0-9
- [Ngữ Pháp N1] ひとり~のみならず:Không Chỉ Riêng Một Mình…/ Không Chỉ Riêng…
- ⭐ › Cấu trúc
ひとり + N/V/Adj + のみならず、~
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói văn vẻ hơn của cách nói 『ひとり~だけでなく』, được sử dụng để diễn tả ý “không phải chỉ đơn thuần có cái đó, mà còn có những cái khác”.
② Là mẫu câu của văn viết, sử dụng khi nói về một đề tài tương đối trang trọng.
③ Trong văn nói sử dụng「~だけでなく/だけではなく/ばかりでなく/に限らず、など」
→ Có Nghĩa là : Không chỉ riêng một mình…/ Không chỉ riêng…
???? › Ví dụ
① これはひとりベトナムのみならず世界全体の問題である。
→ Đây là vấn đề không chỉ riêng Việt Nam mà của cả toàn thế giới.
② ひとりホーチミンのみならず、ベトナム中の問題である。
→ Không chỉ riêng Hồ Chí Minh, mà là vấn đề của cả Việt Nam.
③ エネルギー問題は、ひとりベトナムのみならず世界中で大きな議論を呼んでいる。
→ Vấn đề năng lượng thu hút được sự tranh luận lớn, không chỉ riêng ở Việt Nam, mà trên khắp thế giới.
④ 環境汚染の問題は、ひとり我が国のみならず全世界の問題でもある。
→ Vấn đề ô nhiễm môi trường không phải chi riêng ở nước ta, mà là vấn đề của toàn thế giới.
⑤ ひとり本校のみならず、わが国の大学全体の問題だ。
→ Đây là vấn đề không chỉ riêng ở trường chúng ta, mà là của tất cả các trường đại học trên cả nước.
⑥ 大学経営は、ひとり私立大学のみならず、国立大学を含むほかの大学でも深刻な課題になっている。
→ Việc quản lý kinh doanh đại học đang trở thành vấn đề nghiêm trọng, không chỉ riêng ở trường tư, mà ngay cả ở những trường khác, bao gồm cả các trường công lập.
⑦ このNGOの組織はひとりイギリスのみならず、多くの国の人々が参加している。
→ Tổ chức NGO này không phải chỉ có thành viên của một mình nước Anh, mà còn có thành viên của nhiều nước khác tham gia.
⑧ 公共の場所での喫煙はひとり本に有害であるのみならず、周囲の人にとっても迷惑なものだ。
→ Việc hút thuốc ở những nơi công cộng không chỉ gây hại cho riêng bản thân người hút, mà còn gây phiên hà cho những người xung quanh.
⑨ 就職難はひとりハノイのみならず、ほかのところにおいても同様に見られる傾向である。
→ Khó kiếm việc làm không chỉ ở Hà Nội, mà còn là khuynh hướng có thể nhìn thấy ở cả những nơi khác.
- [Ngữ Pháp N1] ~ あっての:Tồn Tại Được Là Nhờ…/ Có Được Là Nhờ…
- ⭐ › Cấu trúc
N1 + あっての + N2
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói biểu thị nhấn mạnh ý nghĩa “chính vì có N1 nên mới có N2”, “N2 hình thành được là nhờ có N1”.
→ Có Nghĩa là : Tồn tại được là nhờ…/ Có được là nhờ…
???? › Ví dụ
① 愛あっての結婚生活だ。愛がなければ、一緒に暮らす意味がない。
→ Cuộc sống hôn nhân tồn tại được là nhờ tình yêu. Nếu không có tình yêu thì sống cùng nhau cũng không có ý nghĩa gì.
② 私たちはお客さまあっての仕事ですから、お客さまを何より大切にしています。
→ Vì công việc tồn tại được là nhờ khách hàng nên chúng tôi luôn xem khách hàng là thượng đế.
③ 交渉は相手あってのことですから、自分の都合だけ主張してもうまくいかない。
→ Việc thương thảo hình thành được là nhờ có đối tác nên cho dù chúng ta chỉ khăng khăng theo hướng tốt cho mình thì cũng khó mà thương thảo suôn sẻ được.
④ あなたあっての私なんです。それを忘れないでください。
→ Em sống được là vì có anh. Xin anh đừng quên điều đó.
⑤ お酒とタバコをやめることができたのも、家族の協力があってのことだ。
→ Việc tôi đã có thể bỏ rượu và thuốc lá chính là nhờ sự hỗ trợ của gia đình.
⑥ どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
→ Cho dù có nổi tiếng đến đâu thì cửa hàng tồn tại được là nhờ có khách hàng.
⑦ 今日の私があるのも、20数年前に私を産んでくれた両親あっての事です。
→ Tôi có được như ngày hôm nay chính là nhờ ba mẹ tôi đã sinh ra tôi 20 mấy năm trước.
⑧ あなたの援助あっての私の成功です。
→ Thành công tôi có được chính là nhờ sự giúp đỡ của anh
⑨ 需要あっての供給とは買いたい人と合っての売りたい人と言う意味だ。
→ Có cung mới có cầu nghĩa là phải có người mua mới có người bán.
⑩ 数学は基礎あっての高いレベル だから、数学が上手になるように、まず基礎を ちゃんと勉強しなさい。
→ Toán học phải có cơ bản mới có trình độ nâng cao nên để giỏi toán thì hãy học hành cẩn thận cơ bản trước đi.
⑪ あなたの助けあっての成功だから、本当にありがたい。
→ Phải có sự trợ giúp của cậu mới có chiến thắng nên tôi thực sự biết ơn.
⑫ リーダー の山田さんあっての勝利だから、山田さんが表彰されるべきだ。
→ Phải có lãnh đạo là anh Yamada thì mới có chiến thắng nên anh Yamada nên được biểu dương.
⑬ あの先生あっての今の私だ。本当にもう一度会いたくてたまらない。
→ Phải có thầy giáo đó mới có tôi ngày hôm nay. Thật sự tôi rất muốn gặp thầy lại một lần.
- [Ngữ Pháp N1] ~ からある/ からいる/ からする/ からの:Có Tới…/ Có Trên…/ Có Hơn…/ Hơn…
- ⭐ › Cấu trúc
Từ chỉ số lượng, chiều dài… + からある / からいる / からする / からの
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi sau danh từ chỉ độ lớn, trọng lượng, chiều dài, số lượng, biểu thị ý nghĩa “có hơn” để nhấn mạnh số lượng nhiều, nhấn mạnh độ rộng, chiều dài, cân nặng…
② Phân biệt cách sử dụng 「〜からある/ からする/ からの/ からいる」
「〜からする」→ Khi nói về giá cả/ trị giá và giá trị lớn
「〜からある」→ Khi nói về khoảng cách / cân nặng / chiều cao / chiều rộng / kích thước
「〜からの/からいる」→ Khi nói về số người, số tiền
→ Có Nghĩa là : Có tới…/ Có trên…/ Có hơn…/ Hơn…
???? › Ví dụ
① 私わたしの故郷ふるさとと日本にほんは5千せんキロきろからある距離きょりがある。
→ Quê tôi và Nhật Bản cách nhau hơn 5000km.
② 毎朝晩まいあさばん、230件けんからある家いえに新聞しんぶんを配くばらなければなりません。
→ Mối tối tôi phải đi giao báo cho hơn 230 nhà.
③ 2トンからあるこの岩いわ。
→ Hòn đá này phải có hơn 2 tấn.
④ 100キロからある荷物にもつを3階かいまで運はこぶには、足腰あしこしの強つよい人ひとが3人にんは必要ひつようだ。【2006年】
→ Để khuân đồ hành lý nặng hơn 100kg này lên lầu 3 thì cần phải có 3 người khỏe mạnh. 【đề năm 2006】
⑤ 身長しんちょう2メートルからある男おとこが、突然とつぜん、目めの前まえに現あらわれた。
→ Một người đàn ông cao hơn 2m bất ngờ xuất hiện trước mặt tôi.
⑥ 500 ページからある論文ろんぶんを 3 日間にちかんで読よんだ。
→ Tôi đã đọc một bài luận văn hơn 500 trang trong 3 ngày.
⑦ 災害時さいがいじ、3000人にんからいる観客かんきゃくを、安全あんぜんに退出たいしゅつさせるには人手ひとでが足たりない。
→ Khi xảy ra thảm họa, không đủ người để đảm bảo di dời an toàn cho hơn 3000 khán giả.
⑧ 人気歌手にんきかしゅが来日らいにちするとあって、空港くうこうには1000人にんからのファンが詰つめかけた。
→ Do ca sĩ nổi tiếng đến Nhật nên đã có hơn 1000 fan hâm mộ vây kín sân bay.
⑨ 不動産屋ふどうさんやは5,000万円まんえんからするマンションばかり紹介しょうかいする。
→ Nhà môi giới bất động sản chỉ toàn giới thiệu những căn hộ có giá hơn 5 triệu Yên.
⑩ 彼女かのじょは40億円おくえんからする遺産いさんを相続そうぞくしたそうだ。
→ Nghe nói cô ta đã thừa kế một tài sản lên đến hơn 4 tỷ Yên.
⑪ 2000万円まんえんからする宝石ほうせきが何者なにものかに盗ぬすまれて、大騒おおさわぎになっている。
→ Viên đá quý trị giá hơn 20 triệu Yên đã bị ai đó đánh cắp, đang gây xôn xao dư luận.
⑫ この切手きっては発行枚数はっこうまいすうが少すくなかったこともあり、今いまでは1枚まい50万円まんえんからの値あたいがついているそうだ。
→ Con tem này cũng một phần do số lượng phát hành ít, nên hiện nay nghe nói nó có giá hơn 500 nghìn Yên.
⑬ 伊東氏いとうしは、個人こじんで1億円おくえんからの寄付きふを申もうし出でた。
→ Ông Ito đã đề nghị tự mình sẽ quyên góp hơn 100 triệu Yên.
⑭ 地震じしんの被害ひがいを受うけた地域ちいきに、十数じゅうすう名めいの専門家せんもんかからなる救援きゅうえん隊たいが派遣はけんされた。
→ Một đội cứu hộ gồm hơn một chục chuyên gia đã được điều đến khu vực bị ảnh hưởng bởi trận động đất.【đề tháng 12 năm 2009】(*)
⑮ 新あたらしい条例じょうれいへ抗議こうぎする デモ が行おこなわれ、200万人ばんにんからの人々ひとびとが通とおりに集あつまった。
→ Biểu tình được tổ chức để phản đối sắc lệnh mới, có tới hơn 2 triệu người đã tập trung trên đường phố.
⑯ 今日きょうの スピーチ大会たいかいには 500人にんからの人ひとが集あつまった。
→ Có tới hơn 500 người đã tập trung tại cuộc thi diễn thuyết hôm nay.
⑰ この辺あたりは立地条件りっちじょうけんが良よいので、最もっとも安やすいものでも家賃やちんは 10万円まんえんからする。
→ Vì vị trí này rất tốt trong khu vực cho nên giá thuê rẻ nhất cũng từ 100.000 yên.
- [Ngữ Pháp N1] ~ こそあれ/こそすれ/こそなれ:Chỉ Có Thể Là…/ …Mới Đúng / Mặc Dù..
- ⭐ › Cấu trúc
N + こそすれ・こそあれ・こそなれ
Tính từ な + で + こそすれ・こそあれ・こそなれ
V ます + こそすれ・こそあれ・こそなれ
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi với hình thức 「X こそあれ/こそそれ+ Y ない」 để khẳng định mạnh mẽ rằng sự thật là X, tuyệt nhiên không thể là Y
② Đây là thủ pháp ngôn ngữ sử dụng X là một thứ đối lập với Y, nhằm nhấn mạnh lập luận “không phải là Y”.
③ Ngoài ra, khi Y là cách nói khẳng định thì mang ý nghĩa “thừa nhận một phần X nhưng tuyệt nhiên Y là điều muốn nói/quan tâm/sự thật” (Mặc dù…)
④ Đây là cách nói mang tính văn viết.
→ Có Nghĩa là : Chỉ có thể là…/ …Mới đúng / Mặc dù..
???? › Ví dụ
① あなたの言いい方かたは、皮肉ひにくでこそあれ、決けっしてユーモアとは言いえない。
→ Cách nói ấy của anh chỉ có thể là sự mỉa mai, chứ tuyệt nhiên không thể là câu nói hài hước được.
② あなたを恨うらんでいるですって?感謝かんしゃこそすれ、私わたしがあなたを恨うらむ理由りゆうがあるわけがないでしょう。
→ Anh nói tôi ghét anh à? Tôi phải cảm ơn anh mới đúng, vậy làm sao mà lại ghét anh được?
③ 政府せいふのその決定けっていは、両国間りょうこくかんの新あらたな緊張きんちょうの火種ひだねになりこそすれ、およそ賢明けんめいな選択せんたくとは言いいがたいものである。
→ Quyết định ấy của Chính phủ chỉ có thể là mồi lửa gây thêm căng thẳng giữa hai nước. Khó có thể cho rằng đó là lựa chọn sáng suốt.
④ 白髪しらがはふつう増えこそすれ、減へることはない。
→ Tóc bạc thì thông thường chỉ có nhiều lên, chứ không có chuyện giảm.
⑤ 予防よぼうは健康けんこうのためにこそなれ、損そんになることは決けっしてない。
→ Phòng ngừa chỉ có thể tốt cho sức khỏe chứ tuyệt nhiên không gây tổn hại gì.
⑥ 職業しょくぎょうには分業ぶんぎょうこそあれ、上下じょうげ、貴賤きせんの区別くべつはない。
→ Nghề nghiệp chỉ có sự phân biệt ngành nghề, không có chuyện trên dưới, sang hèn.
⑦ 親おやは子この将来しょうらいを心配しんぱいこそすれ、子こに無関心むかんしんな親おやは一人ひとりもいない。
→ Cha mẹ thì chỉ có lo cho tương lai của con cái, không có cha mẹ nào vô tâm với con mình.
⑧ 国くにによって言語げんごや文化ぶんかの差さこそすれ、人情にんじょうに変かわりはない。
→ Chỉ có sự khác nhau về ngôn ngữ và văn hóa ở mỗi nước, chứ về tính nhân văn là như nhau.
⑨ 憎にくみこそすれ、決けっして危害きがいを加くわえたことはない。
→ Hận thì có nhưng tuyệt nhiên tôi không hề làm hại anh ta.
⑩ 苦労くろうこそあれ、介護かいごの仕事しごとはやりがいがある。
→ Mặc dù có vất vả nhưng nghề làm điều dưỡng là công việc rất đáng làm.
⑪ 彼かれの日本語にほんごは小ちいさい間違まちがいこそあれ、ほとんど完壁かんかべだ。
→ Tiếng Nhật của cậu ta mặc dù có một số lỗi nhỏ, nhưng hầu như là hoàn hảo.
⑫ 皆みなは反対はんたいこそあれ、賛成さんせいすることはない。
→ Mọi người chỉ có thể là phản đối chứ không tán thành đâu.
⑬ あの商品しょうひんの価格かかくが上あがりこそすれ、下さがることは決けっしてない。
→ Giá cả của mặt hàng đó chỉ có thể tăng lên chứ nhất quyết không giảm đi.
⑭ A国くにとB国くにの戦争せんそうは損失そんしつを残のこしこそすれ、利益りえきを得えることはない。
→ Cuộc chiến tranh giữa nước A và nước B chỉ có thể để lại tổn thất chứ không thu được lợi gì.
⑮ あの子こは本当ほんとうに威張いばりこそあれ、成績せいせきがよくて、いろいろな賞しょうももらった。
→ Đứa bé đó mặc dù đúng là kiêu ngạo nhưng thành tích tốt và cũng nhận được nhiều giải thường.
- [Ngữ Pháp N1] ~ ただでさえ:Bình Thường Cũng Đã…
- ⭐ › Cấu trúc
ただでさえ ~ だから/のに、~。
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “ngay cả trong lúc bình thường cũng đã như thế, huống chi những lúc lâm vào trạng thái bất thường, thì càng khó khăn hơn, trầm trọng hơn…”
→ Có Nghĩa là : Bình thường cũng đã…
???? › Ví dụ
① お父とうさんはただでさえうるさいのだから、病気びょうきになったらああしろ、こうしろと大変たいへんだ。
→ Bình thường ba cũng đã tỏ ra khó tính, bây giờ nếu như thêm bệnh vào nữa, thì chắc tụi mình phải vất vả đó, vì ba sẽ bảo làm thế này thế nọ.
② 急いそいだのでただでさえ下手へたな字じがますます読よみにくくなった。
→ Bình thường chữ cũng đã xấu rồi nên khi gấp thì chữ càng khó đọc hơn.
③ ただでさえ仕事しごとが忙いそがしいのに、急に同僚が辞めることになった。
→ Bình thường công việc cũng đã bận lắm rồi thế mà đồng nghiệp lại còn bất ngờ nghỉ việc nữa.
④ 電気代でんきだいはただでさえ高たかいのにまた高たかくなった。
→ Tiền điện bình thường cũng đã cao rồi thế mà lại còn tăng giá điện.
⑤ ただでさえ人手ひとでが足たりなくて困こまっているのに、こんな小ちいさな会社かいしゃで一度いちどに三人さんにんも辞やめられたらどうしようもない。
→ Một công ty nhỏ như thế này, bình thường đã khốn đốn vì thiếu người, giờ nếu có thêm 3 ngời cùng nghỉ một lúc, thì còn làm được gì nữa.
⑥ あの子こはただでさえ食事しょくじにうるさいんだから、外国がいこくへ行いったらもっと大変たいへんになるだろう。
→ Nó bình thường cũng đã khó chịu trong việc ăn uống rồi nên nếu đi nước ngoài thì chắc còn khổ sở nữa.
⑦ 彼かれはただでさえ短気たんきなのに,こう暑あついとひどい癇癪かんしゃくを起おこして困こまる。
→ Ông ấy bình thường cũng đã nóng nảy rồi nên trời nóng thế này thì ông ấy càng thêm cáu kỉnh.
⑧ ただでさえ不景気ふけいきなのに疫病えきびょうが流行りゅうこうして人々ひとびとを苦しめた。
→ Bình thường mọi người cũng đã phải khổ sở vì suy thoái kinh tế rồi thế mà dịch bệnh lại còn hoành hành.
⑨ ただでさえ彼女かのじょと過すごす時間じかんが少すくないのに、 その上練習うえれんしゅうで時間じかんを取とられるのが、特とくにうんざりだ。
→ Bình thường cũng đã không có nhiều thời gian cho cô ấy rồi nên khi bị mất thêm thời gian cho việc luyện tập nữa thì thật là ngán ngẫm.
⑩ ただでさえあまり国民こくみんに信用しんようされていなかったのにあんなへまをやってはあの政治家せいじかはもうだめだ。
→ Bình thường cũng đã không được người dân tin tưởng rồi thế mà lại còn làm ra sai lầm như thế thì chính trị gia đó hết thời rồi.
⑪ ただでさえ安やすいのにバーゲンともなると破格はかくの安やすさだ。
→ Bình thường cũng đã rẻ rồi nên khi được sales thì lại càng rẻ gấp bội.
⑫ ただでさえ困こまっているのに立たち退のきを命めいじられた。
→ Bình thường cũng đã khổ sở lắm rồi thế mà lại còn bị yêu cầu chuyển đi chỗ khác.
- [Ngữ Pháp N1] ~ というところだ/といったところだ: Cùng Lắm Cũng Chỉ Đến…/ Cũng Chỉ Cỡ…/ Cũng Chỉ Tầm…/ Tầm Khoảng…
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ +というところだ/といったところだ
Động từ (Vる) +というところだ/といったところだ
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi sau từ chỉ số lượng, diễn tả một mức độ nào đó không cao lắm, hàm ý nhiều lắm cũng chỉ ở mức đó..
② Thường đi chung với 多くても~、せいぜい~ (nhiều lắm cũng…), để thể hiện sự ít ỏi.
③ Hoặc có thể bạn tìm với nghĩa “Có thể nói là…/Đại loại như…” ở phần nâng cao của bài viết.
→ Có Nghĩa là : Cùng lắm cũng chỉ đến…/ Cũng chỉ cỡ…/ Cũng chỉ tầm…/ Tầm khoảng…
???? › Ví dụ
① 当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも 26、7度といったところだ。
→ Vùng này mùa hè cũng không nóng lắm, Ngày nóng nhất thì cũng chỉ tầm 26, 27 độ là cùng.
② この山歩き会では毎月歩きを行っていますが、参加者は毎回せいぜい 6、7人といったところだ。
→ Hội leo núi này tháng nào cũng tổ chức nhưng người tham gia nhiều nhất cũng chỉ 6, 7 người mỗi lần.
③ 休みがあってもほとんど遠出はしません。せいぜい一泊で温泉に行くといったところだ。
→ Dù là ngày nghỉ nhưng tôi hầu như không đi xa. Nhiều nhất cũng chỉ đi onsen 1 đêm là cùng.
④ この クラス の テスト の平均点は、毎回せいぜい 67、8点といったところです。
→ Điểm kiểm tra trung bình của lớp này, mỗi lần nhiều nhất cũng chỉ 67, 68 điểm.
⑤ 私の平均睡眠時間は7時間といったところだ。
→ Thời gian ngủ trung bình của tôi cũng tầm 7 tiếng.
⑥ 毎日ここに来るの?
→ 毎日というわけではない。周に、一回か二回というところだ。
– Mỗi ngày anh đều đến đây à?
– Không hẳn là mỗi ngày. Tuần chỉ khoảng 1, 2 lần.
⑦ 日給は20万ドンから30万ドンというところだ。
→ Lương một ngày cũng chỉ tầm 200~300 nghìn.
⑧ この地域のアルバイトの時給は、800円から900円といったところだ。
→ Lương một giờ làm thêm ở khu vực này cũng chỉ tầm 800~900 Yên.
⑨ セミナーの出席者は、100人といったところでしょう。
→ Người tham dự hội thảo chắc cũng chỉ tầm 100 người.
⑩ 勉強時間は一日、2~3時間というところだ。
→ Thời gian học một ngày tầm khoảng 2~3 tiếng.
⑪ 一日、何時間ぐらい寝ていますか?
→ だいたい六時間といったところです。
– Một ngày anh ngủ khoảng mấy tiếng.
– Cũng tầm khoảng 6 tiếng.
⑫ ビールは飲めますか。
→ 2本か3本といったところです。
– Anh có uống bia được không?
– Cũng chỉ cỡ 2~3 chai.
⑬ 実家に帰るのは年に2,3回といったところです。
→ Một năm tôi về quê tầm khoảng 2~3 lần.
⑭ その仕事の給料はせいぜい500万ドンというたころでしょう。
→ Lượng công việc đó chắc cũng chỉ tầm 5 triệu đồng.
⑮ 3歳の息子がやってくれる手伝いは、洗濯物を かごに入れるとか新聞を運ぶといったところで、あまり役に立ちません。
→ Con trai 3 tuổi của tôi có giúp đỡ việc nhà thì cũng chỉ cho quần áo vào giỏ hoặc bê mấy tờ báo, hầu như không hữu ích gì cho lắm.
???? › NÂNG CAO
Ngoài ra, có những trường hợp không nhất thiết phải đi sau từ chỉ số lượng mà là từ chỉ mức độ, để giải thích tình hình của giai đoạn đó
Có nghĩa là: Tình hình là – Có thể nói… – Đại loại là những thứ như…
Ví dụ
① 先頭の選手はゴールまであと一息というところです。
→ Tình hình là vận động viên dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa sẽ đến đích.
② 進度はどんなものですか。
→ 来週で入門段階が終わるというところです。
– Tiến độ thế nào?
– Tình hình là sẽ xong phần nhập môn vào tuần tới.
③ 最近は借り出されるビデオは何ですか。
→ ダイハード、スターウォーズといったところですね。
– Gần đây những cuốn băng video nào thường được mượn về nhà?
– Đại loại là những cuốn như Die Hard hay Star Wars.
④ 体の調子、どうですか。
→ 回復まであと一歩といったところです。
– Trong người thấy thế nào?
– Có thể nói chỉ còn một chút nữa là sẽ hồi phục.
⑤ 彼の運転の腕はどうですか。
→ まあまあといったところですね。
– Tay lái của anh thế nào?
– Có thể nói là ở mức tàm tạm.
⑥ 今年の収入はまあまあといったころです。
→ Thu nhập của năm nay cũng chỉ ở mức tàm tạm.
⑦ わたしが作れる料理は、焼き卵といったところです。
→ Những món ăn mà tôi có thế nấu cũng chỉ như món trứng chiên.
- [Ngữ Pháp N1] ~ なり:Vừa Mới … Thì Đã…/ Vừa Mới…Đã Lập Tức…
- ⭐ › Cấu trúc
Vる + なり
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó một hành động khác cũng xảy ra
② Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói
③ Vì là diễn tả hành động bất ngờ, không tiên liệu trước nên vế sau không đi với những từ thể hiện ý chí, ý hướng hoặc mệnh lệnh, cấm đoán, nguyện vọng (よう、つもり、てください、しなさい、するな) v.v.
④ Chủ ngữ của câu thường là ngôi thứ ba. Hành động trước và sau đều có cùng một chủ thể hành động (chủ ngữ là một người)
→ Có Nghĩa là : Vừa mới … thì đã…/ Vừa mới…đã lập tức…
???? › Ví dụ
① 彼はコーヒー を一口飲むなり、吐き出してしまった。
→ Anh ta vừa mới uống một ngụm cà phê thì đã nôn ra ngay.
② 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。
→ Trưởng phòng vừa mới bước vào phòng đã quát ầm lên.
③ 田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。
→ Anh Tanaka vừa mới gọi điện thoại xong đã cho gọi tôi vào ngay.
④ 彼は夕飯を食べるなり、寝てしまった。
→ Anh ta vừa ăn tối xong đã lăn ra ngủ mất.
⑤ 知らせを聞くなり ショック で彼は座り込んでしまった。
→ Vừa nghe thông báo xong, sốc quá, anh ta đã ngồi phịch xuống.
⑥ 家に帰るなり自分の部屋に閉じこもって出てこない。
→ Về tới nhà là nó rút ngay vào trong phòng mình, không ra ngoài nửa bước.
⑦ あの子は母の顔を見るなり、ワッと泣き出した。
→ Đứa bé đứa vừa nhìn thấy mặt mẹ nó thì bật khóc oa oa.
⑧ 立ち上がるなりめまいがして倒れそうになった。
→ Vừa mới đứng lên tôi đã cảm thấy chóng mặt, suýt ngã.
⑨ 花子は私に会うなり、泣き出した。
→ Hanako vừa vừa tôi thì bật khóc.
⑩ 彼女は合格者リストに自分の名前を発見するなり、飛び上がって大声を上げた。
→ Cô ấ vừa thấy tên mình trong danh sách đậu thì nhảy cẩng lên và hét to.
⑪ その日はとても暑かった。海に辿り着くや、彼は靴を脱ぐなり海に跳び入った。
→ Hôm ấy trời rất nóng. Khi đến biển, anh ta vừa cởi giầy ra đã nhảy ngay xuống biển.
⑫ 会うなり金を貸してくれなどと言うので驚いた。
→ Vừa mới gặp mặt thì nó đã hỏi mượn tiền nên khiến tôi rất bất ngờ.
⑬ 木村はそのニュースを聞くなり、家を飛び出していった。
→ Kimura vừa mới đọc tờ báo đó xong thì đã vội lao ra khỏi nhà.
⑭ 社長は会議室に入ってくるなり、大声で怒鳴った。
→ Giám đốc vừa bước vào phòng họp đã hét lớn lên.
⑮ 彼はその写真を一目見るなり、何も言わずに部屋を去っていった。
→ Ông ấy vừa xem qua tấm hình đó thì không nói gì và rời khỏi phòng.
???? › NÂNG CAO
1. Dạng sử dụng: Vた + なり: Sau khi…vẫn..
Cách sử dụng: Diễn tả sau khi một sự việc xảy ra, thông thường người ta sẽ nghĩ rằng một sự việc khác sẽ kế tiếp xảy ra, nhưng trên thực tế đã không xảy ra
- Đây là cách nói hơi cổ. Có thể sử dụng thay cho cách nói「Vたまま」
Có nghĩa là: Sau khi…vẫn..
Ví dụ:
① 家を出たなり一ヶ月も帰ってこなかった。
→ Nó bỏ nhà đi, cả tháng vẫn không trở về.
② お辞儀をしたなり何も言わずに部屋を出て行った。
→ Sau khi cúi đầu chào, nó liền lặng lẽ đi ra khỏi phòng.
③ 住民の反対にあって、工事は中断されたなり、解決の目処もついてない。
→ Gặp phản đối của cư dân địa phương, việc thi công bị gián đoạn giữa chừng, đến nay vẫn chưa có hướng giải quyết.
2.Dạng sử dụng: N/V + なり : Chẳng hạn…
Cách sử dụng: Có thể đi sau nhiều thành phần, chẳng hạn như danh từ hoặc động từ. Dùng để nêu lên một sự vật nào đó trong số nhiều sự vật, lấy nó làm ví dụ
- Đây là một dạng của「~や~なり」
Có nghĩa là: Chẳng hạn…
Ví dụ
① 何かお飲み物なりお持ちしましょうか。
→ Để tôi mang thức uống này kia tới cho anh nhé?
② そんなに忙しいんだったら、友達になり手伝ってもらったいいのに。
→ Nếu bận thế, sao anh không nhờ bạn bè chẳng hạn giúp đỡ.
③ そんなに心配なら、先生に相談するなりしてみてはどうですか。
→ Nếu lo lắng như tehes, anh nên thử hỏi ý kiến thầy giáo xem sao.
④ 壁に絵を飾るなりしたら、もっと落ち着くと思いますよ。
→ Nếu trang trí tranh trên tường chẳng hạn, có lẽ sẽ thấy bình thản hơn.
- [Ngữ Pháp N1] ~ にもまして:Hơn Cả – Hết Thảy – Càng Hơn
- ⭐ › Cấu trúc
N + にもまして
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi với dạng 「X+にもまして+Yだ」. Là cách nói biểu thị nhấn mạnh ý nghĩa “tất nhiên X là thế nhưng Y còn hơn thế nữa”.
② Cấu trúc 「Nghi vấn từ+にもまして」sẽ mang ý nghĩa “hơn tất thải/Hơn bất kỳ ai/Hơn bất kỳ lúc nào”
- Ví dụ:「何/だれ/いつ+にもまして」=「何よりも/だれよりも/いつよりも」v.v.
③ Kanji sẽ viết にも増して
→ Có Nghĩa là : Hơn cả – Hết thảy – Càng hơn
???? › Ví dụ
① わたし自身の結婚問題にもまして気がかりなのは姉の離婚問題です。
→ Điều mà tôi quan tâm hơn cả việc tôi lập gia đình chính là vấn đề ly hôn của chị tôi.
② ゴミ問題は何にもまして急を要する問題だ。
→ Vấn đề rác thải là vấn đề cấp bách hơn tất thảy.
③ きのう友だちが結婚するという手紙が来たが、それにもましてうれしかったのは友だちの病気がすっかり治ったということだった。
→ Hôm qua có thư báo là bạn tôi sẽ lập gia định nhưng điều khiến tôi vui hơn chính là việc bệnh của bạn ấy đã khỏi hẳn hoàn toàn.
④ 今回のワールドカップは、前回にもまして盛り上がった。
→ Word Cup lần này còn náo nhiệt hơn cả lần trước.
⑤ 円高による輸出業界の不況は、去年にも増して厳しくなると予想されている。
→ Tình trạng suy thoái của ngành xuất khẩu do đồng yên tăng giá được dự đoán sẽ càng nghiêm trọng hơn cả năm ngoái.
⑥ それにもまして気がかりなのは家族の健康だ。
→ Việc tôi bận tâm hơn cả điều đó chính là sức khỏe của gia đình.
⑦ 大学生の就職は、今年は去年にもまして、さらに厳しい状況になることが予想される。
→ Vấn đề tìm việc của sinh viên đại học trong năm nay được dự đoán sẽ cam go hơn cả so với năm ngoái.
⑧ 彼女は以前にもまして美しい。
→ Cô ấy trông đẹp hơn bao giờ hết.
⑨ 回のイベントは、前回にもまして好評だった。
→ Sự kiện lần này được đánh giá cao hơn cả lần trước
⑩ 彼は気まぐれですね。今日は昨日にもまして気が短いです。
→ Anh ấy tính khí thất thường nhỉ. Hôm nay còn nóng tính hơn so với hôm qua.
⑪ いい家を買いたいですから、以前にもまして一所懸命働いて、コチコチ しなきゃならない。
→ Vì tôi muốn mua nhà nên đã chăm chỉ làm việc hơn cả lúc trước rồi tích kiệm từng chút một.
⑫ 何にもまして幸いなことは外国で中学時代の親友にばったり会うことです。
→ Điều may mắn hơn tất cả mọi thứ là tôi đã bất ngờ gặp lại người bạn thân hồi trung học ở nước ngoài.
⑬ 今は会社員だけで、大学時代にもまして熱心に外国語を勉強します。
→ Bây giờ tuy tôi là nhân viên công ty nhưng còn học ngoại ngữ nhiệt tình hơn thời học sinh đại học nữa.
⑭ あの作家の新しい小説は前回書いた小説にもまして内容がいいです。
→ Quyển tiểu thuyết mới của nhà văn đó so với quyển viết lần trước thì nội dung tốt hơn.
- [Ngữ Pháp N1] ~ に即して/に則して/に即した:Theo Đúng…/ Theo…/ Phù Hợp Với…/ Thích Hợp Với…
- ⭐ › Cấu trúc
N + にそくして
N + にそくした + N
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói biểu thị ý “theo đúng với, phù hợp với, tuân thủ đúng như…” khi dùng với nghĩa là theo đúng sự thật, hay theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó
② Cần phân biệt 「 に即して 」 với 「 に則して 」
「に即して」→ phù hợp nhất với thực trạng, hoàn cảnh nào đó được đề cập đến trong nội dung câu chuyện.
「に則して」→ tuân theo, phù hợp với nguyên tắc, luật lệ, qui định, phương châm, hay tiền lệ nào đó .
→ Có Nghĩa là : Theo đúng…/ Theo…/ Phù hợp với…/ Thích hợp với…
???? › Ví dụ
① 試験中の不正行為は、校則に即して処理する。
→ Những hành vi gian lận trong thi cử sẽ bị xử lý theo nội quy nhà trường.
② 大会の開会式はスケジュール表に即して1分の狂いもなく行われた。
→ Lễ khai mạc đại hội đã được tổ chức theo đúng bảng biểu thời gian, không sai một phút nào.
③ 非常事態でも、人道に即した行動が取れるようになりたい。
→ Tôi muốn sống và hành động phù hợp với tính nhân văn dù kể cả trong những trường hợp nguy cấp.
④ このような規則は実態に即して柔軟に解釈すべきだ。
→ Những quy định như thế này cần được diễn giải một cách linh hoạt theo đúng với tình hình thực tế.
⑤ その新聞記事が、事実に即して提供された情報かどうか確認した。
→ Tôi đã xác minh xem thông tin trên bài bài báo đó có phải được đăng theo đúng sự thật hay không.
⑥ 規定に即して処理する。
→ Chúng tôi sẽ xử lý theo đúng quy định.
⑦ 経験にそくしていうと、私の人生にとって若いときの日本での異文化体験の意味はとても大きいです。
→ Nói theo kinh nghiệm của mình thì đối với tôi, việc trải nghiệm một nền văn hóa khác ở Nhật khi còn trẻ có một ý nghĩa rất lớn lao.
⑧ この問題は私的な感情ではなく、法律に則して解決すべきだ。
→ Vấn đề này cần được giải quyết theo đúng pháp luật, chứ không phải theo cảm tính.
⑨ 事実に即してその事件について話してください。
→ Xin hãy kể lại vụ án đó theo đúng sự thật.
⑩ 住宅の設計というのは土地の形、環境、主人の性格や生活に即して、設計者自身の スタイル も含め、アイデア を提供する事と思います。
→ Tôi nghĩ rằng, việc thiết kế nhà ở chính là đưa ra những ý tưởng đáp ứng phù hợp với địa hình, môi trường, tính cách và sinh hoạt của chủ nhà mà vẫn thể hiện được cá tính của người thiết kế.
⑪ 皆は大学入試合格出来るように、それぞれの大学の受験科目に即して、勉強を集中する。
→ Để đỗ đại học, mọi người tập trung vào những môn phù hợp có trong kì thi của từng trường.
⑫ どんな業界でも、時代に即した対策は最初、色々と反対されたけれど、時間を経ちながら、良い結果を得て、どんどん受け入れてくれるはず。
→ Trong bất cứ lĩnh vực nào cũng vậy, những đối sách phù hợp với thời đại, ban đầu sẽ bị nhiều phản đối dữ dội nhưng khi có được những kết quả tốt theo thời gian, chắc chắn dần dần cũng được chấp nhận.
- [Ngữ Pháp N1] ~ のなんのって:Kinh Khủng – Vô Cùng – Quá Sức
- ⭐ › Cấu trúc
V (thể ngắn) + のなんの(って)
Tính từ + のなんの(って)
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói diễn tả mức độ vô cùng khốc liệt, có nghĩa là “đó là một trạng thái rất../vô cùng/…quá sức”. Phía sau thường người nói sẽ kể lại sự việc do tình trạng ấy sinh ra.
② Dùng trong văn nói thân mật, suồng sã.
→ Có Nghĩa là : Kinh khủng – Vô cùng – Quá sức
???? › Ví dụ
① 痛いたいのなんのって、涙なみだが出でたよ。
→ Đau hết sức, chảy nước mắt luôn đấy.
② 怖こわいのなんのって。
→ Thật là đáng sợ vô cùng.
③ いやぁ~、驚おどろいたのなんのって。
→ Ôi, ngạc nhiên khủng khiếp.
④ 雨あめが凄すごいのなんのって。
→ Trời mưa khủng khiếp.
⑤ ああ、恐おそろしかったのなんのって。あの恐おそろしさは、誰だれにも判わかりっこないわ。
→ Ôi, đáng sợ khủng khiếp. Tôi không nghĩ ai cũng hiểu được cái cảm giác đáng sợ đó đâu.
⑥ 女優じょゆうの演技えんぎは素晴すばらしいの何なんのって,表あらわせる言葉ことばがない。
→ Diễn xuất của cô ấy quá sức tuyệt vời, không còn từ nào để diễn tả.
⑦ あのホテルは車くるまの音おとがうるさくありませんでしたか。
いやあ、うるさいのなんのって、結局一晩中寝けっきょくひとばんじゅうねられなかった。
– Cái khách sạn ấy không bị ồn vì tiếng xe cộ sao?
– Ồn chứ. Ồn kinh khủng. Suốt đêm tôi có ngủ nghê được gì đâu.
⑨ ところが見みての通とおり、連中れんちゅうは機嫌きげんが悪わるいのなんのって。
→ Tuy nhiên, như anh thấy đấy, họ hoàn toàn không thoải mái.
⑩ なにかいうことがあるかって? あるのなんのって、うんとありまさ。
→ Hỏi tôi có gì nói không à? Có chứ, có nhiều quá là khác.
⑪ 喜よろこんだのなんのって、あんなに嬉うれしそうな顔かおは見みたことがない。
→ Sung sướng quá đi chứ. Mình chưa từng nhìn thấy một khuôn mặt nào vui sướng như thế.
⑫ あの部屋へや、寒さむいのなんのって。
へえ、そんなに寒さむいんですか。
– Cái phòng đó lạnh khủng khiếp.
– Ồ, lạnh đến thế cơ à
⑬ アフリカ ではどこでも暑あついのなんのって。体からだが溶とけるほど暑あつさだ。
→ Ở châu Phi thì ở đâu cũng vô cùng nóng. Nóng đến mức cơ thể như chảy ra.
⑭ 他ほかの人ひとに顔かおに殴なぐられるのは痛いたいのなんのって。
→ Việc bị người khác đánh vào mặt thì đau khủng khiếp
⑮ 僕ぼくは彼かれは死しんだと思おもいますから、彼かの姿すがたが見みえるとき、驚おどろいたのなんのって。
→ Tôi nghĩ là anh ta đã chết rồi nên khi nhìn thấy dáng của anh ấy thì vô cùng kinh ngạc.
⑯ この映画えいがは怖こわいのなんのって。昨夜さくや私わたしは眠ねむれなくなったほどだ。
→ Bộ phim này đáng sợ kinh khủng. Đến mức tối qua tôi đã không thể ngủ nổi.
- [Ngữ Pháp N1] ~ れる/られる:Chợt Thấy… / Bỗng Thấy…/ Cảm Thấy…
- ⭐ › Cấu trúc
[Câu văn] + Động từ thể bị động
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Động từ thể bị động, ngoài được sử dụng trong Câu bị động, Tôn kính ngữ và Thể khả năng ra thì còn được sử dụng khi muốn diễn tả ý “cảm xúc/suy nghĩ tự nhiên nảy ra như thế (mặc dù có thể bản thân không có chủ ý)”.
② Cách nói này muốn nhấn mạnh vào trạng thái/sự việc được cảm thấy hơn là chủ thể có cảm nhận đó.
③ Thường chỉ đi với một số động từ như: 思おもう、思おもい出だす、感かんじる、偲しのぶ、案あんじる、泣なく、笑わらう、微笑ほほえむ、待まつ
→ Có Nghĩa là : Chợt thấy… / Bỗng thấy…/ Cảm thấy…
???? › Ví dụ
① この歌うたを聴きくと、子供こどものころのことが思おもい出だされる。
→ Khi nghe bài hát này, tôi chợt nhớ về những chuyện thời thơ ấu.
② 写真しゃしんを見みると、家族かぞくが思おもい出だされる。
→ Khi nhìn bức hình này, tôi bỗng nhớ về gia đình.
③ 国くにから送おくられてきた荷物にもつを見みると、母ははのことが思おもわれる。
→ Khi nhìn những hành lý được gửi từ đất nước sang, tôi bỗng nhớ về mẹ tôi.
④ 田舎いなかで一人暮ひとりぐらしをしている祖母そぼのことが案あんじられる。
→ Tôi cảm thấy lo cho người của mình đang sống một mình ở quê.
⑤ 死亡推定時刻しぼうすいていじこくは午後五時過ごごごじすぎだと思おもわれます。
→ Có thể thấy thời gian nạn nhân chết là sau 5 giờ chiều.
⑥ 今いまのところ凶器きょうきは刃物はものによるものだと考かんがえられています。
→ Hiện giờ có thể thấy hung khi là một vật như con dao.
⑦ 妹いもうとの病気びょうきは現代医学げんだいいがくでは治すことが難しいそうです。新薬しんやくの完成かんせいが待またれる。
→ Bệnh của em gái tôi nghe nói với y học hiện nay thì khó chữa khỏi. Tôi rất mong chờ có loại thuốc mới được tạo ra.
⑧ 故郷ふるさとの母ははのことが案あんじられる。
→ Tôi bỗng cảm thấy lo cho người mẹ đang ở quê.
⑨ 故人こじんの人柄ひとがらが偲しのばれる。
→ Tiếc thương cho nhân cách của người quá cố.
⑩ なつかしさを感かんじられる街並まちなみだ。
→ Đó là một cảnh quan đường phố khiến bạn cảm thấy hoài niệm.
⑪ 今年ことしの夏なつの野菜やさいが高たかくなると思おもわれます。
→ Có lẽ rau trong mùa hè năm nay giá sẽ đắt hơn.
⑫ この町まちに来くると、子供こどものころのことがよく思おもい出だされます。
→ Khi tôi đến thị trấn này, tôi bỗng nhớ về những chuyện thơ ấu.
???? › NÂNG CAO
1. Cách nói này muốn nhấn mạnh vào trạng thái / sự việc được cảm thấy hơn là chủ thể có cảm nhận đó.
Cùng so sánh hai câu dưới đây:
(1) 日本経済にっぽんけいざいは今後こんごよくなると思おもいます。(△)
(2) 日本経済にっぽんけいざいは今後こんごよくなると思おもわれます。(〇)
Rõ ràng trong tin tức báo chí…, câu (2) hầu như sẽ được sử dụng, khi người ta muốn nhấn mạnh vào sự việc (日本経済は今後よくなる), hơn là chủ thể của hành động cảm nghĩ/suy nghĩ (思う)
2.Trường hợp không chia về thể ~れる / られる.
– Đối với những từ bản thân đã mang ý nghĩa tự phát (自発じはつ) như「慣なれる・見みえる・聞きこえる・痩やせる・太ふとる」… thì không chia về thể ~れる | られる nữa.
– Đối với động từ「見る・聞く」thì chia về thể ~れる | られる để diễn tả ý nghĩa tự phát (自発) được.
Ví dụ
① お客様きゃくさまからは不満ふまんの声こえが聞きかれる。
→ Có thể cảm nhận được những tiếng nói phàn nàn từ khách hàng.
3. Một số cách sử dụng khác
I.【尊敬そんけい】Kính ngữ – Tôn kính
① 年配ねんぱいの方ほうがお店みせによく来こられる。
→ Những vị khách lớn tuối rất thường đến quán ăn này.
➁ 先生せんせいが自宅じたくに訪たずねて来こられる。
→ Giáo viên sẽ đến thăm nhà tôi.
③ 社長しゃちょうは、若わかいころ苦労くろうされました。
→ Giám đốc hồi trẻ đã rất vất vả.
II.【受身うけみ】Câu bị động
① 猫ねこに足あしをかまれる。
→ Bị con mèo cắn vào chân.
➁ 学生がくせいが先生せんせいに叱しかられる。
→ Sinh viên bị giáo viên mắng.
③ 草くさむしりをして蚊かに刺さされる。
→ Khi làm cỏ thì bị muỗi đốt.
④ 秋あきの体育祭たいいくさいが開催かいさいされる。
→ Hội thao mùa thu sẽ được tổ chức.
⑤ 私わたしが先生せんせいに作文さくぶんを褒ほめられた。
→ Tôi đã được giáo viên khen ngợi bài văn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
III.【可能】Thể khả năng
① この人ひとの話はなしなら信しんじられる。
→ Nếu là câu chuyện của người này thì có thể tin được.
➁ 秋あきの気配けはいが感かんじられる。
→ Có thể cảm nhận được dấu hiệu/không khí của mùa thu.
③ なんでも食たべられる。
→ Cái gì cũng ăn được.
④ 彼かれは日本語にほんごが話はなせる。
→ Cậu ấy có thể nói được tiếng Nhật.
⑤ 美うつくしい紅葉こうようの景色が見られる。
→ Có thể nhìn thấy được cảnh đẹp của lá vàng.
⑥ みんなの信頼しんらいを得えられれば、成功せいこうしたも同然どうぜんだ。
→ Chỉ cần có được niềm tin của mọi người thì cũng gần như đã thành công.
- [Ngữ Pháp N1] ~ 極まる/極まりない:Rất…/ Cực Kỳ…/ Vô Cùng…/ Không Gì Hơn…
- ⭐ › Cấu trúc
Tính từ い + 極まる/極まりない
Tính từ -na + な + 極まる/極まりない
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Biểu thị ý nghĩa “Rất, vô cùng, cực kỳ”
② Chỉ sử dụng với những từ gốc chữ Hán (漢語) , mang nghĩa không tốt, ví dụ như: 常識、残念、失礼、迷惑、無責任、不快、危険, v.v.
③ Là cách nói đã cũ, trịnh trọng và mang tính văn viết.
→ Có Nghĩa là : Rất…/ Cực kỳ…/ Vô cùng…/ Không gì hơn…
???? › Ví dụ
① 飲酒運転は危険極まりないです。
→ Lái xe sau khi đã uống rượu là vô cùng nguy hiểm.
② 蚊が多くて眠れないです。不快極まりないです。
→ Tôi không ngủ được vì nhiều mũi. Thật là khó chịu vô cùng.
③ わたしは、彼の失礼きわまりない態度に我慢できなかった。
→ Tôi đã không chịu nổi thái độ vô cùng bất lịch sự của hắn ta.
④ 僕にとっては、彼女が生きていることは危険きわまることなんだ。
→ Đối với tôi thì cách sống của cô ta là cực kỳ nguy hiểm.
⑤ 彼は首相として、無責任きわまりない。
→ Ông ta với vai trò là một Thủ tướng thì cực kỳ vô trách nhiệm.
⑥ あいつはおそらく、危険きわまる殺人者だろう!
→ Gã đó không chừng là một tên sát nhân cực kỳ nguy hiểm.
⑦「いま忙しい」迷惑きわまりないと言いたげに、彼女は答えた。
→ Cô ta đã trả lời với vẻ cực kỳ khó chịu rằng “Bây giờ rất bận”.
⑧ こんな退屈極まりない仕事を辞めたい。
→ Tôi muốn bỏ công việc vô cùng tẻ nhạt này.
⑨ 感極まって、彼女はナプキンに顔を埋めた。
→ Cô ấy đã vùi mặt vào chiếc khăn ăn vì quá đỗi xúc động.
⑩ 自ら進んで プロジェクト を企画したのに、途中で辞めるなんて無責任きわまりない。
→ Đã tự mình lên kế hoạch cho dự án vậy mà lại bỏ giữa chừng thì thật là vô trách nhiệm.【đề tháng 7 năm 2010】
⑪ 食事を しているときまで、他人のたばこの煙を吸わされるのは、迷惑きわまりない。
→ Đến cả khi ăn mà còn bị hít phải khói thuốc lá của người khác thì cực kỳ là phiền hà.【đề năm 2006】
⑫ 捕まった犯人は大胆極まる方法で、麻薬を密輸した。
→ Tên tội phạm bị bắt đã buôn lậu ma túy một cách cực kỳ táo bạo.
⑬ この先生の授業は本当に退屈極まりない。
→ Lớp học của giáo viên này cực kỳ nhàm chán.
⑭ 高層ビル なのに エレベーター が故障していて不便極まりない。
→ Tuy đó là một tòa nhà cao tầng, nhưng khi thang máy gặp sự cố không hoạt động thì cực kỳ bất tiện.
⑮ 結婚式で息子の手紙に感極まって泣いてしまった。(感極まる:非常に感動する。)
→ Tôi đã khóc vì cảm động mạnh với lá thư của con trai tôi trong đám cưới.
- [Ngữ Pháp N1] ~あらかじめ:…Trước
- ⭐ › Cấu trúc
あらかじめ + V/Câu
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói diễn tả việc làm trước, chuẩn bị trước khi một sự việc gì đó diễn ra hoặc một hành động, việc gì đã được thực hiện trước đó.
② Cách nói tương tự với 「前もって」và「事前に」
③ Kanji: 「予め」
→ Có Nghĩa là : …Trước
???? › Ví dụ
① あらかじめ設定された。
→ Đã được thiết lập trước.
② 私たちはあらかじめスナックを用意しておいた。
→ Chúng tôi đã chuẩn bị đồ ăn nhẹ trước.
③ 僕は逃げ道をあらかじめ作りました。
→ Tớ đã chuẩn bị một lối thoát trước rồi.
④ 授業に出る前に、あらかじめ単語を調べなさい。
→ Hãy tra trước từ vựng trước khi đến lớp.
⑤ あらかじめ決めておいた場所。
→ Nơi đã được quyết định trước đó.
⑥ あらかじめ用意がしてあるのだ。
→ Tất cả đã được chuẩn bị trước rồi.
⑦ あらかじめ言っておきますが、~。
→ Tôi xin nói trước rằng,….
⑧ わたしは邸宅の外側をまわって、あらかじめあけておいた食堂の窓から邸内に入った。
→ Tôi đi một vòng bên ngoài biệt thự và đã đi vào bên trong từ cửa sổ của một nhà ăn đã mở sẵn trước đó.
⑨ 入会をご希望の方はあらかじめ配布した用紙にご記入の上、お申し込みください。
→ Đối với những người muốn tham gia, xin vui lòng đăng ký sau khi đã điền vào tờ giấy được phát trước đó.
⑩ 彼女は二人の男を家の外へおびき出しておいて、あらかじめ撒いておいたガソリンに火をつけた。
→ Cô ta dụ hai người đàn ông ra khỏi ngôi nhà và châm lửa đốt xăng mà cô ta đã đổ sẵn trước đó.
⑪ 予めご了承ください。
→ Một lần nữa, xin quý khách hãy lưu ý/Xin quý khách thông cảm!
(Dùng nhiều trong thông báo, sau khi đã nêu những điều gì trước đó)
⑫ あらかじめ教科書を読んでください。
→ Hãy đọc sách giáo khoa trước đi.
!⑬ あらかじめ発表のじゅんび を します。
→ Hãy chuẩn bị cho bài phát biểu trước đi.
⑭ 彼女はあらかじめ買った薬を二人に飲ませました。
→ Cô ta bắt hai người uống thuốc mà cô ta đã mua sẵn.
⑮ 先生は僕たちにあらかじめ書いた作文を暗記させました。
→ Thầy giáo bắt chúng tôi học thuộc bài văn đã viết sẵn.
⑯ あらかじめ対策を考えなさい。
→ Hãy nghĩ kế sách trước đi.
- [Ngữ Pháp N1] ~いかんせん/いかんともしがたい:Không May Là…/ Thật Đáng Tiếc, Nhưng Không Thể Làm Gì Khác Hơn
- ⭐ › Cấu trúc
N の + いかんせん
N の + いかんともしがたい
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là một dạng sử dụng khác nghĩa hoàn toàn với 「いかん」 (tùy vào), được sử dụng để diễn tả ý “thật đáng tiếc, nhưng không thể làm gì khác hơn”
→ Có Nghĩa là : Không may là…/ Thật đáng tiếc, nhưng không thể làm gì khác hơn
???? › Ví dụ
① 彼女の誕生日だというのに、いかんせん給料日前で財布の中は空っぽだ。
→ Mặc dù là ngày sinh nhật của bạn gái, nhưng thật không may, trước ngày lãnh lương và ví thì trống rỗng.
② 家を建てたいが、いかんせん地価が高くて手が出ない。
→ Mặc dù tôi muốn xây nhà, nhưng thật không may, không thể với tới vì giá đất quá cao.
③ 新しいパソコンを購入したいのですが、いかんせん予算がありません。
→ Tôi muốn mua máy laptop mới nhưng thật không may là không đủ tiền.
④ 大学生チームも健闘しているが、やはりプロとの実力差はいかんともしがたい。
→ Đội sinh viên đại học cũng thi đấu kiên cường, nhưng quả thật với sự chênh lệch về đẳng cấp với đội chuyên nghiệp thì không thể làm gì hơn.
⑤ 助けてやりたい気持ちは山々ですが、私の力ではいかんともしがたいです。
→ Tôi rất là muốn giúp anh, nhưng với sức của tôi thì thật không làm gì được.
⑥ 参加したいのはやまやまだが、いかんせん暇がない。
→ Mặc dù tôi rất muốn tham gia, nhưng thật không may là tôi không có thời gian.
⑦ いかんせん、もう対応する時間がありません。
→ Thật không may, tôi đã không còn thời gian để xử lý nữa.
⑧ 人間の力でいかんともしがたい不可避な運命だ。
→ Đó là số phận mà với sức của con người thì không thể làm được gì khác hơn.
⑨ いくら頼まれても、これ以上はいかんともしがたい。
→ Cho dù có bị nhờ vả bao nhiêu nữa thì tôi cũng không thể làm gì hơn được nữa.
⑩ とりわけ経験の差は、確かにいかんともしがたい。
→ Đặc biệt là sự khác biệt về kinh nghiệm thì đúng là không thể làm gì khác hơn được.
⑪ 彼女に何か買ってあげようと思ったのに、いかんせんお金が足りなかった。
→ Tôi định mua tặng cô ấy cái gì đó nhưng thật không may là tôi không đủ tiền.
⑫ 有希ちゃんにこの本を貸すのに、いかんせんつい破ってしまった。
→ Tôi sẽ cho bé Yuki mượn quyển sách này nhưng thật đáng tiếc là tôi lại lỡ làm rách nó rồi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!⑬ それは彼が認めなきゃならないことだから、いかんともしがたい。
→ Đó là điều anh ấy phải chấp nhận nên tôi cũng không thể làm gì hơn được.
⑭ 君に手伝いたいと思うけど、僕だけではいかんともしがたい。
→ Tôi muốn giúp cậu nhưng chỉ mình tôi thì không thể làm gì hơn được.
⑮ あなたのところに行くつもりだが、いかんせん雨に降られて家にいるしかたがない。
→ Tôi định đi đến chỗ cậu nhưng thật không may là tôi bị mưa nên chỉ còn cách ở nhà.
- [Ngữ Pháp N1] ~たらそれまでだ/ばそれまでだ/ならそれまでだ:Là Hết – Là Coi Như Xong – Thì Cũng Như Không – Thì Cũng Chỉ Đến Thế Mà Thôi.
- ⭐ › Cấu trúc
Thể điều kiện (ば/たら/なら) + それまでだ
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi sau thể điều kiện của động từ, biểu thị ý nghĩa “nếu một khi làm việc đó, dẫn đến sự việc đó thì chấm dứt ở đó/sau đó không còn gì nữa”
② Theo sau thường là những lối nói diễn đạt ý “Để tránh điều đó, trong lúc này, nên làm sẵn một cái gì là hơn, kẻo sau này sẽ không còn lại gì”.
③ Thường gặp đi với dạng「∼ても、V ばそれまでだ」
→ Có Nghĩa là : Là hết – Là coi như xong – Thì cũng như không – Thì cũng chỉ đến thế mà thôi.
???? › Ví dụ
① 人間、死んでしまえばそれまでだ。生きているうちにやりたいことをやろう。
→ Người ta, chết là hết. Muốn làm chuyện gì thì hãy làm trong lúc còn sống.
② 一生懸命働いても病気になればそれまでだ。
→ Dẫu có làm việc chăm chỉ đến mấy nhưng một khi ngã bệnh thì coi như xong.
③ いくらお金をためても、死んでしまえばそれまでだ。
→ Dù có để dành bao nhiêu tiền đi nữa nhưng khi chết là hết.
④ 高い車を買っても、事故を起こせばそれまでだ。
→ Dù có mua xe đắt tiền đi nữa nhưng lỡ gây tai nạn thì cũng chỉ đến thế mà thôi.
⑤ A「お土産、チョコレートにしましょうか。」
B「チョコレートなんか食べてしまえばそれまでだ。なにか記念に残るものがいいよ。」
A: Ta mua sô-cô-la làm qua cho anh ấy nhé?
B: Sô-cô-la thì ăn xong là hết, có còn lại gì đâu. Nên mua thứ gì đó có thể lưu lại làm kỷ niệm thì hay hơn.
⑥ 一度赤ん坊が目を覚ましたらもうそれまでだ。自分のことは何もできない。
→ Một khi đứa bé đã thức giấc là coi như xong. Không còn làm được một việc gì của mình nữa.
⑦ この機械は水に弱い。水がかかればそれまでだ。
→ Cái máy này chịu nước kém. Một khi bị vấy nước vào là coi như xong.
⑧ 死んでしまったらそれまでだ。
→ Chết là hết.
⑨ 雨天ならそれまでだ。
→ Trời mà mưa là coi như xong.
⑩ 悪いことをしないほうがいいよ。見つかればそれまでだ。
→ Cậu không nên làm chuyện xấu. Nếu bị phát hiện là coi như xong.
⑪ 鍵があっても、かけ忘れればそれまでだ
→ Dẫu có ổ khóa nhưng quên khóa thì cũng như không.
⑫ どんなに頑張ってレポートを書いても締め切りに間に合わなければそれまでだ。
→ Dù có cố gắng như thế nào để viết báo nhưng nếu không kịp thì cũng như không.
⑬ ダイエット中なのにアイスクリームをたくさん食べたらそれまでだ。
→ Đang giảm cân mà ăn nhiều kem như thế thì cũng như không.
⑭ 長年勤めた会社だが、退職してしまえばそれまでだ。
→ Dù đó là công ty tôi đã gắn bó lâu năm, nhưng nghỉ việc thì coi như hết.
⑮ どんなに美しい花でも、散ってしまえばそれまでだ。
→ Dù hoa có đẹp đến mấy nhưng khi rụng rồi thì xem như xong
- [Ngữ Pháp N1] ~だに/ だにしない:Chỉ Cần…Là Đã…/ Thậm Chí…Cũng Không…/ Không Hề…
- ⭐ › Cấu trúc
N + だに/だにしない
Vる + だに/だにしない
Ngoại lệ:「夢」sẽ thành「夢にだに」
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng với dạng khẳng định, mang nghĩa「だけでも」(chỉ cần…cũng đủ…) hoặc được sử dụng phủ định với ý nghĩa「さえしない」(ngay cả…cũng không…),「まったく~しない」(không…một chút nào)
② Đây là cách nói dùng trong văn viết.
→ Có Nghĩa là : Chỉ cần…là đã…/ Thậm chí…cũng không…/ Không hề…
???? › Ví dụ
① そんな危険を冒すなんて、考えるだに恐ろしい。
→ Chuyện làm một việc nguy hiểm như thế, chỉ cần nghĩ đến thôi cũng đủ thấy sợ rồi.
② 思い出すだに怒りで熱くなる。
→ Chỉ cần nghĩ đến thôi đã thấy nóng bừng lên vì giận.
③ 子どものころ、死については考えるだに恐ろしかった。
→ Khi còn nhỏ, thậm chí mới chỉ nghĩ về cái chết thôi là tôi đã sợ rồi.
④ 科学の力で自分と全く同じ人間が作り出せるなんて、そんな事を考えるだに恐ろしい。
→ Việc có thể tạo ra những con người giống hệt mình bằng sức mạnh của khoa học, chỉ mới nghĩ đến thôi đã thấy sợ rồi.
⑤ 世界中にこの伝染病が広まったら、百万人もの人が死ぬなど、想像するだに恐ろしい。
→ Nếu bệnh truyền nhiễm này lan rộng ra khắp thế giới thì hàng chục triệu người sẽ chết, chỉ cần tưởng tượng thôi đã thấy sợ rồi.
⑥ 将来、ロボット に仕事を奪われる時代が来るなんて、考えるだに恐ろしい。
→ Tương lai, thời đại công việc sẽ bị mất hết vào tay robot sẽ đến, chỉ cần tưởng tượng thôi đã thấy đáng sợ rồi.
➆ まさか宝くじが当たるなんて夢にだに思わなかった。
→ Thậm chí đến trong mơ tôi cũng chưa bao giờ mơ mình sẽ trúng vé số.
⑧ このような事故が起きるとは想像だにしなかった。
→ Lúc ấy, chúng tôi không hề tưởng tượng rằng sẽ xảy ra một việc như thế này.
⑨ 衛兵は直立不動のまま、微動だにしない。
→ Người lính canh đứng thẳng bất động, thậm chí một chút nhúc nhích cũng không.
⑩ 自分が政治家になろうとは、想像だにしていなかった。
→ Ngay cả trong tưởng tượng tôi cũng không nghĩ bản thân mình sẽ trở thành một chính trị gia.
⑪ 一顧だにしない。
→ Thậm chí, không một chút ngó ngàng đến.
⑫ 一瞥だにしない。
→ Thậm chí, không một cái liếc mắt xem qua.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ わたしは、このような立派な賞を頂くなどとは、夢にだに思わなかった。
→ Thậm chí trong giấc mơ tôi cũng đã không dám nghĩ là mình sẽ nhận được giải thưởng tuyệt vời như thế này.
⑭ こんなことになるとは、夢にだに思わなかった。
→ Ngay cả trong giấc mơ tôi cũng không nghĩ sẽ trở nên như thế này.
⑮ このような地球温暖化が進むとは、50年前に、想像だにしなかった。
→ Chuyện trái đất nóng dần lên ngày càng nghiêm trọng như thế này, cách đây 50 năm, thậm chí mọi người đã tưởng tượng ra
⑯ 放送の内容には全く動揺を示さなかったが、放送が終わると静かに涙を流し、微動だにしなかったという。
→ Tuy không thể hiện một chút rung động nào đối với nội dung của chương trình phát sóng, anh ấy đã lặng lẽ rơi nước mắt mà thậm chí không hề nhúc nhích 1 chút nào khi kết thúc chương trình phát sóng.
???? › NÂNG CAO
1.Quán dụng ngữ
夢にだに思わなかった: Thậm chí trong mơ cũng không nghĩ tới.
微動だにしない: Ngay cả một chút lung lay cũng không.
いまだに:Đến tận bây giờ
2. 6 giới từ phụ
「だに」「さへ」「し」「のみ」「など」「ばかり」.
Đặc biệt「だに」「さへ」là những giới từ rất quan trọng.
- [Ngữ Pháp N1] ~つ ~ つ:Khi Thì…Khi Thì…/ Lúc Thì…Lúc Thì…
- ⭐ › Cấu trúc
Vます + つ + Vます + つ
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng để diễn tả hai hành động xen nhau, bằng cách đặt cạnh nhau những cặp động từ có ý nghĩa ngược nhau như 「行く、戻る」hoặc hình thức chủ động và bị động như「押す、押される」
② Thường mang tính quán ngữ và mang tính văn viết.
→ Có Nghĩa là : Khi thì…khi thì…/ Lúc thì…lúc thì…
???? › Ví dụ
① 彼に会おうか会うまいかと悩んで、家の前を行きつ戻りつしていた。
→ Tôi phân vân là có nên gặp anh ta hay không, nên cứ đi đi lại lại trước nhà.
② 彼女に事実を言おうか言うまいか、廊下を行きつ戻りつ考えた。
→ Tôi cứ đi đi lại lại trước hành lang, phân vân là không biết có nên nói sự thật với cô ấy không.
③ お互い待ちつ持たれつで、助け合いましょう。
→ Chúng ta hãy giúp nhau và cùng nâng đỡ lẫn nhau.
④ 初詣の神社はものすごい人出で、押しつ押されつ、やっとのことで境内まで辿り着いた。
→ Ngôi đền vào dịp thăm viếng đầu năm đông kinh khủng, chen lấn xô đẫy mãi cuối cùng mới vào được bên trong đền.
⑤ ラッシュアワーの時間なので、バス内は乗客で押しつ押されつしている。
→ Vì là giờ cao điểm nên bên trong xe buýt chen hành khách phải chen lấn xô đẩy nhau.
⑥ 久しぶりに友人と差しつ差されつ酒を飲んで何時間もしゃべった。
→ Đã lâu rồi mới ngồi chéc tạc chén thù với bạn, nói chuyện đến mấy tiếng đồng hồ.
⑦ 今日はゆっくり二人で、差しつ差されつ朝まで飲みましょう。
→ Hôm nay hai ta hãy từ từ nâng cốc đến sáng nhé.
⑧ あの試合は抜きつ抜かれつの良いものだった。
→ Trận đấu đó rất hay, hai đội rượt đuổi qua lại.
⑨ 今夜の月は雲間から見えつ隠れつしている。
→ Trăng đêm nay lúc ẩn lúc hiện giữa những đám mây.
⑩ 待ちつ待たれつの間係だ。
→ Đó là một mối quan hệ chờ đợi lẫn nhau.
※ Đây là cách nói mang tính quán ngữ (慣用句)
- [Ngữ Pháp N1] ~ものを:Vậy Mà – Thế Mà – Giá Mà – Phải Chi Mà – Nếu Mà … Thì Đã …
- ⭐ › Cấu trúc
Vる / Vた + ものを
Tính từ い + ものを
Tính từ -na + な + ものを
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói tương tự với 「~のに」, Sử dụng để diễn tả tâm trạng bất mãn, không hài lòng hoặc tiếc nuối trước thực tế trái với mong đợi.
② Được sử dụng nhiều trong trường hợp chứa đựng cảm xúc nghi ngờ, bất mãn, hận, phê phán hoặc hối hận…của người nói.
③ Trong một số trường hợp cũng được dùng để thể hiện ý chí của người nói dưới dạng mệnh lệnh hoặc nguyện vọng.
④ Đặc biệt cấu trúc 「~すればいいものを」cũng được sử dụng nhiều, với ý nghĩa “nếu làm thế thì tốt rồi, vậy mà…”. Thể hiện trạng tiếc nuối hoặc trách móc của người nói.
→ Có Nghĩa là : Vậy mà – Thế mà – Giá mà – Phải chi mà – Nếu mà … thì đã …
???? › Ví dụ
① 先輩があんなに親切に言ってくれたものを、彼はどうして断ったのだろう。
→ Anh ấy đã tốt bụng nói đến thế vậy mà sao cậu ta lại từ chối nhỉ?
② 知っていれば教えてあげたものを。わたしも知らなかったんです。
→ Phải chi tôi biết thì tôi đã chỉ rồi. Tại tôi không biết gì cả.
③ 夏の間にもう少し作業を進めていればよかったものを。怠けていたものだから、今になって、締め切りに追われて苦しんでいる。
→ Trong mùa hè giá mà triển khai công việc một chút thì hay biết mấy, vậy mà do lười biếng nên bây giờ phải khổ sở vì kỳ hạn đang đến gần.
④ あのとき、薬さえあれば彼の命は助かったものを。
→ Lúc đó giá mà có thuốc thì anh ấy đã được cứu sống rồi.
⑤ 知っていれば、助けてあげたものを。
→ Nếu tôi có biết thì tôi đã giúp đỡ anh rồi…
⑥ 早く検査していれば治療できるものを、病気の発見が遅過ぎた。
→ Phải chi mà khám sức khỏe sớm thì đã điều trị được rồi, đằng này phát hiện bệnh quá muộn.
⑦ 同僚何だから、仕事のことは聞いてくれればいくらでも協力したものを。
→ Vì là đồng nghiệp nên phải chi chuyện công việc anh hỏi tôi một tiếng thì chuyện gì tôi cũng có thể giúp được, vậy mà…
⑧ 一言声をかけてくれれば手伝ったものを。
→ Nếu cậu gọi tôi một tiếng thì tôi đã giúp rồi. Vậy mà…
⑨ よせばいいものを、彼は社長に文句を言った。そのため首になった。
→ Giá mà bỏ qua thì được rồi, thế mà anh ta lại phàn nàn với ngài giám đốc. Thế nên anh ta đã bị đuổi việc.
⑩ 黙っていればいいものを、つい余計なことを言ってしまった。
→ Phải chi im lặng thì tốt rồi, vậy mà tôi lại lỡ miệng nói ra điều dư thừa.
⑪ わたしに連絡してくれれば、迎えに行ってあげたものを。
→ Giá mà cậu liên lạc cho tôi thì tôi đã đi đón rồi, thế mà…
⑫ ヘルスチェックを受けていればすぐに治ったものを。
→ Nếu em đi khám sức khỏe thì đã khỏi ngay rồi, vậy mà…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ やればできるものを、どうしてやらないんですか。
→ Nếu cậu làm thì được rồi, thế mà sao cậu không làm vậy?
⑭ あなたがお金に困っていると知っていれば、何とか力になったものを。
→ Nếu tôi biết cậu gặp khó khăn về tiền bạc, thì tôi đã tìm cách giúp rồi…
⑮ もう少し勉強すれば合格できたものを。
→ Giá mà tôi học chăm hơn chút thì thi đậu rồi…
⑯ 今朝、すぐにベッドから出ればよかったものを、ごろごろしてたら二度寝しちゃったよ。
→ Sáng nay phải chi tôi rời khỏi giường ngay thì được rồi, vậy mà cứ nằm lăn tới lăn lui nên tôi lại ngủ tiếp hiệp hai.
⑰ もっと練習すればいいものを、遊んでるから試合で負けるんだよ。
→ Nếu luyện tập chăm chỉ hơn thì tốt rồi, thế mà chỉ toàn chơi suốt thôi nên chúng ta sẽ thua trận đấu cho mà xem.
⑱ 早く返事すればいいものを、すぐメールを送らないから先方に怒られるんだよ。
→ Phải chi trả lời ngay thì tốt rồi, vậy mà tôi đã không gửi mail ngay nên đã bị đối tác trách ấy.
⑲ 大学生の時に、ちゃんと勉強しておけばよかったものを。今になって後悔している。
→ Giá mà hồi đại học tôi học hành đàng hoàng thì tốt biết mấy. Đến giờ tôi vẫn còn hối hận.
⑳ ちゃんと働けばいいものを。彼は、いつまでも働く気はないみたいだ。
→ Phải chi làm việc đàng hoàng thì tốt biết mấy. Dường như cậu ta chẳng bao giờ muốn làm việc.
㉑ 昔の彼女のことなんて、忘れてしまえばいいものを。彼はいつまでもその子のことが忘れられないようだ。
→ Nếu có thể quên được bạn gái ngày xưa thì tốt biết mấy. Nhưng dường như anh ta mãi không quên được cô gái đó.
㉒ 安静していれば治るもの を、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化させてしまった。
→ Giá mà nghỉ ngơi thì sẽ khỏi bệnh đấy nhưng anh Tanaka lại bắt đầu làm việc ngay nên đã làm cho bệnh nặng thêm.
㉓ もっと慎重にやれば誤解されないもの を、彼の強引なやり方がいつも誤解を招く。
→ Nếu mà làm việc thận trọng hơn thì sẽ không bị hiểu lầm nhưng cách làm theo kiểu cưỡng ép (cậy quyền) của anh ta lúc nào cũng gây ra hiểu lầm.
㉔ 気をつけていれば事故は起こらなかったもの を、本当に残念なことになってしまった。
→ Giá mà cẩn thận hơn thì tai nạn đã không xảy ra nhưng không may là điều đáng tiếc đã xảy ra.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!㉕ 行きたくないのなら、行かなければよかったもの を。
→ Nếu không muốn đi thì không đi cũng được mà. (nhưng sao vẫn cứ đi?)
㉖ 話せばわかるもの を、何も言わなければわかってもらえないよ。
→ Nếu chịu nói ra thì người khác sẽ hiểu nhưng anh chẳng nói gì cả thì sao mà được thấu hiểu đây.
- [Ngữ Pháp N1] ~案の定 :Đúng Như Dự Đoán – Quả Nhiên – Đúng Như Tôi Nghĩ – Không Nằm Ngoài Dự Đoán
- ⭐ › Cấu trúc
案の定 + Câu
案の定 + の + N
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói diễn tả một sự việc đã xảy ra đúng như dự đoán, suy nghĩ, dự tính trước đó
② Thường đi chung với nhưng dự đoán, lo sợ một kết quả không hay xảy ra.
③ Từ gần nghĩa「果たして」「果然」「やはり」「やっぱり」
→ Có Nghĩa là : Đúng như dự đoán – Quả nhiên – Đúng như tôi nghĩ – Không nằm ngoài dự đoán
???? › Ví dụ
① 案の定彼は遅れて来た。
→ Quả nhiên anh ta đến muộn.
② 案の定、筆記試験は難しかった。
→ Đúng như dự đoán, bài thi viết rất khó.
③ 案の定の結果だ。
→ Đó là một kết quả đúng như dự đoán.
④ 案の定、山田さんだった。
→ Đúng như tôi nghĩ, đó là anh Yamada.
⑤ 案の定結果はよくない。
→ Không nằm ngoài dự đoán, kết quả không tốt.
⑥ 急行は案の定混んでいて席がなかった。
→ Đúng như tôi lo, tàu tốc hành đông quá nên đã không còn chỗ ngồi.
⑦ 案の定彼は電車の中に傘を置き忘れた。
→ Quả nhiên, anh ta đã bỏ quên cây dù trong xe điện.
⑧ 案の定,彼らは結婚した。
→ Đúng như đự đoán, anh ấy đã lập gia đình.
⑨ 案の定、彼女は電話をかけてきた。
→ Đúng như tôi nghĩ, cô ấy đã gọi điện đến.
⑩ 案の定、彼は疑念を抱いていた。
→ Chắc chắn, ông ta đã nghi ngờ.
⑪ 案の定、あの業者今日になって泣きついてきたよ。
→ Đúng như dự đoán, nhà thầu đó hôm nay đã quay lại và van nài xin thêm thời gian.
⑫ あの堤防は、案の定今回の台風で決壊してしまった。
→ Không nằm ngoài dự đoán, cái đê đó đã bị sập do cơn bão vừa qua.
⑬ 彼は拒否するだろうと思っていたら案の定拒否した。
→ Tôi nghĩ hẳn là ông ta sẽ từ chối, và quả đúng như thế, ông ta đã từ chối.
⑭ 彼女は車庫へと駆け出した。案の定、父の車はなかった。
→ Cô ấy đã chạy vội đến nhà xe. Đúng như dự đoán, chiếc xe của cha cô ấy đã biến mất.
⑮ 案の定容疑者全員にアリバイがあるという状況が明らかになりました。
→ Không nằm ngoài dự đoán, toàn bộ nghi phạm đều có chứng cớ ngoại phạm.
※Nâng cao:
Ngữ nguyên của từ 「案の定」: 「案」có nghĩa là 「考え」(suy nghĩ),「計画」(kế hoạch),「予想 」(dự đoán)。「定」 là「必定」=「必ずそうなると決まっていること」(chắc chắn sẽ như thế),「間違いないこと」(không thể sai được/không thể khác được),「確か」(chắc thế),「真実」(sự thật).
- [Ngữ Pháp N1]~とは:Là…/ Nghĩa Là…/ …Thì Thật Là…
- ⭐ › Cấu trúc
~ とは、~。
~ とは。
「とは」là cấu trúc Đa cách dùng. Tùy vào tình huống giao tiếp cụ thể, mà cấu trúc này có 3 nghĩa chính tổng hợp ở bên dưới. Các bạn hãy nắm vững cách dùng của nó nhé.
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Diễn tả “Nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán”
② Diễn tả “Trình bày xem ý nghĩa hay tính chất, nội dung của một cái gì đó”
③ Diễn tả “Để kiểm tra độ xác thực của thông tin do đối phương nói hay viết, hoặc nêu đánh giá của người nghe về điều gì đó”
→ Có Nghĩa là : Là…/ Nghĩa là…/ …Thì thật là…
Cách dùng 1: Diễn tả “Nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán”
– Được sử dụng để diễn tả “Nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán”
– Trong văn nói, thường dùng hình thức『~なんて』
– Dạng sử dụng
~ とは、~。
~ とは。
– Có nghĩa là: …Thì thật là…
Ví dụ
① 一人ひとりで5種目しゅもくも優勝ゆうしょうとはまったく驚おどろいた。
→ Một người mà vô địch được cả ở 5 môn thì thật là đáng ngạc nhiên.
② 外国がいこくでの一人暮ひとりぐらしがこんなに大変たいへんだとは思おもってもみなかったよ。
→ Thật tôi đã không tưởng được rằng sống một mình ở nước ngoài lại vất vả thế này.
③ 全員ぜんいんそろって授業じゅぎょうをサボさぼるとはあきれた学生がくせいたちだ。
→ Cả lớp rủ nhau cùng trốn học thì thật là những sinh viên hết chỗ nói.
④ 内気うちきで無口むくちだった彼女かのじょが女優じょゆうになるとは、人生じんせいは分わからないものだ。
→ Một người đã rất nhút nhát, ít nói như cô ấy lại trở thành diễn viên, thật là cuộc đời không nói trước được điều gì.
⑤ 一週間いちしゅうかんで3キロも太るとは、一体何いったいなんを食たべたんだ。
→ Trong một tuần mà tăng những 3 cân, thật ra thì em đã ăn gì ghê thế.
⑥ 人ひとを2時間じかんも待またせておいて「すみません」の一言ひとこともないとはまったく非常識ひじょうしきなヤツだ。
→ Bắt người khác đợi những 2 tiếng đồng hồ mà không nói được một lời “xin lỗi” thì thật là một gã quá bất lịch sự.
⑦ ベッドの下したにこんなに埃ほこりがたまっていたとは、今いままで気きづかなかった。
→ Trước giờ không thể nhận ra là dưới gầm giường lại tích đầy bụi thế này.
⑧ タクシーの中なかに忘わすれた現金げんきんが戻もどってくるとは思おもいもよらないことでした。
→ Thật không ngờ là tiền mặt bỏ quên trên taxi mà lại được trả lại.
⑨ 一枚いちまいだけ買かった宝たからくじが当あたるとは夢ゆめを見みているようだ。
→ Trúng vé số dù chỉ mua có một tờ thôi thì thật giống như giấc mơ vậy.
⑩ 高級こうきゅうブランドのバッグが簡単かんたんに壊こわれるとは、偽物ぎぶつだったのかな。
→ Túi hàng hiệu mà lại dễ hỏng như vậy thì hẳn là hàng dỏm rồi.
⑪ 有名ゆうめいなコーヒーショップだと聞きいてはいたが、コーヒー1杯ぱい2,000円えんもすろとは驚おどろいたよ。
→ Tôi đã có nghe qua đó là một tiệm cà phê nổi tiếng rồi, nhưng một ly cà phê mà đến 2000 Yên thì thật là ngạc nhiên hết sức.
Chú ý: Cũng có trường hợp lược bỏ phần phía sau 『とは』như những ví dụ sau
Ví dụ
⑫ あの人ひとがこんな嘘うそをつくとは。
→ Người ấy mà lại nói dối như thế này thì thật là…
⑬ ベテラン登山家とざんかの彼かれが遭難そうなんするとは。
→ Một người leo núi chuyên nghiệp như anh ấy mà lại gặp nạn thì thật là…
⑭ こともあろうに、結婚式けっこんしきの日ひがこんな酷ひどい土砂降どしゃぶりになろうとは。
→ Ngày khác thì chả sao, vào chính ngày cưới lại mưa như trút nước thế này thì thật là…
⑮ あの優やさしそうな老人ろうじんが、強盗事件ごうとうじけんの犯人はんにんだったとは。
→ Ông lão trông có vẻ hiền đó lại là thủ phạm của một vụ cướp thì thật là…
⑯ まさか君きみたちが結婚けっこんするとはねえ。学生時代がくせいじだいは喧嘩けんかばかりしていたじゃないか。
→ Lẽ nào hai cậu sẽ cưới nhau thật sao. Hồi còn sinh viên chẳng phải cãi nhau suốt à.
Cách dùng 2: diễn tả “Trình bày xem ý nghĩa hay tính chất, nội dung của một cái gì đó”
– Đi sau danh từ, được sử dụng để diễn tả “trình bày xem ý nghĩa hay tính chất, nội dung của một cái gì đó”
– Dùng dưới hình thức「Nとは~ものだ」để trình bày những đặc trưng về bản chất, hoặc dưới hình thức「Nとは~のことだ/意味いみだ」「Nとは~ということだ」để nêu định nghĩa về nội dung hay ý nghĩa từ vựng.
– Đây là cách nói dùng trong văn viết, trong văn nói thường sử dụng「Nというのは」
– Dạng sử dụng
Nとは~ものだ
Nとは~のことだ/意味いみだ。
Nとは~ということだ。
Nとは~という意味いみだ。
– Có nghĩa là: Là… – Nghĩa là…
Ví dụ
① パソコンとは、個人こじんで使つかえる小こ型のコンピュータのことだ。
→ Máy tính cá nhân nghĩa là máy tính cỡ nhỏ mà cá nhân sử dụng được.
② 蓮華れんげとは蓮はすの花はなのことだ。
→ Liên hoa có nghĩa là hoa sen.
③ 21世紀せいきの日本にほんで求められる福祉ふくしの形態けいたいとはどのようなものだろうか。
→ Hình thái phúc lợi cần cho Nhật Bản ở thế kỉ 21 sẽ như thế nào nhỉ?
④「普遍的ふへんてき」とは、どんな場合ばあいにも広ひろく一般的いっぱんてきに当あてはまるという意味いみだ。
→ “Có tính phổ biến” nghĩa là “nhìn chung trong trường hợp nào cũng thích hợp”.
⑤ 私わたしにとって家族かぞくとは一体何いったいなんなのだろうか。
→ Đối với tôi, gia đình rốt cục là cái gì nhỉ?
Cách dùng 3: diễn tả “để kiểm tra độ xác thực của thông tin do đối phương nói hay viết, hoặc nêu đánh giá của người nghe về điều gì đó”
– Được sử dụng để diễn tả “để kiểm tra độ xác thực của thông tin do đối phương nói hay viết, hoặc nêu đánh giá của người nghe về điều gì đó”
– Với ý nghĩa kiểm tra độ xác thực của thông tin hoặc đánh giá thì thường kèm theo những tình cảm ngạc nhiên, thán phục, giận giữ… ở phía sau.
– Đây là cách nói dùng trong văn viết, trong văn nói thường sử dụng「Nというのは」
– Dạng sử dụng
~とは、~。
– Có nghĩa là: …Nghĩa là…
Ví dụ
①「北村きたむらさん、会社退職かいしゃたいしょくするそうですよ。」
「えっ、退職たいしょくするとは、結婚けっこんするということですか。」
– Nghe nói chị Kitamura sẽ nghỉ việc đấy.
– Ủa, nghỉ việc ở đây có nghĩa là để lập gia đình hả?
②《書置かきおきを見みて》「お世話せわになりました」とは、もう帰かえってこないということだろうか。
→ “Cảm ơn anh đã giúp đỡ nhiều”, điều này có nghĩa là anh ấy không còn trở về nữa chăng?
③「このお話はなし、なかったことにしてください。」
「なかったことにする」とは、どういうことですか?」
– Anh hãy coi như không hề có chuyện này.
– “Coi như không hề có” nghĩa là thế nào?
④ 親おやに向むかって「バカヤロー」とは何事なにごとだ!
→ Mày nghĩ gì mà dám nói với bố mẹ câu “đồ điên!” hả?!
- [Ngữ Pháp N1]~にたえない:Không Chịu Nổi/ Không Đáng/ Vô Cùng…
- ⭐ › Cấu trúc
Vる / N + にたえる
Tùy vào tình huống giao tiếp cụ thể, mà cấu trúc này có 2 cách dùng chính,
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Diễn tả ý “Do trạng thái quá tồi tệ, nên rất đau lòng mỗi khi nghe hoặc nhìn thấy hoặc không có giá trị, không đáng (để đọc, nghe…)“.
② Đi với một số danh từ rất hạn chế như「感謝、感激、後悔の念」v.v., được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa của những danh từ đó
→ Có Nghĩa là : Không chịu nổi/ Không đáng/ vô cùng…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý “Do trạng thái quá tồi tệ, nên rất đau lòng mỗi khi nghe hoặc nhìn thấy hoặc không có giá trị, không đáng (để đọc, nghe…)“.
– Được sử dụng để diễn tả ý “do trạng thái quá tồi tệ, nên rất đau lòng mỗi khi nghe hoặc nhìn thấy hoặc không có giá trị, không đáng (để đọc, nghe…)”
– Chỉ dùng với một số động từ rất hạn chế, thí dụ như「見る、読む、正視する」v.v.
Dạng sử dụng:
Vる/N + にたえない
– Có nghĩa là: Không chịu nổi – Không đáng
Ví dụ
① 幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るにたえない。
→ Thật không chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng đến tối.
② 現場事故はまったく見るに堪えない有様でした。
→ Hiện trường tai nạn là một cảnh tượng nhìn không chịu nổi.
③ 違いごろの週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。
→ Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư…, đọc không chịu nổi.
④ あの人の話はいつも人の悪口ばかりで、聞くにたえない。
→ Cậu ta luôn nói xấu người khác nên nghe không chịu được.
⑤ 地震のあと、町はパニック状態となった。暴徒が次々に商店を襲い、正視するに堪えない光景が繰り広げられた。
→ Sau trận động đất, thành phố rơi vào tình trạng hỗn loạn. Những kẻ nổi loạn liên tiếp tấn công các hiệu buôn, gây ra quang cảnh nhìn không chịu nổi.
⑥ 悪いやつにいじめられている子犬の姿は見るに堪えない。
→ Hình ảnh chú chó con bị những gã xấu bắt nạt nhìn không chịu nổi.
⑦ 彼女の歌はあまりにも下手で、聞くにたえない。
→ Cô ấy hát quá tệ, nghe không chịu được.
⑧ このスキャンダル記事は読むにたえない。
→ Bài viết xì căng đan này không đáng để đọc.
⑨ その映画は面白くないから、見るにたえない。
→ Bộ phim đó không hay, không đáng để xem.
⑩ それは読むに堪えない駄作だ。
→ Đó là một tác phẩm bỏ đi, không đáng để đọc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Đi với một số danh từ rất hạn chế như「感謝、感激、後悔の念」v.v., được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa của những danh từ đó
– Đi với một số danh từ rất hạn chế như「感謝、感激、後悔の念」v.v., được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa của những danh từ đó
– Thường dùng như những lời chào hỏi trang trọng.
Cách sử dụng
N + にたえない
– Có nghĩa là: Vô cùng…
Ví dụ
① このようなお言葉を頂き、感謝の念にたえません。
→ Nhận được những lời nói vàng ngọc như thế này, chúng tôi vô cùng cảm tạ.
② 皆さんが与えて下さった援助に対して感謝に堪えません。
→ Tôi không biết cảm ơn sao cho đủ đối với những sự giúp đỡ của mọi người dành cho tôi.
③ お忙しいところを、多くの方にお集まり頂き、感激にたえません。
→ Tôi vô cùng cảm kích khi mọi người dù bận rộn vẫn đến tham dự đông đủ.
④ 晩年近くなってボランティア活動を通じて若い人々とこのような素晴らしい出会いがあろうとは考えてもみないことであった。感激にたえない。
→ Tôi không bao giờ dám mơ tưởng là vào những năm cuối đời, qua hoạt động tình nguyện lại có được những cuộc gặp gỡ tuyệt vời như thế này với các bạn trẻ. Thật vô cùng cảm kích.
⑤ 被災地の子供たちの生活様子を見て、悲しみにたえない。
→ Khi nhìn cảnh sinh sống của những đứa trẻ ở vùng bị thiệt hại, tôi vô cùng đau lòng.
⑥ まことに遺憾に堪えない。
→ Tôi cảm thấy vô cùng đáng tiếc
- [Ngữ Pháp N1]~にたえる:Cố Chịu Đựng…/ Không Chịu Thua…/ Đáng…
- ⭐ › Cấu trúc
Vる / N + にたえる
Tùy vào tình huống giao tiếp cụ thể, mà cấu trúc này có 2 nghĩa chính Tiếng Nhật Đơn giản đã tổng hợp ở bên dưới. Các bạn hãy nắm vững cách dùng của nó nhé.
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Diễn tả ý “Ráng chịu đựng, không chịu thua”
② Diễn tả ý nghĩa “Có đầy đủ giá trị để làm điều đó”
→ Có Nghĩa là : Cố chịu đựng…/ Không chịu thua…/ Đáng…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý “ráng chịu đựng, không chịu thua”
– Được sử dụng để diễn tả ý “ráng chịu đựng, không chịu thua”.
– Cách nói phủ định phần lớn được chia dưới dạng「にたえられない」(không thể….)
– Có nghĩa là: Cố chịu đựng…/ Không chịu thua…
Ví dụ
① この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると、美しい花を咲かせます。
→ Loại cây này sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt cảu mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa tươi đẹp.
② 目標に向かって頑張ろうと思うことで、つらい練習にも耐えてきました。
→ Nghĩ phải luôn cố gắng, hướng đến mục tiêu nên tôi đã chịu đựng được những luyện tập vất vả.
③ 重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
→ Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã rời cái ghế giám đốc.
④ それは場合によっては痛みに耐える最善の方法となります。
→ Điều đó trong một số trường hợp, sẽ trở thành phương pháp tốt nhất để chịu đựng nỗi đau.
⑤ 孤独に生きることで、孤独に耐える強い人になることができます。
→ Sống trong cô đơn, sẽ có thể trở thành một người mạnh mẽ, chịu đựng được sự cô đơn.
⑥ 地震に耐えるための設計と構造。
→ Thiết kế và kết cấu có thể chịu được động đất.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó”
– Đi sau một số danh từ hoặc động từ hạn chế như「鑑賞、批判、読む、見る」v.v. để diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó”
– Cách nói phủ định thường là「にたえない」(đáng…), không dùng「にたえられない」(không thể….)
– Có nghĩa là: Đáng…
Ví dụ
① アマチュアの展覧会ではあるが、鑑賞にたえる作品が並んでいる。
→ Dù là một cuộc triển lãm tranh nghiệp dư, nhưng cũng có trưng bày nhiều tác phẩm đáng thưởng lãm.
② 厳しい読者の批評にたえる紙面作りを目指したい。
→ Mục tiêu của tôi là làm ra những trang báo có thể chịu được phê bình của những độc giả khó tính.
③ 読むにたえる記事が書けるようになるまでには相当の訓練が要る。
→ Cần phải khổ luyện nhiều mới có thể viết được những bài báo đáng đọc.
④ 早く専門家の批評にたえるような小説が書けるようになりたい。\
→ Tôi muốn sớm viết được những tiểu thuyết có thể chịu được sự phê bình của những nhà chuyên môn.
- [Ngữ pháp N2] 〜 (よ)うか 〜 まいか
- Cấu trúc:
Thể ý chí + ようか + Thể từ điển + まいか
Xem thêm cách cấu tạo thể まい tại đây.
Ý nghĩa: “có làm hay là không làm gì đó “. Mẫu câu thể hiện sự phân vân, do dự giữa 2 lựa chọn có làm hoặc không làm gì đó.
Ví dụ:
① 高いから、買おうか買うまいか迷(まよ)ったけど、これなら一生(いっしょう)使えると思って買うことにした。
→ Vì giá cao nên không biết có nên mua hay không, nhưng tôi đã quyết định mua vì nghĩ nó có thể sử dụng cả đời.
② 1時間しか眠れる時間がなかったので。寝ようか寝まいか迷ったが、結局寝なかった。
→ Vì thời gian chỉ có 1 tiếng nên phân vân không biết ngủ hay không, cuối cùng vẫn không ngủ。
③ 掃除そうじロボットを買おうか買うまいか決心がつかない。
→ Tôi vẫn chưa quyết định được có mua hay không mua robot quét dọn.
④ 難しそうな仕事なので、引(ひ)き受(う)けようか引き受けまいかだいぶ迷ったが、思い切ってやってみることにした。
→ Công việc có vẻ khó, không biết là có nên đảm nhận hay không, nhưng tôi đã quyết tâm sẽ làm thử xem sao.
⑤ 説明会(せつめいかい)に行こうか行くまいか迷ったけど、今回行くことにした。
→ Tôi phân vân không biết có đi đến buổi giới thiệu hay không nhưng lần này tôi quyết định là sẽ đi.
- [Ngữ pháp N2] 〜 (よ)うではないか
- Cấu trúc: Động từ thể ý chí + ではないか/ じゃないか/ じゃありませんか
Ý nghĩa: “Hãy cùng …”/ “Sao không … ?” Mẫu câu dùng để đưa ra gợi ý, đề xuất hay rủ rê, mời mọc cùng làm gì.
Ví dụ:
① せっかくここまで来たんだから、思(おも)い切(き)り楽しもうじゃありませんか。
→ Đã mất công đến đây rồi nên hãy cùng vui chơi hết mình nào!
② (文章)人それぞれ悩(なや)みはある。しかし、考えているだけでは悩みは解決(かいけつ)しない。苦(くるし)くても一歩(いっぽ)ずつ前に進(すす)もうではないか。
→ (Bài luận) Con người ai cũng có những nỗi lo. Nhưng mà chỉ suy nghĩ thôi thì cũng không giải quyết được lo lắng. Dù khó khăn đi chăng nữa nhưng hãy cứ tiến từng bước về phía trước.
③ みんなで力を合わせて、この島(しま)の自然(しぜん)を守(まも)っていこうではないか。
→ Mọi người hãy cùng gắng sức bảo tồn thiên nhiên cho hòn đảo này nào.
④ 町(まち)を元気にする方法(ほうほう)について、一緒に考えようではありませんか。
→ Hãy cùng nhau nghĩ cách làm cho khu phố trở nên sôi nổi nào.
⑤ もう一度話し合おうではないか。
→ Sao chúng ta không cùng nói chuyện thêm 1 lần nữa?
- [Ngữ pháp N2] 〜 (よ)うものなら
- Cấu trúc: Động từ thể ý chí + ものなら
Ý nghĩa: 「AしようものならB」diễn đạt ý nghĩa “nếu A thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ” nên khi dùng mẫu này thì vế B sẽ luôn luôn là 1 kết quả không mong đợi. Mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng “thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)”
Ví dụ:
① うちの犬は、外で少しでも音がしようものなら、すごい勢い(いきおい)で吠(ほ)える。
→ Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.
② A: レポート、大変だよね。思わず、ネットから誰かの論文(ろんぶん)を借りたくなる。ーB: 気持ちはわかる。でも、そんなことしようものなら、絶対、単位(たんい)をもらえないよ。
→ A: Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn tạm luận văn của ai đó đây./ B: Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.
③ 店長は厳(きび)しいから、遅刻(ちこく)なんかしようものなら、すごく怒(おこ)られるよ。
→ Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi đình ngay.
④ この先生はとても厳しいから、ちょっとでも締(し)め切(き)りを過(す)ぎようものなら、レポートを受け付けてくれないよ。
→ Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.
⑤ 恋人に電話するのを忘れようものなら、浮気(うわき)しているとすぐに疑(うたが)われる。
→ Nếu mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là đi ngoại tình.
- [Ngữ pháp N2] 〜 あまりにも
- Cấu trúc: あまりにも + Tính từ -i/ Tính từ na (な)
Ý nghĩa: ”quá…/ cực kì… ” dùng để nhấn mạnh mức độ.
Ví dụ:
① [映画(えいが)の広告(こうこく)] あまりにも悲しく、美しいラブストリー。あなたもきっと涙(なみだ)が止まらない・・・。
→ (Quảng cáo phim): Một câu chuyện tình yêu đẹp nhưng cực buồn. Bạn nhất định sẽ không ngừng rơi lệ.
② 大臣(だいじん)のあまりにも無責任(むせきにん)な発言(はつげん)に、聞いていて腹(はら)が立ってきた。
→ Nghe cái phát ngôn quá là vô trách nhiệm của ông bộ trưởng mà tôi bực hết cả mình.
③ 海外勤務(かいがいきんむ)はうれしいけど、あまりにも急(きゅう)な話に驚(おどろ)いている。
→ Được làm việc ở nước ngoài thì tôi cũng vui đấy nhưng quá gấp như thế này thì bất ngờ thật.
④ このお菓子、あまりにもきれいで、食べるのがもったいない。
→ Món kẹo này quá đẹp, nếu mà ăn thì thật tiếc.
⑤ あまりにも痛(いた)くて動うごけませんでした。
→ Tôi đau đến nỗi không thể di chuyển được.
- [Ngữ pháp N2] 〜 くらいなら
- Cấu trúc: Động từ thể từ điển + くらいなら
Ý nghĩa: “AくらいならB” nghĩa là “so với A thì B vẫn tốt hơn/ nếu đến mức phải làm A thì thà làm B còn hơn“. Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất (A) và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/sự việc trước đó (B).
Ví dụ:
① お金を払ってこんな料理を食べるくらいなら、自分で作ったほうがいい。
→ So với việc trả tiền để ăn món này thì tự mình nấu còn hơn.
② あんな男に頭を下げるくらいなら、死んだほうがましだ。
→ Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.
③ そんな給料の低い会社で夜遅くまで働くくらいなら、アルバイトのほうがいいんじゃない。
→ So với việc làm đến khuya tại công ty lương thấp thế này thì không phải đi làm baito vẫn hơn sao
④ あんな性格(せいかく)が悪い人と結婚するくらいなら、死ぬまで一人でいるほうがいい。
→ So với việc kết hôn với người có tính cách xấu thì thà sống 1 mình đến chết còn hơn.
⑤ 最近は、地方(ちほう)に転勤(てんきん)せられるくらいなら、会社を辞(や)める、という若者(わかもの)が増えているそうだ。
→ Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác để làm việc đang tăng dần lên.
⑥ 娘(むすめ)は、彼と別れるくらいなら、家を出る、とまで言ってるんです。
→ Con gái tôi đã đến mức nói rằng nếu phải chia tay với người yêu thì thà bỏ nhà đi còn hơn.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ざるを得ない
- Cấu trúc: Động từ thể ない (bỏ ない) + ざるを得(え)ない
Vする→ Vせざるを得ない
Ý nghĩa: ”đành phải/ buộc phải/ không thể không …” (dù không muốn)
Ví dụ:
① 高校3年生の約(やく)3%が、生活(せいかつ)が苦(くる)しいために、大学進学(だいがくしんがく)をあきらめざるを得ないそうです。
→ Có khoảng 3% học sinh trung học buộc phải từ bỏ việc học lên đại học vì hoàn cảnh gia đình khó khăn.
② 今回の事故は、国の安全管理(あんぜんかんり)に問題(もんだい)があったと言わざるを得ない。
→ Tôi buộc phải nói rằng tai nạn lần này là do việc quản lý an toàn của quốc gia đã có vấn đề.
③ 彼は受験(じゅけん)のため、サークル活動(かつどう)を休まざるを得なかった。
→ Để dự kì thi cậu ấy đành phải nghỉ các hoạt động ở câu lạc bộ.
④ A: 土曜なのに会社に行くの? ーB: システムにトラブルが起きちゃったんだよ。担当たんとうだから、行かざるを得ない。
→ A: Thứ 7 mà cậu cũng đi làm à? ーB: Do hệ thống xảy ra vấn đề, mà tớ là người phụ trách nên không thể không đi.
⑤ これだけ被害(ひがい)が出ている以上、政府(せいふ)も何らかの責任(せきにん)をとらざるを得ないだろう。
→ Đã thiệt hại đến mức này thì chính phủ cũng phải chịu một phần trách nhiệm.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ずじまい
- Cấu trúc: V
ます+ ずじまい
Ý nghĩa: “muốn làm/ có ý định sẽ làm nhưng rốt cuộc đã không làm”.
Ví dụ:
① 日本にいる間に富士山を見たかったんですが、ずっと天気が悪く、見れずじまいでした。
→ Tôi đã rất muốn ngắm núi Phú Sĩ trong thời gian ở Nhật nhưng thời tiết cứ xấu mãi nên rốt cuộc đã không thể ngắm được.
② せっかくの連休(れんきゅう)だったけど、原稿(げんこう)を書かなければならなくて、どこにも行けずじまいだった。
→ Mãi mới có mấy ngày nghỉ liên tiếp nhưng lại phải viết bản thảo nên rốt cuộc là chẳng đi được đâu cả.
③ 昨日は立食(りっしょく)パーティーだったけど、話ばかりして、何も食べずじまいだった。
→ Hôm qua tôi đi tham dự tiệc đứng nhưng cứ mải nói chuyện suốt nên chả ăn được gì cả.
④ 会場がすごい混雑(こんざつ)だったので、田中さんとは会えずじまいでした。
→ Hội trường đông quá nên tôi đã không gặp được anh Tanaka.
⑤ せっかく京都に行ったのに、仕事が忙しくて、どこにも寄(よ)らずじまいで帰ってきた。
→ Đã cất công đến Kyoto nhưng công việc bận rộn quá nên tôi đã phải về mà chả đi thăm được nơi nào cả.
- [Ngữ pháp N2] 〜 てでも
- Cấu trúc:
Động từ thể て + でも
Ý nghĩa: “cho dù/ thậm chí phải làm … “. Mẫu câu diễn đạt ý “vì mục đích A nào đó, thì phải làm B cho dù đó là điều không tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa.
Ví dụ:
① わからないことがあったら、多少(たしょう)恥(はじ)をかいてでも、すぐに聞いたほうがいい。
→ Nếu có gì không hiểu thì nên hỏi ngay, cho dù có cảm thấy xấu hổ một chút đi chăng nữa. (恥をかく: cảm thấy xấu hổ, lúng túng)
② 熱があるが、大切な約束があるので、どんなことをしてでも行かなければならない。
→ Đang sốt nhưng vì có cuộc hẹn quan trọng, cho dù thế nào cùng phải đi.
③ 2倍の金額(きんがく)を払ってでもそのコンサートのチケットが欲しい。
→ Thậm chí phải trả gấp đôi số tiền thì tôi vẫn muốn có vé của buổi hòa nhạc đó.
④ 「若い時の苦労(くろう)は買ってでもしろ」ということわざあるが、当たっていると思う。
→ Có câu thành ngữ là “Khi còn trẻ thì hãy chịu thử thách và khổ sở đi”, và tôi thấy điều đó rất đúng. (Dịch sát nghĩa là “khi còn trẻ dù có phải mua lấy sự khổ sở thì cũng hãy làm đi (vì điều đó tốt cho bạn)”.
⑤ その時は、食事の回数(かいすう)を減(へ)らしてでも、お金を貯(た)める必要があったんです。
→ Vào thời điểm đó, việc tiết kiệm tiền là cần thiết, cho dù phải giảm bớt bữa ăn đi chăng nữa.
⑹ A: 課長(かちょう)、電車、止まってるみたいです。ーB: 大事(だいじ)な打(う)ち合(あ)わせだから、歩いてでも行かないと。電車はあきらめて、タクシーを拾おう。
→ A: Trưởng phòng, có vẻ là tàu đã dừng rồi. / B: Buổi họp rất quan trọng nên cho dù phải đi bộ cũng không thể không tới. Hãy bỏ tàu và gọi taxi đi.
- [Ngữ pháp N2] 〜 てもさしつかえない
- Cấu trúc:
Động từ thể て + もさしつかえない(ても差し支えない)
Danh từ で + もさしつかえない
Thể ない(なくて) + もさしつかえない
Ý nghĩa: “… cũng không sao/ cũng không vấn đề gì/ cũng được” (dùng nhiều trong trường hợp diễn tả thái độ không hài lòng của người nói → mang ý nghĩa tiêu cực hơn so với cấu trúc 〜てもいいです/ てもけっこうです)
Ví dụ:
① お支払いは、商品(しょうひん)が届(とどい)た後でも差し支えありません。
→ Việc thanh toán có thể thực hiện sau khi hàng đến cũng được.
② 途中(とちゅう)参加(さんか)でもさしつかえない。
→ Đến tham gia giữa chừng cũng không vấn đề gì.
③ この料理は、ふつうはナンプラーを入れますが、入れなくてもさしつかえありません。
→ Món ăn này thường là có cho thêm nước mắm vào, nhưng không thêm vào cũng không sao.
④ この内容(ないよう)なら、そのまま放送(ほうそう)してもさしつかえない。
→ Nội dung này cứ để nguyên như vậy mà phát sóng cũng được.
⑤ 5分や10分程度ていどなら、遅れてもさしつかえない。
→ Muộn 5, 10 phút thì cũng không thành vấn đề.
- [Ngữ pháp N2] 〜 て以来
- Cấu trúc: Động từ thể て + 以来 (いらい)
Ý nghĩa: “kể từ sau khi…”. A て以来 B nghĩa là kể từ sau khi xảy ra A thì B tiếp diễn (1 cách liên tục, đều đặn)
Ví dụ:
① 犬を飼(か)って以来、毎朝(まいあさ)の散歩(さんぽ)が日課(にっか)になった。
→ Kể từ sau khi nuôi chó thì đi bộ buổi sáng đã trở thành việc hàng ngày của tôi.
② 彼に会ったのは、大学を卒業(そつぎょう)して以来です。
→ Tôi gặp anh ấy là kể từ sau khi tốt nghiệp đại học.
③ 引(ひ)っ越(こ)して以来、まだ一度もエアコンを使っていない。
→ Kể từ sau khi chuyển nhà tôi vẫn chưa dùng điều hoà lần nào.
④ 彼は学校始まって以来の秀才(しゅうさい)と言われていた。
→ Người ta nói rằng cậu bé này là một tài năng kể từ khi bắt đầu đi học.
⑤ この会社に入って以来、まだ一度も休んだことがない。
→ Kể từ khi vào làm ở công ty này tôi chưa từng nghỉ một lần nào.
⑥ 彼は結婚(けっこん)して以来、まるで人が変わったようにまじめになった。
→ Từ sau khi kết hôn, anh ấy đã trở nên nghiêm chỉnh như 1 người hoàn toàn khác.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ではないか
- Cấu trúc:
Thể thường + ではないか
Tính từ -na (bỏ な)/ Danh từ + ではないか
Ý nghĩa: “Tôi nghĩ là…/ … không phải… sao?” Mẫu câu dùng để thể hiện ý kiến hoặc phán đoán của người nói, hoặc để bày tỏ nghi vấn hay đưa ra đề xuất, gợi ý.
Ví dụ:
① 勉強したいのに、経済的(けいざいてき)な理由(りゆう)でそれが許されない子供がいるとは、あまりにも不公平(ふこうへい)ではないか。
→ Tôi nghĩ rằng thật là bất công khi mà có những đứa trẻ muốn đi học nhưng không được đi học vì lý do kinh tế.
② 何か聞こえると思ったら、いつの間にか、屋根(やね)の下にツバメの巣(す)があるじゃありませんか。びっくりしましたよ。かわいいヒナもいたんです。
→ Khi tôi nghe thấy tiếng gì đó, thì tôi phát hiện ra không biết từ khi nào đã có con chim én làm tổ dưới mái nhà mình. Tôi rất là ngạc nhiên. Có cả chim con rất đáng yêu nữa.
③ お年寄りのほうが負担額(ふたんがく)が多いなんて、おかしいではないか。
→ Người cao tuổi phải chịu phần tiền cao hơn thì không phải rất kì cục sao?
④ 専門用語(せんもんようご)を並べたりせず、誰でも簡単にわかるような書き方をすべきなのではないか。
→ Tôi nghĩ là nên viết theo cách mà ai cũng có thể hiểu được dễ dàng thì tốt hơn là sử dụng toàn từ ngữ chuyên môn.
⑤ こんなときこそゆっくり休んで考えることが必要ではないか。
→ Đây không phải chính là lúc nên ngồi lại và từ từ suy nghĩ hay sao?
*** Lưu ý: 〜 ではないか nhấn mạnh sự khẳng định của người nói nhiều hơn là 〜のではないか/ 〜のではないだろうか.
- [Ngữ pháp N2] 〜 というか〜というか
- Cấu trúc:
Thể từ điển : [普通形] +というか + [普通形] +というか
Danh từ/ Tính từ-na +というか (không dùng だ sau danh từ/ tính từ-na)
Ý nghĩa: “có thể nói là thế này, mà cũng có thể nói là thế kia”, dùng khi muốn tìm ra cách diễn đạt, hay từ ngữ phù hợp để nói về việc gì đó.
Ví dụ:
① 自分で牛丼(ぎゅうどん)を作ってみたが、味が濃(こ)すぎるというか、甘(あま)すぎるというか、ちょっと変な味になってしまった。
→ Tự mình làm thử món gyuudon nhưng mà lại ra cái vị khá lạ, nói là quá đậm cũng đúng mà quá ngọt cũng đúng.
② あの人はまじめというか、まじめすぎるというか、全然冗談(じょうだん)を言ったりしないんです。
→ Người kia là nói là người nghiêm túc cũng được mà có khi quá nghiêm túc cũng được vì chẳng thấy anh ta nói đùa bao giờ.
③ あんなうそをつくなんて、悲しいというかあきれるというか、何と言っていいか、わかりません。
→ Đối với lời nói dối như vậy thì nói là tôi buồn cũng đúng mà cảm thấy sốc cũng đúng, thật chẳng biết nói sao nữa.
④ 親が悪いというか、学校が悪いというか、子供の非行(ひこう)は教育(きょういく)の問題です。
→ Nói là cha mẹ không tốt, hay trường học không tốt thì hành vi xấu của trẻ cũng là vấn đề của giáo dục.
⑤ 一人であんな危険な場所へ行くとは、無茶(むちゃ)というか、無知(むち)というか、とにかくわたしには理解できない。
→ Một mình mà đi đến những chỗ nguy hiểm như thế, nói là liều lĩnh hay là thiếu hiểu biết đi nữa thì tôi cũng không thể hiểu nổi.
⑥ 彼は明るいというか、軽いというか、よくしゃべる男ですよ。
→ Không biết cậu ta là người hoạt bát vui vẻ hay là người xốc nổi nữa mà thấy nói lắm thế.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ということは
- Cấu trúc: [ふつう (Thể thường)] + ということは
Ý nghĩa:
“việc/ điều … “, dùng để đưa ra 1 chủ đề muốn nói đến, sau đó thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm của mình về vấn đề đó.
“nghĩa là/ nói cách khác là…”: dùng để đưa ra định nghĩa, giải thích hoặc xác nhận lại 1 vấn đề gì đó
① 生き物(いきもの)を飼(か)うということは、楽しいことだけでなく、つらいことや面倒(めんどう)なことも含(ふく)め、すべて引(ひ)き受(う)けるということです。
→ Nuôi động vật tức là chấp nhận không phải chỉ toàn niềm vui mà còn cả khó khăn và phiền toái nữa.
② 3割引きということは、2万円なら6千円安くなるんですね。
→ Giảm giá 30% nghĩa là nếu giá là 2 vạn yên thì giảm được 6 ngàn yên phải không?
③ A: ごめんなさい。明日、急(きゅう)に行けなくなっちゃって・・・。ー B: えっ、ということは、明日はぼく一人準備(じゅんび)をするの?まあ、いいけど。
→ A: Xin lỗi, ngày mai đột nhiên tôi lại không thể đi được… ー B: Hả? Thế có nghĩa là một mình tôi phải chuẩn bị mọi thứ à? Mà thôi, thế cũng không sao.
④ 若いということはすばらしい。
→ Còn trẻ là điều tuyệt vời.
⑤ 外国語を学ぶということは、外国の文化を学ぶということでもある。
→ Việc học ngoại ngữ còn có nghĩa là học văn hoá của nước đó nữa.
⑥ その話は本当だということは認(みと)める。
→ Tôi xác nhận câu chuyện đó là có thật.
⑦ あの家を売ったと言うことは、おそらく事業(じぎょう)に失敗(しっぱい)したのだろう。
→ Việc họ bán căn nhà đó nghĩa là việc kinh doanh có khả năng đã thất bại rồi chăng?
- [Ngữ pháp N2] 〜 ところをみると
- Cấu trúc:
Thể thường +ところをみると
Tính từ -na + な/ である + ところをみると
Danh từ + である + ところをみると
Ý nghĩa: “nhìn vào/ nhìn từ góc độ …”. Mẫu câu diễn tả cơ sở hay căn cứ mà người nói dựa vào để đưa ra kết luận hay phán đoán của mình về một việc gì đó.
Ví dụ:
① (母親が子供に) 宿題(しゅくだい)はもう済(す)んだの?…‥黙(だま)っているところをみると、まだなのね、早くやりなさい.
→ (Mẹ nói với con) Đã làm xong bài tập chưa? Im lặng thế kia là chưa xong rồi nhỉ, làm nhanh lên đi.
② いつも行列(ぎょうれつ)ができているところをみるときっとおいしい店に違いない。
→ Lúc nào cũng đầy người xếp hàng thế kia thì nhất định là quán rất ngon rồi.
③ ワンさん、にこにこにしているところをみると試験(しけん)を受(う)かったみたいだね。
→ Anh Wan, nhìn anh cứ tủm tỉm cười thế kia chắc là thi đỗ rồi nhỉ.
④ 彼女、ラーメンを食べているところをみると、ダイエットはやめたんだね.
→ Nhìn cách cô ấy ăn mì ramen thế kia thì chắc là đã từ bỏ việc ăn kiêng rồi nhỉ.
⑤ この会社、いつも社員(しゃいん)を募集ぼしゅうしているところをみると、人がすぐに辞(や)めてしまうのかなあ。
→ Thấy công ty này lúc nào cũng đăng tuyển nhân viên thì chắc là người ta cứ vào rồi lại thôi việc ngay cũng nên.
- [Ngữ pháp N2] 〜 となると
- Cấu trúc: Thể thường/ Danh từ + となると
Ý nghĩa: 「AとなるとB」nghĩa là “nếu mà là A/ cứ là A thì kết quả sẽ là B”.
Ví dụ:
① 彼は普段(ふだん)は大人しいけど、ゲーム話となると、急におしゃべりになる.
→ Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói nhưng cứ nói chuyện về game là trở nên sôi nổi hẳn.
② 引っ越すとなると、かなりのお金がかかる、大丈夫かなぁ。
→ Nếu mà chuyển nhà thì cần kha khá tiền đấy, liệu có ổn không nhỉ.
③ 本のタイトルも著者 (ちょしゃ) もわからないとなると、調べようがない。
→ Nếu tiêu đề sách cũng không biết mà tên tác giả cũng không biết thì làm sao mà tra cứu được. (〜ようがない: không có cách nào, không thể)
④ 家にも職場(しょくば)にもないとなると、ほかにどこを探せばいいのかなあ。
→ Nếu mà không có ở nhà cũng không có ở chỗ làm thì tìm ở đâu được nhỉ?
⑤ 3泊4日となると、荷物が増えるなあ。このかばんじゃ、だめだ。
→ Nếu mà đi 4 ngày 3 đêm thì nhiều hành lý đấy nhỉ. Thế thì cái cặp này không được rồi.
⑥ いつもは早起きの息子だが、日曜日となると、昼ごろまで寝ている。
→ Con tôi lúc nào cũng dậy sớm, nhưng cứ đến chủ nhật thì lại ngủ đến trưa.
- [Ngữ pháp N2] 〜 どころか
- Cấu trúc: Động/ tính từ thể thường + どころか
*** Tính từ -na/ Danh từ + どころか
Ý nghĩa 1: AどころかB nghĩa là “không những không phải A mà ngược lại B/ không phải A, mà lại hoá ra B”. Mẫu câu nhấn mạnh kết quả trái ngược với suy đoán hoặc mong muốn, thường mang ý than thở, phê phán, nhưng cũng có thể diễn tả sự ngạc nhiên (“không những không phải A mà lại được B”)
Ví dụ:
① 夏なのに、やせるどころか、逆(ぎゃく)に太(ふと)ってしまいました。
→ Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tí nào mà ngược lại còn bị béo lên.
② 今のままじゃ、時間(じかん)に間(ま)に合(あ)うどころか、1時間ぐらい遅刻(ちこく)しちゃうよ。
→ Cứ như thế này thì không những không đến đúng hẹn mà ngược lại còn bị muộn mất 1 giờ.
③ そんな食べ物、健康(けんこう)になるどころか、病気(びょうき)になっちゃうよ。
→ Cái đồ ăn như thế, không những không tốt cho sức khoẻ mà ngược lại còn gây thêm bệnh ấy chứ.
④ 叱られるのを覚悟(かくご)して、父親(ちちおや)と反応(はんのう)の意見(いけん)を言ったら、叱られるどころか、すごくほめられた。
→ Đã chuẩn bị tâm lý sẽ bị mắng, tôi nói với bố ý kiến phản đối của mình, nhưng chẳng những không bị mắng mà lại còn rất được khen ngợi nữa.
Ý nghĩa 2: AどころかB nghĩa là “đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A” (A mức độ cao hơn B)
① 妹いもうとは、フランス語どころか英語もよく話せないのに、一人でパリに観光(かんこう)に行った。
→ Em gái tôi, đến tiếng Anh còn chả nói được chứ đừng nói đến tiếng Pháp, thế mà 1 mình đi Pari du lịch.
② 忙しくて、旅行(りょこう)に行くどころか、土日も仕事をしていました。
→ Bận quá, đến thứ 7 chủ nhật còn phải đi làm chứ nói gì đến đi du lịch.
③ 彼はオリンピックの金メダル候補(こうほ)だったが、今回のけがで、金メダルどころか、出場(しゅつじょう)できるかどうかもわからない状態(じょうたい)だ。
→ Anh ấy là ứng cử viên cho huy chương vàng Olympic, nhưng với chấn thương lần này thì anh ấy đang ở trong tình trạng còn chưa biết có tham dự được hay không, chứ đừng nói đến việc giành huy chương vàng.
Ý nghĩa 3: “không phải chỉ … mà còn (hơn thế)”
① A: ワンピース好き?ー B: 好きどころか、マンガは全部(ぜんぷ)持ってるよ。
→ A: Cậu thích “One piece” chứ? ー B: Không phải chỉ có thích, tớ còn sở hữu nguyên cả bộ truyện tranh đấy.
② A: あの人のこと、知ってる?ー B: 知ってるどころか、私の兄ですよ。
→ A: Cậu biết gì về người kia không? ー B: Không phải chỉ biết mà anh ấy còn là anh trai tôi đấy.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ないことには
- Cấu trúc: Động từ thể ない + ことには
Ý nghĩa: 「AないことにはB」nghĩa là nếu không có A hoặc A không xảy ra thì B cũng không thể xảy ra.
Ví dụ:
① あの二人が来ないことには、パーティーを始められない。
→ Hai người đó mà không đến thì không thể bắt đầu bữa tiệc được.
② A: どう?直せそう?ー B: うーん、やってみないことには、わからないなあ。
→ A: Thế nào? Có sửa được không? ー B: Ừ, nếu không làm thử thì cũng không biết được nhỉ.
③ ここを片付かたづけないことには、何も置けない。
→ Nếu không dọn dẹp chỗ này đi thì không đặt được gì đâu.
④ ガイドブックは便利だけど、その場所に行ってみないことにはわからないことも多い。
→ Sách hướng dẫn thì cũng tiện lợi đấy nhưng nếu chưa thực sự đến chỗ đó thì cũng có nhiều thứ không biết được.
⑤ 会ってみないことには、本当にいい人かどうかわからない。
→ Nếu không gặp thử thì không biết được
- [Ngữ pháp N2] 〜 ないではいられない
- Cấu trúc: Động từ thể ない + ないではいられない
Ý nghĩa: “… không thể không…/ không làm gì đó thì không chịu được/ không thể nhịn được…” (nhấn mạnh cảm xúc hoặc mong muốn của bản thân)
Ví dụ:
① この曲(きょく)を聴く(き)と、歌(うた)わないではいられなくなるんです。
→ Khi nghe bản nhạc này tôi không thể không hát theo được.
② 親(おや)もだいぶ年(とし)をとってきたので、私(わたし)も家事(かじ)を手伝(てつだ)わないではいられくなった。
→ Vì bố mẹ cũng đã có tuổi nên tôi không thể không phụ giúp công việc nhà.
③ 台風 (たいふう)の影響(えいきょう)が心配(しんぱい)で、畑(はたけ)を見(み)に行(い)かないではいられなかった。
→ Lo lắng vì ảnh hưởng của bão, tôi không thể không đi xem ruộng lúa.
④ あの人は孫(まご)の話(はなし)をしないではいられないみたいね。いつも聞かされる。
→ Người đó có vẻ như không nói chuyện về đứa cháu thì không chịu được thì phải. Lúc nào cũng phải nghe về chuyện đó.
⑤ 前の日、3時間しか寝てなかったから、新幹線(しんかんせん)の中では寝ないではいられなかった。
→ Ngày hôm trước tôi chỉ được ngủ có 3 tiếng nên tôi đã phải ngủ trên tàu shinkansen.
⑥ 彼のもの真似(まね)を見(み)るとおかしくて、笑(わら)わないではいられない。
→ Nhìn cách anh ấy bắt chước các sự vật rất buồn cười, tôi không thể nhịn cười.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ながら
- Cấu trúc:
Danh từ + ながら
Tính từ -i/ Tính từ -na (bỏ na) (であり) + ながら
Ý nghĩa: ”dù là … nhưng … ” [AだがB]. Mẫu câu diễn đạt sự trái ngược, vế đằng trước ながら diễn đạt tình trạng nào đó.
Ví dụ:
① (挨拶の最後)これで、簡単ながら、お祝いの挨拶とさせていただきます。
→ (Cuối lời chào hỏi) Dù đơn giản nhưng cho tôi gửi lời chúc mừng ạ.
② うちの子はまだ2歳ですが、たまに私たちはけんかをすると、子供ながら、心配になるみたいです。
→ Con tôi mới 2 tuổi, nhưng khi chúng tôi cãi nhau thì nó dù là con nít nhưng vẫn tỏ ra lo lắng.
③ 10月3日ですか。残念(ざんねん)ながらぼくは参加できません。その日は友達の結婚式があるんです。
→ Ngày 3/10 ạ, thật tiếc nhưng tôi không thể tham gia được. Ngày đó có lễ cưới của bạn tôi.
④ あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね。
→ Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ.
⑤ ぼくの部屋は1階で、小さいながら庭も付いています。
→ Căn phòng của tôi ở tầng 1, tuy nhỏ nhưng cũng có cả vườn.
- [Ngữ pháp N2] 〜 にあたって
- Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ Danh từ + にあたって (は)/ にあたり
Ý nghĩa: “khi/ lúc …”. Mẫu câu dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó.
Ví dụ:
① 論文を書くにあたって大切なことの一つは、書き方のルールを守るということです。
→ Khi viết luận văn, một trong những điều quan trọng là phải tuân thủ các quy định về cách viết.
② 研修を始めるにあたり、社員としての心構えこころがまえについてお話しします。
→ Tôi xin nói về tâm lý sẵn sàng trở thành nhân viên khi bắt đầu thời gian thực tập.
③ 新しい事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思います。
→ Tôi nghĩ sẽ phải chuẩn bị thật cẩn thận khi bắt đầu công việc kinh doanh mới.
④ 日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。
→ Khi hội nghị quốc tế tổ chức tại Nhật, chúng tôi đã nhận được sự hợp tác từ các bên liên quan.
⑤ 奨学金(しょうがくきん)を申し込むにあたっては、いくつかの条件(じょうけん)がありますので、詳しくは事務所(じむしょ)までお問い合わせください。
→ Có một số điều kiện khi đăng ký học bổng nên xin vui lòng hỏi trực tiếp văn phòng để biết thêm chi tiết.
⑥ 就職活動(しゅうしょくかつどう)を始めるにあたって、まず先輩に話を聞いてみた。
→ Khi bắt đầu tìm việc thì việc đầu tiên tôi làm là lắng nghe câu chuyện từ các tiền bối.
- [Ngữ pháp N2] 〜 における
- Cấu trúc: Danh từ + における
Ý nghĩa: “Tại/ ở/ vào/ trong … ” dùng với danh từ chỉ địa điểm hay thời gian. Chủ yếu dùng trong hoàn cảnh trang trọng hoặc văn viết.
Ví dụ:
① 現在、トンネル内における衝突(しょうとつ)事故の影響(えいきょう)で、5キロの渋滞(じゅうたい)になっています。
→ Hiện tại trong đường hầm đang xảy ra tắc đường dài 5km do hậu quả của vụ tai nạn đâm xe.
② 2010年における中国のGDPは、前年に比べて10.3%の増加(ぞうか)となり、世界第2位(だいにい)となることが確定(かくてい)となった。
→ Vào năm 2010, GDP của Trung Quốc tăng 10,3% so với năm trước, chính thức vươn lên vị trí thứ 2 trên thế giới.
③ (試験問題)現在の日本における教育(きょういく)上の問題点について、意見を述(の)べなさい。
→ (Câu hỏi thi) Hãy phát biểu ý kiến về vấn đề giáo dục ở Nhật Bản.
④ 日本国内における自動車の生産台数(せいさんだいすう)は、前年並みの予想よそうです。
→ Số lượng xe ô tô sản xuất trong nội địa Nhật được dự đoán là sẽ ở mức tương đương với năm trước.
⑤ 彼は、ネット社会における言葉の問題について研究している。
→ Anh ấy đang nghiên cứu về vấn đề ngôn ngữ trên mạng.
- [Ngữ pháp N2] 〜 にこしたことはない
- Cấu trúc:
Động từ thể từ điển/ thể ない + にこしたことはない
Tính từ -i (giữ nguyên)/ Tính từ -na (である) + にこしたことはない
Danh từ (である) + にこしたことはない
Ý nghĩa: “… thì tốt hơn/ là tốt nhất” Mẫu câu dùng để diễn tả “thông thường, làm điều này (điều được nói đến trong câu) thì sẽ tốt hơn (là không làm)/ hay nói cách khác nếu làm được là tốt nhất” (ふつうに考えて、そのほうがいい)
*** Kanji của 「こし」 trong mẫu câu「 にこしたことはない」 là 「越し」(nghĩa là vượt qua/ vượt quá/ hơn). 「に越したことはない」 dịch sát nghĩa là “không gì có thể hơn/ không gì có thể vượt quá (điều được nói đến)” → tốt nhất là nên làm điều đó
Ví dụ:
① A: 就職(しゅうしょく)するには資格(しかく)があったほうがいいでしょうか。ーB: そりゃあ、こういう時代(じだい)だから、あるにこしたことはないよ。でも、資格があるからって、就職できるとは限(かぎ)らないよ。
→ A: Khi đi xin việc thì có bằng cấp vẫn tốt hơn phải không? ーB: Ừ, ở thời đại này thì tốt nhất là nên có bằng cấp. Nhưng có bằng cấp cũng không có nghĩa là có thể xin được việc.
② 何もないにこしたことはないけど、用心(ようじん)のため、海外旅行(かいがいりょこう)に行くときは必ず保険ほけんに入ります。
→ Nếu không có chuyện gì xảy ra thì là tốt nhất, nhưng để đề phòng, khi đi du lịch nước ngoài tôi đã tham gia bảo hiểm.
③ 当日(とうじつ)行っても大丈夫だと思うけど、予約(よやく)しておくにこしたことはない。
→ Hôm đó đến trực tiếp thì cũng được thôi nhưng tốt hơn hết là cứ đặt chỗ trước.
④ 何が起(お)こるかわからないから、試験(しけん)のときは、早く行くにこしたことはない。
→ Vì không biết được là có chuyện gì xảy ra hay không nên tốt nhất là vào ngày thi thì nên đến sớm.
⑤ 借金(しゃっきん)はないにこしたことはありません。できるだけ早いうちに返済(へんさい)してしまいましょう。
→ Không có khoản nợ nào là tốt nhất. Hãy cố gắng trả hết nợ càng sớm càng tốt.
- [Ngữ pháp N2] 〜 にしても
- Cấu trúc:
Động từ thể thường + にしても
Tính từ (い)/ Tính từ (な) + にしても
Danh từ +にしても
Ý nghĩa: “cho dù/ ngay cả … thì cũng …”. Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “cho dù là trong trường hợp như vậy đi nữa, thì cũng … “, thường thể hiện thái độ bất mãn hoặc không phục của người nói.
Ví dụ:
① 謝(あやま)るにしても、もう少しちゃんと謝るべきだ。
→ Nếu xin lỗi thì cũng nên xin lỗi cho nghiêm túc một chút.
② 忙しいにしても、欠席(けっせき)の連絡をしてこないのはよくない。
→ Dù có bận đi chăng nữa nhưng vắng mặt mà không liên lạc gì cả thì thật không tốt.
③ A: 明日の忘年会(ぼうねんかい)、出席(しゅっせき)できますか。ーB: うーん、どうかな・・・。出席するにしても、だいぶ遅い時間になる。
→ A: Cậu có dự được tiệc cuối năm vào ngày mai không? ーB: À, làm thế nào nhỉ …. Ngay cả tớ có tham dự được đi nữa thì cũng sẽ đến khá muộn đấy.
④ 日本人にしても、敬語(けいご)は難しい。
→ Ngay cả với người Nhật thì kính ngữ cũng rất khó.
⑤ 遅れて来るにしても、電話一本、連絡を入れるべきだ。
→ Dù đến muộn thì cũng nên gọi một cuộc điện thoại thông báo.
- [Ngữ pháp N2] 〜 にすれば
- Cấu trúc: Danh từ + にすれば
Ý nghĩa: “đối với …/ xét từ góc độ của …”
Ví dụ:
① この辺(あたり)の住民(じゅうみん)にすれば、飛行機の騒音(そうおん)はとても大きな問題(もんだい)です。
→ Đối với những người dân sống ở khu vực này thì tiếng ồn của máy bay là một vấn đề rất lớn.
② あなたにすれば小さなことかもしれないけど、ほかの人にはそうでもないんですよ。
→ Đối với anh có thể đó là chuyện nhỏ nhưng với người khác thì không như vậy.
③ 彼にすれば冗談(じょうだん)のつもりでも、彼女はすごく傷(きず)ついている。
→ Anh ta chỉ định nói đùa thôi nhưng cô ấy lại cực kỳ bị tổn thương.
④ 輸入(ゆにゅう)会社にすれば、1ドルが何円かは、経営(けいえい)を左右(さゆう)する大問題だ。
→ Đối với các công ty nhập khẩu thì tỉ giá giữa đồng đô la và đồng yên là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
⑤ 両親(りょうしん)にすれば、一人娘の私を海外に留学させるのは、かなり心配だったと思います。
→ Đối với bố mẹ tôi thì việc để đứa con gái duy nhất đi du học ở nước ngoài là điều khiến họ khá là lo lắng.
- [Ngữ pháp N2] 〜 につけ
- Cấu trúc: Động từ thể từ điển + につけ
Ý nghĩa: ”lúc nào cũng …/ cứ làm … là lại …/ cứ mỗi khi …, là … ” (tương tự mẫu câu ~たび), vế sau 「につけ」 thường là câu thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói.
Ví dụ:
① 一生懸命(いしょうけんめい)勉強する子供たちを見るにつけ、この仕事をやっていて、本当によかったと思う。
→ Cứ mỗi khi nhìn thấy tụi trẻ con chăm chỉ học hành là tôi lại cảm thấy công việc mình làm thực sự ý nghĩa. (thực sự đã đúng khi lựa chọn làm công việc này)
② あの客は何かにつけ文句(もんく)を言ってくるから、本当に困る。
→ Ông khách kia phàn nàn về tất cả mọi thứ, thật là phiền phức. (「何かにつけ」(hoặc 何事につけ) là cụm từ mang ý nghĩa “tất cả/ cái gì cũng”)
③ こういう悲しいニュースを聞くにつけ、胸(むね)が痛(いた)む。
→ Cứ nghe thấy những tin tức buồn như thế này là tôi lại cảm thấy đau nhói.
④ この写真を見るにつけ、楽しかったころことを思い出す。
→ Mỗi khi xem lại bức ảnh này là tôi nhớ lại những lúc vui vẻ.
⑤ 難民(なんみん)の記事(きじ)を読むにつけ、涙がこぼれる。
→ Cứ đọc những bài báo về dân tị nạn là tôi lại trào nước mắt.
- [Ngữ pháp N2] 〜 に応じて
- Cấu trúc: Danh từ+に応じて(におうじて)
Ý nghĩa: “dựa vào/ tuỳ theo/ phụ thuộc vào…”. Aに応じてB nghĩa là dựa theo sự thay đổi (về mức độ, chủng loại v.v) của A mà B cũng thay đổi cho phù hợp.
Ví dụ:
① 本校では、入門(にゅうもん)コースから通訳(つうやく)コースまで、レベルや目的(もくてき)に応じて、さまざまなコースが選べます。
→ Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.
② カードで支(し)払(はら)いをすれば、利用額(りようがく)に応じて、ポイントがたまる。
→ Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.
③ 人数(にんずう)に応じて、いろいろなパーティープランが選べます。
→ Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.
④ 家具(かぐ)の大きさは部屋の広さに応じて決めたほうがいい。
→ Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.
⑤ このテープルは、人数に応じて、大きさを変えることもできるんです。
→ Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.
- [Ngữ pháp N2] 〜 に相違ない
- Cấu trúc: [ふつう (Thể thường)] + に相違ない (にそういない)
*** Tính từ -na/ Danh từ + (である) + に相違ない
Ý nghĩa: Chắc chắn, nhất định là… Biểu hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó. Đây là dạng trang trọng/ văn viết của mẫu câu “に違いない“ đã học ở N3.
Ví dụ:
① 「裁判(さいばん)」
A: ここに書かれていることは事実(じじつ)ですか。
B: はい、事実に相違ありません。(「に相違ありません」là dạng lịch sự hơn của 「に相違ない」)
→ (Tại toà)
A: Những điều được viết ở đây có phải là sự thực không?
B: Chắc chắn là sự thực ạ.
② 調(しら)べた結果(けっか)、それはこの時代(じだい)にかかれた絵(え)に相違ないそうです。
→ Theo kết quả nghiên cứu thì đó chắc chắn là tranh vẽ của thời đại này.
③ 発見(はっけん)された資料(しりょう)は、当時(とうじ)のものに相違ないと発表(はっぴょう)された。
→ Người ta đã phát biểu rằng tài liệu được tìm thấy hoàn toàn chính xác với tài liệu có ở thời điểm đó.
④ この絵(え)は盗(ぬす)まれたゴッホの絵に相違ありません。
→ Đây chắc chắn là bức tranh đã bị đánh cắp của Van Gogh.
⑤ この地域(ちいき)の水(みず)汚染(おせん)の問題(もんだい)を解決(かいけつ)するのは難(むずか)しいに相違ない。
→ Việc giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này chắc chắn là rất khó.
- [Ngữ pháp N2] 〜 に際して(は)
- Cấu trúc: Danh từ + に際して (にさいして)
Ý nghĩa: “khi ….”, dùng để nói về những sự kiện/ thời điểm đặc biệt.
Ví dụ:
① 受験(じゅけん)に際しては、必ず受験票(じゅけんひょう)を持参(じさん)してください。
→ Khi đi thi nhất định phải mang phiếu báo danh.
② (大学の掲示板(けいじばん) 奨学金(しょうがくきん)の申し込みに際しては、以下の条件(じょうけん)があります。よく確かめた上で、申し込みをしてください。
→ (Bảng thông báo ở trường đại học) Khi đăng ký học bổng có 1 số điều kiện như dưới đây, hãy xác nhận kĩ trước khi đăng ký.
③ 登録(とうろく)に際しては、以下のものが必要になります。
→ Khi đăng ký cần phải có những thứ sau đây.
④ ここに入院に際しての注意事項(ちゅういじこう)が書いてありますから、読んでおいてください。
→ Ở đây có ghi những mục cần chú ý khi nhập viện, xin vui lòng đọc.
⑤ 振込(ふりこ)みに際して、手数料(てすうりょう)はお客様ご負担(ふたん)となります。
→ Khi chuyển khoản, phí chuyển khoản sẽ do khách hàng chịu.
⑥ ご使用(しよう)に際しては、必ず使用説明書(しようせつめいしょ)をお読みください。
→ Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng (trên hộp thuốc)
- [Ngữ pháp N2] 〜 のことだから
- Cấu trúc: Danh từ chỉ người + のことだから
Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt điểm gì đó là đặc trưng của một người khi nhắc đến người đó. Vì là người đó nên nhất định là sẽ làm điều gì đúng với tính cách hay phong cách của người đó.
Ví dụ:
① 「青木さんがまだ来てないです」「まあ、彼女のことだから、心配ないよ」
→ ”Aoki vẫn chưa đến.” / “À, nếu là cô ấy thì không cần phải lo đâu” (Vì cô ấy đã hứa sẽ đến thì nhất định đến)
② 「それ、原さんに訳してもらったら?」「そうだね。英語が得意な彼女のことだから、1時間もあれば、できるだろうね」
→ ”Cái đó, sao không nhờ Hara dịch cho?” – “Ừ nhỉ. Người giỏi tiếng Anh như cô ấy thì chỉ 1 tiếng chắc cũng xong nhỉ”
③ まじめな彼女のことだから、職場でもみんなに信頼しんらいされているでしょう。
→ Người nghiêm chỉnh như cô ấy thì nhất định ở nơi làm việc cũng được mọi người tin tưởng.
④ パソコンに強い彼のことだから、もっといい方法を知っているに違ちがいない。
→ Người giỏi máy tính như anh ấy thì nhất định sẽ biết phương pháp tốt hơn.
⑤ けちなあの人のことだから、こんな高い会費かいひを払うわけはない。
→ Keo kiệt như người đó thì chả có lý do gì sẽ chịu trả phí thành viên cao như thế này đâu.
- [Ngữ pháp N2] 〜 のだ
- Cấu trúc:
Thể thông thường + のだ
Danh từ な + のだ
Tính từ-na な + のだ
Ý nghĩa: Dùng khi người nói muốn nhấn mạnh, khẳng định lập luận, ý kiến của mình hoặc muốn thể hiện ý đồng tình, đã hiểu ra vấn đề nào đó.
Ví dụ:
① これで自由になったのだ!だれもがそうと思った。
→ Thế là tự do rồi! Ai cũng nghĩ thế thôi.
② 毎日少しずつ勉強してきたからこそ、こうして合格できたのです。
→ Chính nhờ học mỗi ngày 1 chút nên mới có thể đỗ.
③ A: このエアコン、壊れてるみたいだね。涼しい風が全然出ない。
B: なんだ、だから暑かったんだ。(んだ thể rút gọn của のだ, dùng nhiều trong hội thoại)
→ A: Cái điều hòa này hình như bị hỏng rồi nhỉ. Chả thấy mát gì cả.
B: Cái gì, thảo nào nóng vậy.
④ やっぱり、不合格だったか。だから、もっと簡単な大学を受けろと言ったのだ。
→ Quả nhiên là nó thi trượt rồi à? Chính vì như thế nên tôi mới bảo nó là hãy thi một trường nào dễ đậu hơn.
⑤ 人間(にんげん)の生活が豊(ゆた)かになる一方で、多くの動物や自然が犠牲(ぎせい)になってきたのだ。
→ Cuộc sống của con người trở nên giàu có phong phú hơn đi kèm với việc phải hy sinh nhiều động vật và môi trường tự nhiên.
- [Ngữ pháp N2] 〜 のもとで
- Cấu trúc: Danh từ + のもとで
Ý nghĩa: “dưới/ nhờ/ dựa vào…”. Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “nhờ ai đó/ dưới phạm vi hoặc ảnh hưởng của cái gì đó mà 1 việc được tiến hành hay xảy ra”.
Ví dụ:
① (感謝を述べる) 先生のもとで勉強(べんきょう)できて、本当に良かったです。
→ (Bày tỏ sự biết ơn) Nhờ có thầy giáo tôi mà đã học được, thật sự là may mắn.
② 人の性格(せいかく)は、どういう親のもとで育(そだ)ったかで、まったく異(こと)なってくる。
→ Tính cách của con người là hoàn toàn khác nhau phụ thuộc vào việc họ được nuôi dạy bởi người bố người mẹ như thế nào.
③ あの犬(いぬ)はきっと、新しい飼(か)い主(ぬし)さんのもとで幸せ(しあわ)になると思う.
→ Con chó kia được nuôi bới người chủ mới nhất định sẽ hạnh phúc.
④ 才能(さいのう)ある彼女にはいい指導者(しどうしゃ)のもので勉強させてあげたい。
→ Tôi muốn người tài năng như cô ấy được học dưới sự hướng dẫn của một người thầy tốt.
5. 新しい体制(たいせい)のもとで、ちゃんとした政治(せいじ)が行われれば、この国も良くなっていくだろう。
→ Dưới thể chế mới, nếu hoạt động chính trị được tiến hành một cách nghiêm túc thì đất nước này có thể sẽ tiến lên.
- [Ngữ pháp N2] 〜 はというと
- Cấu trúc: Danh từ + はというと
Ý nghĩa: “riêng… thì/ còn … thì…”. Nhấn mạnh sự so sánh giữa vế đằng trước và vế đằng sau.
Ví dụ:
① 昨日の夜、地震(じしん)があったそうですね。私はというと、ぐっすり眠(ねむ)っていて、全然気がつきませんでしたけど。
→ Hình như tối hôm qua có động đất thì phải, riêng tôi do ngủ say nên không biết gì cả.
② その頃、日本はというと、仏教(ぶっきょう)が人々(ひとびと)の間に広がりつつあった。
→ Vào thời đó, nói về Nhật Bản thì phật giáo vẫn lan rộng trong người dân.
③ 主人はよく本を読みますが、私はというと読むのは婦人雑誌ぐらいです。
→ Chồng tôi thì hay đọc sách, nhưng tôi đọc thì chỉ tạp chí cho phụ nữ thôi.
④ 私は外国の映画をよく見ます、でも日本のはというとあまり興味がありません。
→ Tôi thì hay xem phim nước ngoài, nhưng với phim Nhật thì không hứng thú lắm.
⑤ 昔から英語は得意(とくい)でしたが、数学はというと全然だめでした。
→ Từ xưa tôi đã giỏi tiếng Anh còn toán thì chả biết gì.
- [Ngữ pháp N2] 〜 まい
- Cấu trúc: Động từ thể từ điển + まい
(Động từ thuộc nhóm 2 có thể chia theo dạng bỏ る + まい. Ví dụ 忘れる→ 忘れまい/ 忘れるまい)
Ý nghĩa: “không” . Cấu trúc diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ (nhất định không làm)
Ví dụ:
① 今日のことは決けっして忘れるまいと心に誓ちかった。
→ Tôi đã thề với lòng là nhất định sẽ không quên việc xảy ra ngày hôm nay.
② もう二度とお酒は飲むまいと思ったんですが、その日はちょっと飲んでしまったんです。
→ Tôi đã nghĩ là nhất định sẽ không uống rượu thêm lần nữa nhưng ngày hôm đó tôi lại uống 1 chút mất rồi.
③ 何があっても、言い訳だけはするまいと思っています。
→ Dù có chuyện gì đi nữa tôi cũng sẽ không biện bạch lý do lý trấu.
④ どういう結果(けっか)になろうと、後悔(こうかい)だけはするまいと思っていた。
→ Dù kết quả thế nào thì tôi nhất định sẽ không hối hận.
⑤ その時は結局(けっきょく)1週間会社を休むことになったので、もう二度と無理(むり)はするまいと思ったんです。
→ Kết cục là lúc đó tôi đã phải nghỉ làm tận 1 tuần nên tôi đã nghĩ là nhất định sẽ không cố làm quá sức nữa.
- [Ngữ pháp N2] 〜 までして/ 〜てまで
- Cấu trúc:
Danh từ + までして
Động từ thể て + まで
Ý nghĩa: “đến mức … “. Mẫu câu dùng sau cụm từ thể hiện một việc thái quá, nhằm diễn đạt ý nghĩa「それほどのことをして」(đến mức làm cả chuyện đó). Được dùng trong trường hợp phê phán cách làm không có cân nhắc, miễn sao chỉ đạt mục đích. Hay dùng trong mạch văn「…するために、そんな手段をとるのはよくない」(vì mục đích gì đó, phải dùng tới cách này để làm là không tốt). Ngoài ra cũng còn sử dụng với ý nghĩa「普通以上に努力した」(đã cố gắng hơn bình thường).
Ví dụ:
①「あの店、すごい行列(ぎょうれつ)だね。」ー「ほんとだ。でも私は、並んでまでラーメンを食べたいと思わないなあ.
→ “Nhìn cửa hàng kia kìa, xếp hàng kinh khủng quá”ー”Đúng thế thật, nhưng tôi không nghĩ mình muốn ăn ramen đến mức phải xếp hàng như thế.”
② 友達はやせるためにご飯を抜いたりしてるけど、私はそこまでしてやせたいと思わない。
→ Bạn của tôi đã bỏ bữa để giảm cân nhưng tôi thì không nghĩ mình phải làm đến mức đó để giảm cân.
③ 徹夜(てつや)までしてがんばったのに、テストでいい点が取れなかった。
→ Tôi đã rất cố gắng, thậm chí là thức trắng đêm để học, nhưng kết quả kiểm tra lại không cao.
④ 色々欲しい物はあるが、借金(しゃっきん)までして買いたいとは思わない。
→ Tôi muốn nhiều thứ lắm, nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
⑤ 借金(しゃっきん)までして買った車なのに、もうぶつけてしまった。
→ Cái xe ô tô mà tôi phải vay tiền để mua đã bị va quẹt mất rồi.
⑥ 体をこわしてまで、働こうとは思わない。
→ Tôi không nghĩ là mình sẽ làm việc đến mức cơ thể suy kiệt.
⑦ お金を借りてまで、車を買いたいとは思わない。
→ Tôi không nghĩ là mình muốn mua ô tô đến mức phải vay tiền để mua.
⑧ 彼は財産(ざいさん)を全部諦(あきら)めてまで、離婚(りこん)をしたがっていた。
→ Anh ta muốn ly hôn đến mức từ bỏ tất cả tài sản.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ものがある
- Cấu trúc:
Động từ thể từ điển/ない + ものがある
Tính từ (い) + ものがある
Tính từ (な) + な +ものがある
Ý nghĩa: Diễn tả cảm giác, cảm nhận sâu sắc của người nói về một sự việc gì đó. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh sự đánh giá/ cảm giác của người nói về việc đó.
Ví dụ:
① 最近の携帯けいたい電話の技術(ぎじゅつ)には、目を見(み)張(は)るものがあります。
→ Điện thoại di động những năm gần đây có những phát triển bất ngờ về mặt kỹ thuật.
② A: このCD、いいね。女性の声がいい。_ B:でしょう。女性の声には、何か聞く者を引きつけるものがあるよね。
→ A: Cái đĩa CD này hay nhỉ, giọng cô gái hay quá._B: Ừ, giọng cô gái có gì đó rất thu hút người nghe.
③ いつも来ていたこの店がなくなると思うと、さびしいものがある。
→ Mỗi khi nghĩ đến cái quán ăn mà tôi vẫn hay đến giờ đã đóng cửa là tôi lại cảm thấy buồn buồn.
④ 彼の話はどこか納得(なっとく)できないものがある。
→ Câu chuyện của anh ấy có gì đó không thuyết phục.
⑤ 確かに、一人で受付と司会(しかい)をやるのは厳(きび)しいものがある。
→ Một người mà làm cả tiếp tân lẫn chủ toạ thì quả là khó thật.
⑥ 自分の国にどうしてこんなばかげた制度(せいど)があるのかと思うと、つらいものがある。
→ Tôi cảm thấy đắng lòng khi nghĩ đến việc tại sao mà nước mình lại có 1 chế độ ngu xuẩn như thế này.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ものなら
- Cấu trúc: Động từ thể khả năng + ものなら
Ý nghĩa: “Nếu như/ Nếu có thể … thì …”, mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra.
Ví dụ:
① できるものなら、もう一度人生をやり直したい。
→ Nếu có thể tôi muốn làm lại cuộc đời mình.
② 「準備、大変そうね。誰かに手伝ってもらったら?」_「頼めるものなら頼みたいけど、皆忙しいから、無理なじゃないかなぁ」
→ ”Việc chuẩn bị có vẻ vất vả nhỉ. Hay là nhờ ai đó giúp đi.”_ “Nếu mà nhờ được thì tôi cũng muốn nhờ nhưng mà vì mọi người đều bận nên chắc không được đâu.”
③ やり直せるものなら、もう一度、高校時代(こうこうじだい)に戻りたい。
→ Nếu có thể làm lại được thì tôi muốn trở lại thời cấp 3 một lần nữa.
④ 生まれ変われるものなら、スポーツ選手(せんしゅ)になりたい。
→ Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì tôi muốn trở thành vận động viên thể thao.
⑤ あの日の記憶(きおく)を消(け)せるものなら消(け)してしまいたい。
→ Nếu có thể tôi muốn xóa hết kí ức về ngày hôm đó.
⑥ 子どもが病気になったとき、代(か)われるものなら、代わってやりたいと、親なら思うだろう。
→ Khi con bị ốm thì bố mẹ nào cũng nghĩ giá mà có thể ốm thay con được thì tốt.
- [Ngữ pháp N2] 〜 ものの
- Cấu trúc:
Thể thường + ものの
Tính từ (な) な/ である + ものの
Danh từ + である + ものの
Ý nghĩa: “tuy … nhưng … “. Mẫu câu diễn tả sự tương phản giữa 2 vế câu, thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
① 今回は勝(か)ったものの、得点力不足(とくてんりょくぶそく)など、日本チームには多くの課題が残(のこ)った。
→ Tuy ngày hôm nay giành chiến thắng nhưng đội tuyển Nhật Bản có nhiều vấn đề còn tồn đọng, chẳng hạn như việc thiếu điểm.
② 最初(さいしょ)は調子(ちょうし)が良かったものの、20キロを過ぎると急に足が重(おも)くなって走(はし)れなくなってしまった.
→ Tuy thể trạng lúc đầu tốt, nhưng khi chạy quá 20 km thì chân chợt trở nên nặng nề và không thể chạy thêm nữa.
③ 結婚(けっこん)したものの、まだ一緒に住んでいない.
→ Mặc dù đã kết hôn nhưng mà vẫn chưa sống cùng nhau.
④ 電車は1時間後に動き出したものの、速度(そくど)を落(おと)しての運転だったため、結局(けっきょく)、5時間遅れの到着(とうちゃく)になった.
→ Mặc dù tàu đã chạy sau 1 tiếng nhưng mà đi với tốc độ chậm nên kết quả là đến chậm 5 tiếng.
⑤ 火をすぐ消えたものの、煙(けむり)を吸(す)った何人かが病院に運(はこ)ばれた。
→ Dù lửa đã tắt nhưng vài người hít phải khói đã được đưa tới bệnh viện.
- [Ngữ pháp N2] 〜 を問わず
- Cấu trúc: Danh từ + を問わず
Ý nghĩa: “Aを問(と)わずB“ nghĩa là ”dù A có hay không thì B vẫn xảy ra/ A không ảnh hưởng gì đến B/ B xảy ra không quan trọng có A hay không”.
Ví dụ:
① 国籍(こくせき)を問わず、広く世界中から優秀(ゆうしゅう)な人材(じんざい)を集(あつ)めたい。
→ Chúng tôi muốn tập trung nhân tài xuất chúng trên toàn thế giới, không kể họ mang quốc tịch gì.
② 値段(ねだん)の高い安いを問わず、とにかく、いいものを買いたい。
→ Tôi muốn mua đồ tốt, giá thành đắt rẻ không quan trọng.
③ この島には、季節(きせつ)を問わず、多くの観光客(かんこうきゃく)が訪(おとず)れる。
→ Dù là mùa nào đi nữa thì hòn đảo này cũng luôn có nhiều khách đến tham quan.
④ 我が社は、学歴(がくれき)や年齢(ねんれい)を問わず、やる気のある社員を求(もとめ)ています。
→ Công ty chúng tôi mong muốn tuyển những nhân viên có động lực làm việc, không quan trọng học vấn hay tuổi tác.
⑤ カメラは大小(だいしょう)を問わず、レンズが一番大切である。
→ Máy ảnh lớn hay nhỏ thì lens vẫn là quan trọng nhất.
- [Ngữ pháp N2] 〜 んだった
- Cấu trúc:
Động từ thể từ điển + んだった
Tính từ (い)/ Tính từ (な) な+ んだった
Ý nghĩa: “phải chi/ giá mà … “. Mẫu câu diễn tả sự hối tiếc của người nói về một việc quan trọng mà mình đã quên không làm.
Ví dụ:
① A: ホテル,まだ取れないの?_B: うん、すごく混(こ)んでて。こんなことなら、もっと早く予約しておくんだった。
→ A: Vẫn chưa đặt được khách sạn à? _B: Ừ, đông quá, nếu biết thế này thì đặt sớm hơn rồi.
② あーあ、もっと早く出来るんだった。そうしたら、こんなに焦(あせ)らなくてよかったのに。
→ Á, phải chi hoàn thành sớm hơn thì có phải tốt không. Nếu mà như thế thì đã không phải cuống cuồng như thế này.
③ しまったなあ。おばあちゃんが生きているうちに、あの料理の作り方を教おそわっておくんだった。
→ Thôi xong rồi. Phải chi lúc bà còn sống mình kịp học công thức nấu món đó thì có phải tốt không.
④ お正月に国に帰ろうと思ったが、満員で飛行機のチケットがとれない。もっと早く予約をしておくんだった。
→ Tôi định về nước vào đợt năm mới, nhưng không đặt được vé máy bay vì đã hết chỗ rồi. Giá mà tôi đặt sớm hơn thì có phải tốt không.
⑤ しまった!今日は辞書が必要なんだった。
→ Thôi xong, hôm nay cần dùng từ điển mà tôi lại quên mất rồi.
- [Ngữ pháp N2] 〜 上で
- Cấu trúc 1: Động từ thể た/ Danh từ の + 上(うえ)で
Ý nghĩa: “Aた上でB” nghĩa là đầu tiên làm A trước, sau đó mới đến B.
① お子さんもいますし、本当に離婚(りこん)するかどうか、お二人でもう一度よく話し合った上で決(き)めてはいかがですか。
→ Vì có con rồi nên hai người hãy nói chuyện lại với nhau 1 lần nữa về chuyện thực sự có ly hôn hay không, rồi hãy quyết định có được không?
② 返事(へんじ)は来週の月曜で結構(けっこう)ですので、よく考えた上で、どうするか決めてください。
→ Thứ 2 tuần sau trả lời cũng được nên trước khi hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi quyết định làm thế nào.
③ この薬(くすり)は、利用上(りよううえ)の注意(ちゅうい)をよくお読みになった上で、ご利用(りよう)ください。
→ Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc này trước khi dùng.
④ 予約(よやく)の時間を確認(かくにん)のうえ(で)、ご来店(らいてん)ください。
→ Hãy xác nhận lại thời gian đã đặt hẹn trước khi đến cửa hàng.
⑤ 内容(ないよう)をご確認(かくにん)の上で、サインをお願いいたします。
→ Xin vui lòng ký tên sau khi xác nhận lại nội dung.
⑥ 工事計画(こうじけいかく)は、周辺住民(しゅうへんじゅうみん)との話し合いの上で決められるべきだ。
→ Kế hoạch thi công nên được quyết định sau khi thảo luận với người dân xung quanh.
⑦ ご注文の際には、商品(しょうひん)をよく確(たし)かめの上で、お買い求めいただきますよう、お願いいたします。
→ Khi đặt hàng, xin vui lòng xem kĩ sản phẩm trước khi mua.
Cấu trúc 2: Động từ thể từ điển (る・する) + 上で
Ý nghĩa: “Aる上でB” nghĩa là để làm được A/ khi làm A thì B là rất quan trọng, rất cần thiết.
Ví dụ:
① 仕事をする上で大切(たいせつ)なのは、周りとのコミュニケーションです。
→ Khi làm việc thì điều quan trọng chính là việc giao tiếp với những người xung quanh.
② がんを予防(よぼう)する上で、規則(きそく)正(ただ)しい生活を送ることは有効(ゆうこう)だと思う。
→ Để phòng chống ung thư thì tôi nghĩ là cần phải sống một cuộc sống lành mạnh và điều độ.
③ このマニュアルには、機械(きかい)を利用する上で注意すべき点が書かれています。
→ Quyển hướng dẫn này viết về những điều nên chú ý khi sử dụng máy móc.
- [Ngữ pháp N2] 〜 抜きで
- Cấu trúc:
Danh từ + 抜きで (ぬきで)
Ý nghĩa: “không có/ không làm/ bỏ qua/ bỏ đi điều gì đó“. Trước 抜きで là những điều vốn dĩ đã có, lúc nào cũng vậy.
Ví dụ:
① 冗談抜きでまじめに考えてください。
→ Thôi không đùa giỡn nữa, hãy suy nghĩ một cách nghiêm túc nào.
② この後は偉(えら)い人抜きで、若手だけで飲みに行きましょう。
→ Về sau, mấy anh em mình hãy đi nhậu với nhau mà không có các sếp.
③ 前置(まえおき)抜きで、さっそく本論(ほんろん)に入はいりましょう。
→ Đừng có rào đón nữa, nhanh chóng vào vấn đề chính nào.
④ 夕食抜きで寝た。
→ Tôi đã ngủ mà không ăn tối.
⑤ あなたは自分の感情(かんじょう)抜きで判断(はんだん)しているだろうか。
→ Có phải là bạn đã bỏ qua cảm tình cá nhân để quyết định đúng không?
⑹ すごくいいところで、次はぜひ、仕事抜きで来たいと思ういます。
→ Thật là một nơi tuyệt vời, lần sau tôi nhất định sẽ đến đây mà không phải vì mục đích công việc. (lần này người này được mời đến đây vì công việc)
⑦ 今回の調査(ちょうさ)で、小学生の約1割が朝食(ちょうしょく)抜きで学校に来ていることがわかった。
→ Kết quả khảo sát lần này cho thấy có khoảng 10% học sinh tiểu học đến trường mà không ăn sáng.
- [Ngữ pháp N2] 〜 抜く
- Cấu trúc: V
ます+抜く(ぬく)
Ý nghĩa: “làm tới cùng/ nỗ lực tới cùng để hoàn thành”. Mẫu câu diễn tả một hành động mà được làm cẩn thận, nỗ lực từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
① 初めてのマラソンは思った以上にきつかったけど、最後まで走(はし)り抜くことができて、大満足(だいまんぞく)です。
→ Lần đầu chạy marathon mệt hơn tưởng tượng rất nhiều nhưng tôi rất thoả mãn vì mình đã nỗ lực chạy tới cùng.
② (コーヒーの店で)選び抜かれた豆だけを使って最高級(さいこうきゅう)の味と香りをお楽しみください。
→ (Trong quán cà phê) Chúng tôi sử dụng những hạt cà phê được lựa chọn cực kỳ kỹ càng, xin mời quý vị hãy thưởng thức hương vị cà phê cao cấp này.
③ 考えに考え抜いた結果(けっか)、その方法(ほうほう)でやることにしました。
→ Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi đã quyết định làm theo phương pháp đó.
④ 優勝(ゆうしょう)するには、これから5試合を勝ち抜いていかなければならない。
→ Để giành chức vô địch thì từ bây giờ chũng ta phải nỗ lực để chiến thắng 5 trận nữa.
⑤ この子たちは、食べるものも住(す)むところもなかったのに、よく生(い)き抜いてこられたと思う。
→ Những đứa trẻ này dù không có thức ăn và nơi ở, nhưng đã nỗ lực sống một cách mạnh mẽ để đến được đây.
- [Ngữ pháp N2] 〜 末(に)
- Cấu trúc: Động từ thể た / Danh từ の + 末(すえ)(に)
Ý nghĩa: ”sau rất nhiều …, thì kết quả/ quyết định cuối cùng là … “ (dùng được cả nghĩa tích cực và tiêu cực)
Ví dụ:
① いろいろ悩(なや)んだ末、会社をやめることにしました。
→ Sau rất nhiều trăn trở, tôi đã quyết định nghỉ việc.
② 彼は、苦労(くろう)した末、やっと周囲(しゅうい)に認(みと)められるようになり、今年、自分の店を持つことができた。
→ Anh ấy, sau rất nhiều khó khăn, cuối cùng cũng được mọi người công nhận và năm nay anh ấy đã có thể sở hữu cửa hàng của riêng mình.
③ 就職(しゅうしょく) するか、大学院だいがくいんに進すすむか、迷った末、大学院に行くことにした。
→ Sau khi phân vân rất nhiều giữa việc đi làm hay học tiếp lên sau đại học, thì cuối cùng tôi đã quyết định học tiếp.
④ 困った末、先生に相談(そうだん)に行きました。
→ Sau khi gặp nhiều khó khăn thì tôi đã đến thảo luận với thầy giáo.
⑤ 8時間にわたる話し合いの末に、やっと契約(けいやく)を結(むす)んだ。
→ Sau 8 tiếng đồng hồ thảo luận, cuối cùng chúng tôi cũng ký được hợp đồng.
- [Ngữ pháp N2] 〜 限りでは
- Cấu trúc:
Động từ thể từ điển : Vる/ Vた + 限りでは
Danh từ : この + 限りでは
Ý nghĩa: “trong phạm vi…” dùng để giới hạn phạm vi của thông tin nhằm đánh giá, phán đoán nó.
Ví dụ:
① 日本文学の研究 (けんきゅう) に関して、私の知る限りでは、この大学が一番です。
→ Trong tầm hiểu biết của tôi thì trường đại học này đứng số 1 về nghiên cứu văn học Nhật Bản.
② 入院患者(にゅういんかんじゃ)への電話の取り次ぎ(とりつぎ)は午前9時から午後9時までです。ただし、緊急(きんきゅう)の場合はこの限りではありません。
→ Chúng tôi chỉ nhận điện thoại về việc nhập viện của bệnh nhân từ 9h sáng đến 9h tối. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp thì điều đó không giới hạn.
③ 私が調べた限りでは、その情報は事実(じじつ)ではありませんでした。
→ Theo những gì mà tôi đã điều tra thì thông tin đó không chính xác.
④ 聞いた限りでは、あの2人は別(わか)れたらしい。
→ Theo những gì tôi nghe được thì có vẻ 2 người kia đã chia tay.
⑤ 今朝、覚えている限りでは、昨日の飲み会でビールを10杯ぐらい飲んだと思う。
→ Sáng nay, theo như tôi nhớ được thì tôi đã uống khoảng 10 cốc bia trong bữa nhậu hôm qua.
⑥ 林(はやし)さんに聞いた限りでは、会(かい)は予定どおり行われるということです。
→ Theo thông tin tôi nghe được từ anh Hayashi thì buổi họp sẽ diễn ra như dự kiến.
- [Ngữ pháp N2] 〜 限りは
- Cấu trúc:
Động từ thể từ điển/ thể ない + 限り(は)
Tính từ -i/ Tính từ -na + な/ である + 限り(は)
Ý nghĩa: [A限りはB] nghĩa là chừng nào mà A còn thì B vẫn còn tiếp tục. Thêm は để nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
① 体力が続く限りは、頑張りたいと思います。
→ Chừng nào vẫn còn sức lực thì tôi vẫn muốn cố gắng.
② 雨でも降らない限りは、予定どおり、ハイキングに行きます。
→ Chừng nào mà không mưa thì vẫn đi dã ngoại theo dự định.
③ あの人がいる限りは、うまくいかないと思う。
→ Chừng nào vẫn còn người đó thì tôi nghĩ sẽ không thuận lợi đâu.
④ チャンスがある限りは、あきらめず、全力で頑張ります。
→ Chừng nào vẫn còn cơ hội thì tôi sẽ cố gắng hết mình và không từ bỏ.
⑤ ここにいる限りは大丈夫です。安心してください。
→ Chừng nào mà còn ở đây thì không sao đâu. Hãy yên tâm.
- [Ngữ pháp N2] 〜てはかなわない
- Cấu trúc: Động từ thể bị động (Vれ
る) + てはかなわない
Ý nghĩa: “không thể chịu nổi/ không chấp nhận được”. Thể hiện sự bất mãn, than phiền, khó chịu đối với hoàn cảnh, trạng thái hiện tại.
Ví dụ:
① お客さんが自分で間違えただけなのに、こっちのせいにされてはかなわないよ。
→ Nhầm lẫn là do bản thân khách hàng vậy mà mình lại phải chịu lỗi, thật không thể chịu nổi.
② 休みの度に遊びに来られちゃかなわないよ。
→ Cứ ngày nghỉ là kéo nhau đến chơi, không thể chịu nổi.
③ (電車が来なくて)急いでるとき、こんなに待たされてはかなわない。
→ (Tàu điện không tới) Đang lúc có việc gấp vậy mà phải đợi như thế này, thật không chịu nổi.
④ こんな文句ばかり言われてはかなわない。
→ Toàn bị phàn nàn như thế này thật không thể chịu đựng nổi.
⑤ ダイエットをしているのに、美味しいケーキを出られてはかなわない。
→ Đang ăn kiêng mà cứ đưa cái bánh ngon ra đây, thật không chịu nổi.
- [Ngữ pháp N2] 〜というものでもない
- Cấu trúc: Thể thường + というものでもない
Ý nghĩa: “không phải tuyệt đối đúng/ không phải luôn đúng/ không hẳn là …”
Ví dụ:
① 美人だから幸せになれるというものでもない。
→ Không thể nói vì là người đẹp mà sẽ trở nên hạnh phúc.
② 物価が安くなるのはうれしいけど、何でも安くなればいいというものでもない。
→ Vật giá rẻ thì vui đấy nhưng cái gì cũng rẻ thì không hẳn đã tốt.
③ 結婚は愛があればいいというものでもない。
→ Nói kết hôn là phải có tình yêu thì không hẳn là đúng hoàn toàn.
④ お金さえあれば幸せだというものでもない。
→ Không phải cứ có tiền là luôn hạnh phúc.
⑤ 日本に留学すれば、日本がうまくなるというものでもない。
→ Không phải là cứ đi du học Nhật Bản thì tiếng Nhật sẽ giỏi.
⑥ 勝(か)てばいいというものでもない、その中身(なかみ)が大切だ。
→ Thắng không phải lúc nào cũng là tốt, nội dung của chiến thắng đó mới quan trọng.
⑦ 外国語は、長く勉強したから上手に話せるというものでもない。
→ Không phải là cứ học ngoại ngữ lâu thì có thể nói giỏi.
- [Ngữ pháp N2] 〜にしたところで
- Cấu trúc: Danh từ + にしたところで
Ý nghĩa: ”ngay cả/ thậm chí/ cho dù … thì vẫn … “. Mẫu câu diễn đạt ý nghĩa “cho dù/ ngay cả nhìn từ góc độ khác thì kết quả vẫn như nhau và thường là kết quả không như mong muốn”.
Ví dụ:
① この商品がどれだけ売れるのか、社長にしたところで実際のところはわからない。
→ Ngay cả giám đốc cũng không biết tình hình thực tế là sản phẩm này bán được bao nhiêu.
② 携帯の使用を禁止にしたところで、どのくらいの生徒が従(したが)うかわからない。
→ Dù cấm sử dụng điện thoại nhưng cũng không biết rõ là có bao nhiêu học sinh tuân thủ điều này.
③ 元々のデザインが良くないから、別の色にしたところで、あんまり変わらない。
→ Vì thiết kế này ban đầu đã không tốt, nên dù có thay đổi màu sắc thì vẫn thế thôi.
④ 彼らにしたところで、専門家じゃないから、よくわからないと思うよ。
→ Tôi nghĩ rằng ngay cả họ cũng không hiểu rõ đâu vì không phải là chuyên gia mà.
⑤ 日本に留学するかそれとも中国にするか、どちらにしたところで、漢字の勉強は避(さ)けられない。
→ Dù đi du học Nhật hay Trung Quốc thì cũng không tránh được việc phải học chữ Hán.
- [Ngữ pháp N2] 〜にほかならない
- Cấu trúc: Danh từ + にほかならない
Ý nghĩa: “chính là/ không gì khác là …”, dùng để đánh giá, kết luận về việc gì đó.
Ví dụ:
① 彼女が合格したのは努力の結果にほかならない。
→ Cô ấy đỗ chính là kết quả của sự nỗ lực.
② 今回優勝(ゆうしょう)できたのは選手(せんしゅ)とスタッフが一つになって力を合わせた結果にほかならない。
→ Chức vô địch lần này chính là kết quả của sự đồng lòng hợp lực của các cầu thủ và nhân viên.
③ 彼ががんに勝かつことできたのは、最初の発見(はっけん)は早かったからにほかならない。
→ Anh ấy có thể chiến thắng bệnh ung thư chính là nhờ phát hiện sớm từ lúc đầu
④ 親が子どもをしかるのは、子どもを愛してるからにほかならない。
→ Bố mẹ la mắng con cũng chỉ vì yêu con mà thôi.
⑤ 私がこの仕事に就(つ)けたのも、石井先生の指導(しどう)があったからにほかなりません。
→ Tôi được làm công việc này chính là nhờ sự chỉ dẫn của thầy Ishii.
- [Ngữ pháp N2] 〜をはじめ (として)
- Cấu trúc: Danh từ + をはじめ (として)
Ý nghĩa: Mẫu câu dùng để đưa ra 1 đại diện/ 1 ví dụ tiêu biểu mang tính điển hình, theo sau đó là những vật/ việc tương tự thuộc cùng nhóm với nó. Sau vế 「〜をはじめ (として)」 thường là những cụm từ chỉ sự đa dạng, số nhiều như 「さまざま、みんな、多くの、たくさん、いろいろ」
Ví dụ:
① この電子辞書は英語をはじめ、スペイン語、中国語など、さまざまな言語に対応(たいおう)している。
→ Bộ kim từ điển này hỗ trợ đa dạng ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc v.v.
② 上野動物園にパンダをはじめ子供たちに人気がある動物がたくさんいます。
→ Ở vườn thú Ueno, những động vật mà trẻ em yêu thích như gấu trúc có rất nhiều.
③ 日本にいる間は、先生をはじめ、みんなさんに本当に親切にしていただき、本当にありがとうございました。
→ Trong thời gian ở Nhật, từ cô giáo đến mọi người đều đối xử rất tốt với tôi, tôi xin chân thành cảm ơn.
④ うちの会社には、中国人をはじめとして、多くの外国人スタッフがいる。
→ Công ty chúng tôi có nhiều nhân viên nước ngoài, từ người Trung Quốc cho đến các quốc gia khác.
⑤ 歌舞伎(かぶき)をはじめとして、多くの日本の伝統文化(でんとうぶんか)が、江戸時代に生まれ、発展(はってん)した。
→ Rất nhiều loại hình văn hoá truyền thống của Nhật ví dụ như kabuki đều được sinh ra và phát triển từ thời Edo.
- [Ngữ pháp N2] あまりの 〜 に
- Cấu trúc: あまりの + danh từ + に
Ý nghĩa: “Quá… đến nỗi/ nên…”. Diễn tả kết quả của một sự việc nào đó vượt quá mức bình thường.
Ví dụ:
① あの社長、事故について全然反省(はんせい)してなくて、あまりの責任感(せきにんかん)のなさにあきれた。
→ Cái ông giám đốc ấy hoàn toàn không tự nhìn lại mình sau tai nạn, quá vô trách nhiệm đến mức ngạc nhiên.
② ふじ自動車から出た新しい電気自動車は、あまりの人気に生産(せいさん)が追(お)いつかないようだ。
→ Loại xe ô tô điện mới ra của công ty ô tô Fuji được quá ưa chuộng đến nỗi sản xuất dường như không kịp.
③ あまりの暑さに、すぐ上着(うわぎ)を脱ぎました。
→ Vì quá nóng nên tôi đã cởi bỏ áo ngoài.
④ 今年の夏はあまりの暑さに、エアコンをつける日が多くなってしまった。
→ Mùa hè năm nay quá nóng nên số ngày phải bật điều hoà nhiều hẳn lên.
⑤ A: ほんとに彼と別れるの?ー B: うん。今まで我慢(がまん)してきたけど、あまりの勝手(かって)さに、今度こそ、我慢できなくなって。
→ A: Cậu sẽ chia tay với anh ta thật à? ー B: Ừ. Từ trước tới giờ mình đã nhịn nhiều rồi nhưng vì anh ta quá ích kỷ nên lần này mình đã không thể chịu nổi.
⑥ あまりの怖(こわ)さに彼女は目を閉じた。
→ Cô ấy sợ quá nên đã nhắm mắt lại.
- [Ngữ pháp N2] ~ あげく (に)
- Cấu trúc: 動(た形)/ 名の + あげく (に)
Ý nghĩa: 「AあげくB」 nghĩa là tình trạng A cứ tiếp diễn trong 1 thời gian dài rồi dẫn đến kết quả B. Kết quả B thường là không tốt (rốt cục là/ kết cục là)
Ví dụ:
① いろいろ悩んだあげく、大学院に進むことにしました。
→ Sau thời gian dài băn khoăn thì tôi đã quyết định học cao học.
② 2時間も待たされたあげく、結局(けっきょく)、試合は延期(えんき)になった。
→ Bị bắt đợi suốt 2 tiếng đồng hồ nhưng kết cục thì trận đấu lại bị hoãn.
③ 彼は困ったあげく、会社の上司からもお金を借りたそうだよ。
→ Anh ấy liên tục gặp khó khăn nên nghe nói còn mượn cả tiền của sếp ở công ty.
④ 答えに困ったあげく、つまらないことを言ってしまった。
→ Không biết trả lời thế nào rốt cục là lại nói ra điều ngớ ngẩn.
⑤ 彼は、遅刻をくり返したあげく、店長に謝(あやま) らなかったので、クビになった。
→ Liên tiếp đi muộn không xin lỗi cửa hàng trưởng, anh ta đã bị sa thải.
⑥ 弟は、勉強しないで怠(なま)け続けたあげくに、就職にも失敗してずっとバイト生活をして いる。
→ Em trai tôi không chịu học hành liên tục lười biếng, kết cục là không xin được việc phải làm thêm suốt.
- [Ngữ pháp N2] ~ あまり
- Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + あまり
* Tính từ-na + な/ Danh từ + の + あまり
Ý nghĩa: “Quá …“, điều gì đó vượt quá mức độ, gây ra kết quả không bình thường.
Ví dụ:
① 母は、私を心配するあまり、体調を崩(くず)したようです。
→ Mẹ tôi vì quá lo lắng cho tôi nên dường như sức khỏe đã suy sụp.
② その犬が死んだ時、先生は悲しみのあまり、しばらく仕事を休んでいました。
→ Khi con chó đó chết đi, cô giáo vì quá buồn nên đã xin nghỉ làm một thời gian.
③ スピーチコンテストでは、緊張のあまり、話す内容をかなり忘れてしまった。
→ Tại cuộc thi diễn thuyết, vì quá hồi hộp nên tôi đã quên mất cả nội dung cần nói.
④ ゲームを熱中(ねっちゅう)するあまり、食事をするのを忘れていました。
→ Quá mải chơi game đến mức quên cả ăn.
⑤ うれしさのあまり、彼は涙(なみだ)を流(なが)しました。
→ Vì quá vui sướng anh ấy đã rơi lệ.
⑥ 興奮(こうふん)のあまり、写真を取るのを忘れてしまった。
→ Quá phấn khích nên tôi quên cả chụp ảnh.
- [Ngữ pháp N2] ~ かいがあって
- Cấu trúc:
V た + かいがあって
Động từ nhóm 3する+ の + かいがあって
Ý nghĩa: Nói đến nỗ lực/ cố gắng làm việc gì đó và đã có được kết quả tốt, nỗ lực được đền đáp xứng đáng.
Ví dụ:
① 3ヶ月辛(つら)かったけど、食事を減らして運動したかいがあって、10 キロやせた。
→ 3 tháng trời khổ sở, nhưng nhờ nỗ lực giảm ăn uống và chăm vận động nên tôi đã giảm được 10 kg.
② A: 本物の絵をたくさん見られてよかったね。ーB: うん、イタリアまで来たかいがあったよ。
→ A: Được xem nhiều tranh với bản gốc thật sự tuyệt quá nhỉ. ーB: Ừ, tớ cố gắng đến tận Ý cơ mà.
③ 一生懸命したかいがあって、写真が見つかった。
→ Do miệt mài tìm kiếm nên đã tìm thấy ảnh.
④ 努力のかいがあって、彼は試験に合格した。
→ Nhờ nỗ lực nên anh ấy đã đỗ trong kì thi.
⑤ 一生懸命ごちそうを作ったかいがあって、パーティーに来てくれた人はみんなおいしいと言ってくれた。
→ Nhờ cố gắng nấu nướng chiêu đãi mọi người nên ai đến buổi tiệc cũng đều khen ngon.
- [Ngữ pháp N2] ~ かと思うと
- Cấu trúc: Vた + かと思うと
Ý nghĩa: “Ngay khi/ vừa mới … thì đã…. ” Diễn tả hai hành động xảy ra gần như đồng thời.
Ví dụ:
① この時期は、晴れていたかと思うと、急に降(ふ)り出(だ)すことがあるから、傘(かさ)をもっていったら?
→ Mùa này cứ vừa nắng lên chút thì ngay lập tức lại mưa nên anh cứ mang ô đi.
② 日曜なのに、お父さん、忙しそうだね。さっき戻ったかと思うと、また出かけて行った。
→ Tuy là ngày chủ nhật nhưng bố có vẻ bận rộn ghê. Vừa nãy mới thấy về mà đã lại đi mất rồi.
③ 赤ちゃんは、泣いたかと思うとすぐに笑いはじめたり、表情(ひょうじょう)の変化(へんか)が激(はげ)しい。
→ Em bé vừa mới khóc đã cười ngay rồi, biểu cảm thay đổi nhanh thế.
④ 彼は椅子に座ったかと思うと、すぐに居眠り(いねむり)を始めた。
→ Anh ấy vừa mới ngồi xuống ghế thì đã bắt đầu ngáp.
⑤ 「彼女、最近、ちょっと変だね」「うん。さっきまで笑っていたかと思うと、急に黙(だま)り込(こ)んだりして・・・」
→ ”Gần đây cô ấy lạ ghê.”/ “Uh. Vừa nãy đang cười mà ngay lập tức lại chẳng nói chẳng rằng …”
- [Ngữ pháp N2] ~ かねる
- Cấu trúc: V
ます+ かねる
Ý nghĩa: “không thể/ khó có thể“. Mẫu câu thể hiện tâm trạng do dự, dù muốn làm, dù cố gắng nhưng không thể, thường dùng với những động từ thể hiện ý chí. Dùng trong văn viết hay hội thoại trang trọng.
(*) Chú ý: 「かねる」 ở dạng khẳng định nhưng lại mang nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (tôi/ chúng tôi)
Ví dụ:
① (案内文)お名前やご住所の書かれていないメールでのお問い合わせには、お答えしかねます。
→ (Bản hướng dẫn) Chúng tôi không thể trả lời thư hỏi mà không ghi tên hay địa chỉ.
② 客: 「明日発売(はつばい)のABCバンドのチケットですが、1時間前に並べば、買えそうですか?」-店員: 「それはわかりかねます。人気のチケットですから」
→ Khách hàng: “Tôi muốn hỏi về việc bán vé ban nhạc ABC vào ngày mai, nếu xếp hàng trước 1 tiếng thì có thể mua được không?” ー Nhân viên: “Điều đó tôi cũng không biết chắc vì vé này rất hot.”
③ 飛行機で行くか、新幹線で行くか、まだ決めかねている。
→ Tôi vẫn chưa thể quyết định được là đi bằng máy bay hay shinkansen.
④ 製品に問題があるのに返品(へんぴん)できないというのは、納得(なっとく)しかねます。
→ Tôi không thể hiểu nổi hàng có vấn đề mà lại không được trả lại.
⑤ 田中さんの考えには賛成(さんせい)しかねる点が多い。
→ Suy nghĩ của anh Tanaka có nhiều điểm không thể đồng tình được.
- [Ngữ pháp N2] ~ かのように
- Cấu trúc: [ふつう] + かのように (thường dùng chủ yếu với động từ)
Ý nghĩa: “cứ như thể là/ như là” (nhưng sự thật không phải như vậy)
Ví dụ:
① (広告)まるで本物(ほんもの)の電車を運転しているかのように、リアルな感覚(かんかく)を楽しめるゲームです。
→ (Quảng cáo) Đây là trò chơi mang lại cảm giác như là đang lái tàu thực sự.
② ウェディングドレスの友人はまるで光に包(つつ)まれているかのように輝(かがや)いて見えた。
→ Nhìn cô bạn thân trong bộ váy cưới toả sáng cứ như thể được ánh sáng bao quanh.
③ 彼はまるで、けんかでもしたかのように、目の周りが腫(は)れていた。
→ Xung quanh mắt anh ấy sưng lên cứ như là đã đánh nhau vậy.
④ 彼女はいつも、ファッション雑誌から抜け出したかのように、おしゃれな格好(かっこう)をしている。
→ Cô ấy lúc nào cũng có vẻ ngoài sành điệu cứ như thể vừa bước ra từ tạp chí thời trang vậy.
⑤ これはもともと原さんのアイデアなのに、田中さんはまるで、自分が考えたかのように部長に話していた。
→ Ý tưởng này ban đầu vốn là của anh Hara nhưng anh Tanaka đã nói với trưởng bộ phận cứ như thể là chính anh ta nghĩ ra vậy.
- [Ngữ pháp N2] ~ からして
- Cấu trúc: [名] + からして
Ý nghĩa: Xét về mặt/ Xét từ góc độ …Đây là mẫu câu dùng để đưa ra một chủ đề cụ thể nào đó trước khi trình bày nhận xét hay quan điểm về chủ đề đó.
Câu ví dụ:
① A: この店、100年前にできたんですって。-B: なるほど。雰囲気 (ふんいき) からしてちょっと違うね。
→ A: Nghe nói quán này có từ 100 năm trước đấy. / B: Thảo nào. Từ không khí đã thấy chút gì khác rồi.
② A: 山田さん、結婚して変わったね。-B: うん、優しくなった。言葉づかいからして、前と全然違う。
→ A: Anh Yamada từ khi kết hôn thay đổi hẳn nhỉ./ B: Uh, hiền lành hẳn ra. Xét về cách dùng từ, so với trước kia đã
khác hoàn toàn.
③ 今回の試験は難しかったです。問題の数からして今までよりずいぶん多かったです。
→ Kì thi lần này khó quá. Xét về số câu hỏi thôi đã khá nhiều so với từ trước đến nay.
④ あの人は服装(ふくそう)からして先生らしくない。
→ Người kia, nếu nhìn vào trang phục thì chẳng giống giáo viên gì cả.
⑤ タイトルからして、面白そうな本だ。
→ Xét về tiêu đề thì thấy có vẻ đây là cuốn sách thú vị.
⑥ わたしは彼が嫌いだ。その態度(たいど) からして許(ゆる)せない。
→ Tôi ghét anh ta. Với cái thái độ đấy tôi không thể nào tha thứ được.
⑦ 足音 (あしおと) の重 (おも)さからして、彼女ではない。
→ Nếu xét về độ nặng của tiếng bước chân thì không phải là cô ấy.
- [Ngữ pháp N2] ~ か~ ないかのうちに
- Cấu trúc:
[動] じしょ形/ た形 + か + [動] ない形 + か + のうちに (động từ ở hai vế giống nhau)
Ý nghĩa: 「AかAないかのうちにB」nghĩa là ngay sau khi A / vừa mới A thì B xảy ra ngay. Mẫu câu này dịch sát nghĩa là “trong khoảnh khắc còn chưa xác định rõ là A đã xảy ra hay chưa xảy ra thì B đã xảy ra ngay rồi”
Ví dụ:
① 彼は、5時のベルが鳴るか鳴らないかのうちに手を止め、工場を飛び出した。
→ Chuông 5 giờ vừa reo thì anh ta đã dừng tay và chạy ngay ra khỏi nhà máy.
② 娘が出かけるか出かけないかのうちに雨が降り出した。
→ Con gái tôi vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
③ 私の場合、ビールを一口(ひとくち)飲むか飲まないかのうちに、顔が真っ赤(まっか) になるんです。
→ Tôi á, chỉ vừa uống một ngụm bia thôi là mặt đã đỏ bừng lên rồi.
④ 水泳選手たちは、笛 (ふえ) の音が鳴ったか鳴らないかのうちに、スタートした。
→ Còi vừa kêu là các vận động viên bơi lội lập tức xuất phát.
⑤ 今朝まだ目が覚(さ) めるか覚めないかのうちに、友達が迎(むか) えに来た。
→ Sáng nay tôi vừa tỉnh giấc thì bạn đã đến đón.
- [Ngữ pháp N2] ~ がたい
- Cấu trúc: [動]
ます+ がたい
Ý nghĩa: Khó (làm gì đó). Chủ yếu dùng với những động từ chỉ ý chí, biểu hiện sự khó khăn thiên về mặt tinh thần, cảm xúc (trong lòng cảm thấy khó, muốn làm nhưng không thể được). Hay dùng với những động từ như 「理解する」(りかいする: hiểu)、「信じる」(しんじる: tin) 、「許す」(ゆるす: tha thứ) 、「耐える」(たえる: chịu đựng) 、「言う」、「捨てる」、「動かす」
(*) Ngoại lệ: 分かる →分かりがたい
Ví dụ:
① (部屋の整理をしながら)これは高かったからもったいないし、これも友だちにもらったものだから捨てづらいし、・・・。どれも捨てがたいなあ。
→ (Trong khi sắp xếp phòng) Cái này đắt, cũng phí, cái này thì được bạn tặng nên không vứt đi được… Cái nào cũng khó vứt ghê.
② (引っ越しのとき)長年住んだ家だから、ちょっと離れがたい気もするね。
→ (Khi chuyển chỗ ở) Là ngôi nhà đã sống nhiều năm nên có chút vương vấn khó rời.
③ 3年間、毎日みんなと練習したのは、忘れがたい思い出です。
→ 3 năm qua, mỗi ngày cùng mọi người luyện tập là những kỉ niệm khó quên.
④ 罪のない人を殺すなんて、許しがたいことだ。
→ Giết người vô tội là điều khó tha thứ.
⑤ 彼は無遅刻、無欠席なんて、信じがたいね。
→ Thật khó tin là anh ấy không đi muộn, không vắng mặt.
*** So sánh với Vます+ にくい
Cả hai mẫu câu にくい và がたい đều mang nghĩa là “khó làm gì đó” nhưng にくい mang tính khách quan hơn, dùng được cả với những động từ chỉ ý chí và chỉ hành động hoặc năng lực (khó về mặt tinh thần và cả thể chất), còn がたい chủ yếu diễn tả sự khó khăn về mặt tâm lý, tinh thần, trong lòng người nói tự cảm thấy khó và gần như không thể làm được) hơn là sự việc khách quan, thường dùng nhiều với những động từ chỉ ý chí.
Ví dụ:
① まじめな彼女が嘘(うそ)をついているなんて信じにくい/ 信じがたい。
→ Người nghiêm túc như cô ấy mà lại nói dối thì thật khó tin.
② この魚は食べにくい/ 食べがたい。
→ Món cá này thật khó ăn.
- [Ngữ pháp N2] ~ きり
- Cấu trúc: [動] た + きり
Ý nghĩa: Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)
* Xem thêm mẫu câu ngữ pháp N3: Danh từ + きり
Ví dụ:
① 入院してからは、水を一杯飲んだきりで、まだ何も食べていません。
→ Sau khi nhập viện, chỉ uống một cốc nước thôi, chưa ăn gì cả.
② 「最近、山田さんに会った?」-「2ヶ月前に会議で会ったきりで、ずっと会ってません」
→ Gần đây anh có gặp anh Yamada không?/ Kể từ lần gặp ở buổi họp 2 tháng trước thì không gặp lại nữa.
③ この着物は2年前に着たきりなんです。
→ Lần cuối cùng tôi mặc bộ kimono này là 2 năm trước.
④ 北海道は子どもの時に一度行ったきりで、そんなによく知らないんです。
→ Hồi nhỏ tôi chỉ đi Hokkaido một lần thôi nên cũng không biết rõ lắm.
⑤ ひろしは朝、本屋に行ったきり、まだ戻ってこない。どこにいるんだろう。
→ Hiroshi kể từ lúc đi hiệu sách vào buổi sáng vẫn chưa quay lại. Không biết là giờ đang ở đâu nữa?
- [Ngữ pháp N2] ~ ことだし
- Cấu trúc: [ふつう] + ことだし/ ことですし
* ナ形な/ である + ことだし/ ことですし
* 名の/ である + ことだし/ ことですし
Ý nghĩa: “vì/ bởi vì… nên”, chỉ ra lý do sau đó đưa ra kết luận hay đánh giá. Là mẫu câu lịch sự hơn mẫu 〜し〜 đã học ở N4.
Ví dụ:
① (父が息子に)今日はお母さんもマキもいないことだし、夕飯(ゆうはん)は二人で外に食べに行こうか。
→ (Bố nói với con trai) Hôm nay mẹ và Maki đều không ở nhà nên hai bố con mình ra ngoài ăn tối nhé.
② A: どうしよう、レポートが間に合わない。体調(たいちょう)もよくないことだし、明日、バイトを休ませてもらおうかなあ。ーB: そうしたら。
→ A: Làm sao bây giờ, không làm xong kịp báo cáo mất. Cơ thể cũng không khoẻ nên ngày mai chắc phải xin phép nghỉ làm thêm thôi. ーB: Nếu thế thì cứ làm vậy đi.
③ お金もないことだし、今日は寄り道(よりみち)しないで真っすぐ帰るよ。
→ Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.
④ 皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付(かたづ)けましょう。
→ Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường đi thôi.
⑤ あ、もう7時だ。お父さんも帰って来たことだし、夕飯にしましょう。
→ A, đã 7 giờ rồi. Bố cũng về rồi nên cả nhà ăn tối thôi nào.
- [Ngữ pháp N2] ~ こととなると
- Cấu trúc: Danh từ + の + こととなると
Ý nghĩa: “Cứ nói đến … là lại ../ Nếu mà cứ … thì…” Mẫu câu dùng để đưa ra một chủ đề nào đó mà mỗi khi nói đến chủ đề đó thì người nóいlại có thái độ hay hành động khác biệt.
Ví dụ:
① 彼は普段は無口(むくち)だけど、山登り(やまのぼり)のこととなると、急にしゃべりになる。
→ Bình thường anh ấy rất ít nói nhưng cứ nói về chủ đề leo núi là đột nhiên anh ấy nói nhiều lên.
② お弁当を作るほうが経済的だし、体にもいいけど、毎日のこととなると、大変かもしれない。
→ Làm bento thì vừa tiết kiệm, vừa tốt cho sức khỏe nhưng mà cứ ngày nào cũng làm thì cũng vất vả.
③ 子どものこととなると、自分のこと以上に心配です。
→ Cứ nghĩ đến con cái là tôi còn lo lắng hơn bản thân mình.
④ 父はやさしいけど、お金のこととなると厳しい。
→ Bố tôi rất hiền nhưng cứ liên quan tiền bạc là ông rất nghiêm khắc.
⑤ 私はアニメのこととなると、目を輝(かがや)かせる。
→ Cứ (có gì) liên quan đến anime là mắt tôi lại sáng lên.
- [Ngữ pháp N2] ~ ことなく
- Cấu trúc: 動(辞書形)+ ことなく
Ý nghĩa: “không (làm gì)” (giữ nguyên tình trạng). Đây là cách nói trang trọng hơn của 「ないで」
Ví dụ:
① 試験では、最後まであわてることなく、落(お)ち着(つ)いて解答(かいとう) するようにしてください。
→ Trong kỳ thi, hãy bình tĩnh trả lời đến cuối, không lo lắng luống cuống.
② 今回は非常に危険な作業(さぎょう)になりましたが、誰一人、けがをすることなく、終えることができました。
→ Lần này tuy là làm những thao tác nguy hiểm nhưng mọi việc đã kết thúc tốt đẹp mà không ai bị thương cả.
③ 希望の条件にぴったりだったので、迷うことなく、この部屋に決めた。
→ Vì hoàn toàn phù hợp với nguyện vọng nên tôi đã quyết định chọn căn phòng này không hề lăn tăn.
④ 子どもたちは、将来の夢について、恥ずかしがることなく発表(はっぴょう)し合った。
→ Tụi trẻ cùng nhau phát biểu về ước mơ trong tương lai không hề ngại ngần.
⑤ 贅沢(ぜいたく)などすることなく、貯金(ちょきん)をしています。
→ Tôi không tiêu xài hoang phí mà đang tiết kiệm.
⑥ 山川さんは二十年間休むことなく会社に通った。
→ Chị Yamagawa đã đi làm 20 năm liền không nghỉ.
- [Ngữ pháp N2] ~ ずに(は)いられない
- Cấu trúc: [動] ない形 (
ない) + ずには + いられない
Ví dụ: 泣く→ 泣かない→ 泣かず (* する → せず)
Ý nghĩa: “Không thể không/ không thể ngừng (nhịn) được … “. Diễn tả một hành động mà người nói rất muốn làm, trong lòng không thể kiềm chế được.
Ví dụ:
① あのラストシーンを見たら、泣かずにはいられない。
→ Xem xong cảnh cuối đó, tôi không thể ngừng khóc.
② A: 何一人で笑ってるの? ー B: あの時の先生の顔を思い出すと、笑わずにはいられなくて。
→ A: Làm gì mà cười 1 mình thế? ーB: Cứ nhớ đến mặt của thầy lúc đó là tớ không nhịn được cười.
③ お酒を飲みすぎると体に悪いということは分かっているが、いやなことばかりで飲まずにはいられない。
→ Biết là uống nhiều rượu sẽ không tốt cho sức khỏe nhưng toàn việc đáng ghét xảy ra nên không thể không uống.
④ 彼女は欠点だらけだけど、好きにならずにはいられない。
→ Dù cô ấy có đầy khuyết điểm nhưng tôi không thể ngừng yêu cô ấy.
⑤ 将来の事を考えずにはいられない。
→ Tôi không thể không nghĩ về tương lai.
⑥ 彼のことを同情 (どうじょう) せずにはいられない。
→ Tôi không thể không đồng cảm/ vô cùng đồng cảm với anh ấy.
- [Ngữ pháp N2] ~ たいものだ
- Cấu trúc: V
ます+ たいものだ。
Ý nghĩa: Cực kì muốn/ thật sự muốn … Mẫu câu nhấn mạnh tâm trạng mong muốn, hy vọng được làm gì đó.
Ví dụ:
① 一度こういう高級(こうきゅう)ホテルに泊(と)まってみたいものです。
→ Thật muốn một lần được nghỉ trong khách sạn cao cấp như thế này quá đi.
② こんなに働いているんだから、もう少し給料(きゅうりょう)を上げてもらいたいものだね。
→ Làm việc (chăm chỉ/ vất vả) đến thế này nên thật muốn được tăng lương thêm một chút.
③ できれば、駅から10分くらいまでのところに住みたいものだね。
→ Nếu có thể, tôi rất muốn sống ở một nơi cách ga khoảng 10 phút thôi.
④ この仕事をしてから、正月を親と過ごせなくなったけど、今度の正月ぐらいは家に帰りたいものです。
→ Kể từ khi làm công việc này, tôi đã không thể đón năm mới cùng bố mẹ. Tết năm nay thực sự là muốn trở về nhà quá.
⑤ たまには一週間くらい、のんびり旅行に行きたいものだ。
→ Thỉnh thoảng tôi muốn có một chuyến du lịch thong thả trong khoảng 1 tuần.
⑥ 何とかして、この計画(けいかく)を成功(せいこう)させたいものだ。
→ Thật muốn làm gì đó để khiến cho kế hoạch này thành công.
- [Ngữ pháp N2] ~ だけに、〜だけあって
- Cấu trúc:
[ふつう] + だけに/ だけあって
* な形 + な/ である + だけに/ だけあって
* 名 + (である) + だけに/ だけあって
Ý nghĩa:
1. Giống nhau: Cấu trúc với だけに và だけあって đều biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả “vì … nên”
① 選挙制度(せんきょせいど)は、国の大きな問題だけに/ だけあって、そう簡単には変えられない。
→ Vì chế độ bầu cử là vấn đề lớn của một nước nên không thể dễ dàng thay đổi được.
② 彼女は気持ちが優しいだけに/ だけあって、困っている人を見ると放(ほう)っておけないのです。
→ Vì cô ấy hay mủi lòng nên không thể để yên khi nhìn thấy người gặp khó khăn.
③ さすが本場だけに/ だけあって、味は格別(かくべつ)でした。
→ Đúng là ăn ở bản địa nên vị rất đặc biệt.
④ スポーツマンだけに/ だけあって、体格(たいかく)は立派(りっぱ)だ。
→ Vì là vận động viên thể thao nên thể chất rất tuyệt vời.
2. Mẫu câu với だけに ngoài ý nghĩa số 1, còn mang nghĩa nhấn mạnh mối liên quan đặc biệt giữa nguyên nhân và kết quả hơn だけあって (chính vì … nên càng …) và có thể dùng được với những sự việc xảy ra ngoài dự đoán (だけあって không dùng với những sự việc ngoài đự doán)
① A: 今日の演奏会(えんそうかい)、よかったね。ーB: うん、こういうホールでしばらく聴(き)かなかっただけに、感激(かんげき)した。
→ A: Buổi biểu diễn hôm nay hay nhỉ. ーB: Ừ, trong một hội trường như thế vì thỉnh thoảng có lúc không nghe được nên càng ấn tượng.
② A: 山田さん、足の骨を折って、しばらく車いすで出勤(しゅっきん)だって。ーB: そうなんだ。彼、電車やバスの乗り換えが多かっただけに、大変だろうね。
→ A: Nghe nói anh Yamada bị gẫy chân nên phải đi xe lăn đi làm trong một thời gian đấy. ーB: Thế à? Anh ấy phải chuyển tàu và xe buýt nhiều lần nên bị như vậy thì càng vất vả nhỉ.
③ この大学の合格は難しいと言われていただけに、合格できて、とても嬉しいです。
→ Vì mọi người nói là đỗ vào trường đại học này rất khó nên khi đỗ được vào đây tôi cực kì vui.
④ ふだん健康なだけに、入院が必要と言われたときはショックだった。
→ Vì bình thường vốn khoẻ mạnh nên khi bị yêu cầu phải nhập viện tôi đã bị sốc.
- [Ngữ pháp N2] ~ だけのことはある
- Cấu trúc: [ふつう] + だけのことはある
(*) Na形 → な・である/ 名 (である) + だけのことはある
Ý nghĩa: “… cũng phù hợp, cũng đáng, cũng đúng, thảo nào”. Mẫu câu thể hiện thái độ thấu hiểu, đồng tình về sự thích hợp, thích đáng của sự việc gì đó.
Ví dụ:
① A:「このイタリア製の靴、10万円だって。」-B:「へー。でも、高いだけのことはあるね。形も色もすごくいい。」
→ A: “Đôi giày Ý này, nghe nói giá 10 man yen đấy.” / B: Thế á? Nhưng mà đắt thế cũng đáng. Cả kiểu dáng lẫn màu sắc đều tuyệt thế mà.”
② 青木さん、カナダに留学していただけのことはあって、英語がうまいね。
→ Anh Aoki đúng là đã đi du học Canada có khác, tiếng Anh giỏi ghê.
③ 合格したの?すごい!3年間大変だったけど、勉強しただけのことはあったね。
→ Đỗ rồi hả? Giỏi ghê! 3 năm tuy có vất vả nhưng đúng là bõ công học hành nhỉ.
④ 森さんは毎週テニスをしているだけのことはあって、肌が焼けているね。
→ Anh Mori tuần nào cũng chơi tennis, thảo nào mà da cháy nắng nhỉ.
⑤ このメロン、甘くて、とってもおいしい。高かっただけのことはあるね。
→ Quả dưa này ngọt và ngon quá, đúng là đắt có khác.
⑥ 彼は若いころから日本に住んでいただけのことはあって、さすが日本語がうまいんだね。
→ Anh ấy sống ở Nhật từ nhỏ, thảo nào tiếng Nhật giỏi thế.
- [Ngữ pháp N2] ~ だけまし
- Cấu trúc:
[ふつう] + だけまし
[Tính từ-na/ Danh từ + である] + だけまし
Ý nghĩa: (thà) … vẫn còn hơn/ ít nhất … cũng vẫn hơn/ vẫn còn tốt chán/ là tốt rồi.
Ví dụ:
① 「今年はまだ一回しか旅行にいってない」ー「行けるだけましだよ。私なんか、まだどこにも行ってないよ」
→ Cả năm nay mới đi du lịch được một lần./ Đi được là tốt rồi. Tôi á, còn chưa đi được đâu đây này.
② 「なんとか指定席(していせき)を取ったけど、端(はし)のほうしかなかった、いい?」ー「もちろん。座れるだけましだよ」
→ Cố gắng lấy được ghế có số rồi, nhưng chỉ được ghế cuối thôi có được không?/ Tất nhiên là được. Có chỗ ngồi vẫn còn tốt chán./ Ngồi được là tốt rồi.
③ 今回の風邪は、熱が出ても食欲がなくならないだけましだ。
→ Đợt cảm cúm lần này, dù bị sốt nhưng ít nhất cũng không bị chán ăn.
④ 「交通費は出してくれるの?」-「500円までね。でも、出してくれるだけまし」
→ Có được trả phí đi lại không?/ Tối đa chỉ là 500 yen, nhưng có trả cũng vẫn hơn.
⑤ 今度の部屋も駅から遠いけど、前の部屋に比べて景色がいいだけましだ。
→ Phòng lần này cũng xa ga nhưng so với phòng trước đây thì ít nhất cảnh cũng đẹp hơn.
- [Ngữ pháp N2] ~ っこない
- Cấu trúc: [可能形]
ます+ っこない
Ý nghĩa: “Nhất định là không, không thể xảy ra“. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh việc không có khả năng xảy ra. Thường không dùng trong hoàn cảnh trang trọng.
Câu ví dụ:
① A: 日本は最初の試合、ブラジルとだって。ーB: ブラジルと?前回の優勝国でしょ。勝てっこないよ。
→ A: Thấy bảo Nhật Bản trong trận đầu sẽ gặp Brazil. ーB: Brazil á? Vô địch lần trước phải không? Thế thì chắc chắn không thể thắng rồi.
② そのテーブルは一人じゃ持てっこないよ。二人で持とう。
→ Bàn đó mà một người thì không thể bê được đâu. Hai người hãy cùng bê đi.
③ 私が講師? そんなの、できっこありません。
→ Tôi là giảng viên á? Việc đó, tôi không thể làm được đâu.
④ あんなに速い話し方では、誰が聞いてもわかりっこないよ。
→ Nói nhanh như vậy thì chẳng ai có thể hiểu được đâu.
⑤ 車なんて買えっこないよ。自転車を買うお金もないんだから。
→ Việc mua ô tô là không thể. Đến tiền mua xe đạp tôi còn chẳng có nữa là.
- [Ngữ pháp N2] ~ つつある
- Cấu trúc: [動]
ます+ つつある
Ý nghĩa: “Dần dần, ngày càng”. Mẫu câu diễn đạt sự tiến triển, thay đổi của sự việc nào đó. Thường đi kèm với những động từ chỉ sự thay đổi.
Ví dụ:
① 今年に入って、景気は少しずつよくなりつつあります。
→ Vừa sang năm nay thì tình hình kinh tế đã dần khởi sắc hơn một chút.
② 事故から一週間がたち、原因などが明(あき)らかになりつつある。
→ Một tuần kể từ sau khi tai nạn xảy ra, nguyên nhân liên quan cũng đã dần được hé lộ.
③ 最近、車に興味のない若者が増(ふ)えつつある。
→ Gần đây số lượng người trẻ tuổi không quan tâm đến ô tô ngày càng tăng.
④ 日本では子供の数が減(へ)りつつある。
→ Số trẻ em ở Nhật ngày càng giảm.
⑤ 物価が上がりつつある。
→ Vật giá ngày càng tăng.
- [Ngữ pháp N2] ~ つつも
- 1. Cấu trúc: V
ます+ つつも
2. Ý nghĩa: “Dù là như thế nhưng …”, diễn tả một nghịch lý nào đó.
3. Ví dụ:
① もう間に合わないと半分あきらめつつも、必死(ひっし)で走った。
→ Dù biết là không kịp phải bỏ cuộc đến 50% rồi nhưng tôi vẫn cứ chạy hết sức.
② 勉強しようと思いつつも、彼女のことが気になって、できない。
→ Định là sẽ học bài nhưng lại cứ nghĩ về cô ấy nên không thể (tập trung).
③ 足の状態(じょうたい)は少しずつよくなりつつも、走れるようになるには、あと半年はかかる。
→ Dù tình trạng chân đã tốt lên chút nhưng để có thể chạy được thì phải sau nửa năm nữa.
④ 早起き(はやおき)しようと思いつつも、ついつい寝るのが遅くなる。
→ Định là sẽ dậy sớm nhưng lại lỡ ngủ quên nên lại muộn.
⑤ 自分にはこの仕事は向いてないと思いつつも、生活のことを考えると、なかなかやめられない。
→ Dù nghĩ là công việc này không hợp với mình nhưng cứ nghĩ về cuộc sống thì mãi không từ bỏ được.
- [Ngữ pháp N2] ~ てこそ
- Cấu trúc: Vて + こそ
Ý nghĩa: Chỉ khi, chỉ sau khi làm điều gì đó, hay điều kiện gì đó xảy ra, thì mới …
Ví dụ:
① どんな料理も、まず、材料選びからです。材料が新鮮(しんせん)であってこそ、最高の味を引き出すことができます。
→ Món ăn nào cũng phải bắt đầu từ khâu chọn nguyên liệu. Chỉ khi có nguyên liệu tươi ngon thì mới có thể nấu ra vị ngon tuyệt hảo được.
② 若い時はいろんなことに挑戦(ちょうせん)してください。失敗することばかりかもしれません。でも自分で体験してこそ、多くのことが学べるのです。
→ Khi còn trẻ hãy thử thách thật nhiều. Có thể sẽ toàn là thất bại. Nhưng chỉ sau khi tự mình trải nghiệm thì mới có thể học được nhiều điều.
③ 困った時に助け合ってこそ、本当の友達です。
→ Chỉ có giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn mới là bạn bè thực sự.
④ 自分の言葉で書いてこそ、相手に気持ちが伝わる。
→ Chỉ khi tự viết bằng từ ngữ của mình mới có thể truyền đạt được cảm xúc đến đối phương.
⑤ 親になってこそ、親の気持ちがよくわかります。
→ Chỉ sau khi trở thành cha mẹ tôi mới thấu hiểu được tâm trạng của cha mẹ.
⑥ 自分でやってみてこそ、それがいいか悪いかわかる。
→ Chỉ sau khi tự mình làm thử mới biết được việc đó tốt xấu ra sao.
- [Ngữ pháp N2] ~ ては(ては)
- Cấu trúc: Vて + は
Ý nghĩa: AてはB nghĩa là cứ làm A thì B xảy ra. Mẫu câu hay dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau.
Ví dụ:
① 書いては消し、消しては書いているうちに、紙が破(やぶ)れた。
→ Cứ viết lại xóa, xóa lại viết đến rách cả giấy.
② 東京は、降ってはやみの毎日で、はっきりしない天気が続く。
→ Ở Tokyo hàng ngày cứ mưa lại tạnh, thời tiết không rõ ràng cứ kéo dài.
③ ABC 出版社(しゅっぱんしゃ)は、新しい本を出してはベストセラーになっている。
→ Nhà xuất bản ABC cứ ra sách nào là sách đó thành sách bán chạy nhất.
④ 押しては引き、引いては押して、やっとその牛は歩き出した。
→ Đẩy lại kéo, kéo lại đẩy, cuối cùng con bò cũng chịu bước đi.
⑤ ずっと苦しそうで、昨日から食べては吐(は)いているんです。
→ Khổ sở lắm, từ hôm qua đến giờ cứ ăn vào là lại nôn ra.
- [Ngữ pháp N2] ~ てほしいものだ
- Cấu trúc: [動] て/ ないで + ほしいものだ/ もんだ
Ý nghĩa: Mẫu câu diễn tả hy vọng, mong muốn mạnh mẽ rằng ai đó/ điều gì đó có thể thay đổi.
Ví dụ:
① (父親の言葉)もう高校3年なんだから、サッカーばかりしてないで、少しは勉強してほしいものだよ。
→ (Lời của bố) Giờ cũng đã năm thứ 3 trung học rồi, bố mong con đừng chỉ chơi bóng đá suốt ngày nữa mà hãy học nhiều hơn chút đi.
② 「ガソリン、去年からずっと高いね」-「うん、もうすこし安くなってほしいもんだね。
→ ”Giá xăng tăng cao suốt từ năm ngoái nhỉ.” – “Ừ, mong nó giảm xuống 1 chút quá.”
③ 政治家には、もう少し国民の気持ちをわかってほしいものだ。
→ Mong rằng các chính trị gia hiểu tâm trạng của người dân hơn một chút.
④ 母の調子は早くよくなってほしいものだ。
→ Mong rằng tình trạng của mẹ sẽ nhanh chóng tốt lên.
⑤ 料理を作った者としては、おいしいにしろ、まずいにしろ、何か感想を言ってほしいものだ。
→ Đối với người nấu ăn thì dù ngon hay không ngon cũng mong muốn được nghe cảm tưởng (của người thưởng thức)
- [Ngữ pháp N2] ~ てみせる
- Cấu trúc: [動] て形 + みせる
Ý nghĩa: “cho xem” (làm gì đó cho ai xem), thường thể hiện quyết tâm muốn chứng tỏ bản thân.
Ví dụ:
① 今度の試験には、絶対合格してみせるよ。
→ Kì thi lần này tôi nhất định sẽ đỗ cho mà xem.
② 僕は小説を書いて賞(しょう) ををとってみせる。
→ Tôi sẽ viết tiểu thuyết là nhận giải thưởng cho mọi người xem.
③ 将来必ず有名なピアニストになってみせる。
→ Trong tương lai tôi nhất định sẽ trở thành nghệ sĩ piano nổi tiếng cho xem.
④ サンバって、どういうふうに踊るんですか。ちょっと踊ってみせてください。
→ Samba là điệu nhảy như thế nào? Nhảy thử chút cho tôi xem nào.
⑤ 今度こそ、必ず優勝(ゆうしょう)してみせる。
→ Chính là lần này, nhất định (chúng tôi) sẽ vô địch cho mọi người xem.
⑥ 「庭」の書き順(かきじゅん)はちょっと難しいです。私が黒板に書いてみせるから、同じように書いてください。
→ Chữ “庭” có thứ tự viết hơi khó. Tôi sẽ viết lên bảng cho mọi người xem rồi mọi người hãy viết theo như thế nhé.
- [Ngữ pháp N2] ~ というものは
- Cấu trúc: [名] + というものは、~
Ý nghĩa: Mẫu câu này dịch nôm na “Cái gọi là/ cái được gọi là ~”, dùng để đưa ra một chủ đề nào đó trước khi nói cụ thể hơn ở vế sau. Chủ đề được nhắc đến trong danh từ phía trước 「というものは」thường là những chủ đề chung chung ví dụ như “cuộc đời”, “con người”, “hạnh phúc” v.v và vế sau đó thường nêu ra quan điểm/ khái niệm thông thường mà hầu như ai cũng nghĩ như vậy.
Ví dụ:
① 子供というものは、親のまねをするものです。
→ Trẻ con là hay bắt chước bố mẹ.
② 人生というものは、思い通りに行かないものです。
→ Cuộc đời là thứ mà không đi theo những gì chúng ta muốn.
③ 幸福(こうふく)というものはお金で買えるものではない。
→ Hạnh phúc là thứ không thể mua được bằng tiền.
④ 時間というものは、早く経過(けいか)するものだ。
→ Thời gian là thứ trôi qua rất nhanh.
⑤ 人というものは自分勝手(じぶんかって)なものだ。
→ Con người vốn là ích kỷ.
- [Ngữ pháp N2] ~ といった
- Cấu trúc: 名①、名②・・・ + といった + 名③
Ý nghĩa: “ví dụ như/ những thứ như …” . Danh từ 1, 2 v.v là những ví dụ tiêu biểu cho cái được nói đến ở danh từ 3
Ví dụ:
① 私はこれまで、主にタイや中国、マレーシアといったアジアの国を回って、写真を撮ってきました。
→ Cho tới giờ tôi đã đi xung quanh các nước châu Á chủ yếu như Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia v.v để chụp ảnh.
② 犬や猫の飼(か)えないマンションでは、ウサギやハムスターといった小動物がよく飼われている。
→ Ở những toà nhà không cho phép nuôi chó mèo thì có thể nuôi được những động vật nhỏ như thỏ hay chuột hamster.
③ 富士見台、富士見町といった地名(ちめい)のところは、昔、富士山が見えた場所である。
→ Những địa danh như Fujimidai, Fujimimachi là những nơi mà hồi xưa có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
④ この学校では、テニス、サッカー、野球といったスポーツが盛(さか)んです。
→ Ở trường này, những môn thể thao như tennis, bóng đá và bóng chày là hot nhất.
⑤ この日本語学校にはタイ、ベトナムといった東南アジアからの留学生が多い。
→ Trường tiếng Nhật này có nhiều sinh viên đến từ Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan.
- [Ngữ pháp N2] ~ として ~ ない
- 1. Cấu trúc: Số đếm + として ~ ない (Số đếm là số tối thiểu ví dụ như 1 ngày, 1 người, 1 lần v.v)
2. Ý nghĩa: “Không một ai/ Không một ngày/ Không một lần v.v ”
3. Ví dụ:
① 事故から10年になりますが、一日として思い出さない日はありません。
→ Tai nạn đã xảy ra 10 năm rồi nhưng không một ngày nào là tôi không nhớ về chuyện đó.
② 宿題をしていた学生は(誰)一人としていない。
→ Không có một học sinh nào làm bài tập về nhà.
③ 私は一日として国にいる友達を忘れた日がありません。
→ Không có một ngày nào là tôi quên những người bạn ở quê nhà.
④ この謎(なぞ)を解(と)こうと多くの研究者(けんきゅうしゃ)が試(こころ)みたが、誰一人として成功(せいこう)していない。
→ Rất nhiều nhà nghiên cứu đã thử tìm cách giải đáp bí ẩn này nhưng không có một ai thành công.
⑤ あの人は、一度として笑顔(えがお)を見せたことがない。
→ Cái người đó không chịu cho ai nhìn thấy nụ cười dù chỉ 1 lần.
- [Ngữ pháp N2] ~ とはいうものの
- Cấu trúc:
[ふつう] + とはいうものの
名 + とはいうものの
Ý nghĩa: “Tuy … nhưng …” (tuy vậy mà không phải vậy)
Ví dụ;
① 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。
→ Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.
② 工場の火災(かさい)は、大きな事故にならなかったとはいうものの、周辺住民に大変な不安を与(あた)えた。
→ Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.
③ 勝ち負けは関係ないとはいうものの、負ければ、やっぱり悔(くや) しい。
→ Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.
④ 健康に問題はないとはいうものの、本当にそうなのか心配です。
→ Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.
⑤ A: 韓国では、何人かで食事をすると、年上の人が払うのが普通なんだって。/ B: 習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。
→ A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền./ B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.
- [Ngữ pháp N2] ~ どころではない
- Cấu trúc: [動] 辞書形/ [名] + どころではない
Ý nghĩa: Không có thời gian/tâm trí cho việc gì/Trong điều kiện này thì không thể làm gì.
Ví dụ:
① ねえ、明日バーゲンに行かない? -ごめん。来週試験で、それどころじゃないの。
→ Này, mai đi đến chỗ bán hàng giảm giá không? ー Xin lỗi, tuần sau tớ thi rồi, giờ chả có tâm trí cho việc đó.
② 天気もよさそうだし、週末、花見に行かない? -無理無理。もうすぐレポートの締め切りで、花見どころじゃないんだ。
→ Thời tiết có vẻ đẹp, cuối tuần đi ngắm hoa không? – Không được. Sắp tới hạn nộp báo cáo rồi, thời gian đâu mà ngắm hoa nữa.
③ 人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。
→ Việc của người khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang không làm kịp đây này.
④ 年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした。
→ Cuối năm mẹ phải nhập viện nên chẳng còn tết nhất gì nữa.
⑤ 仕事が残っていて、飲み会どころではないんです。
→ Công việc còn tồn đọng, thời gian đâu mà đi nhậu nữa.
- [Ngữ pháp N2] ~ ないことはない/ ないこともない
- Cấu trúc:
[動] ない形 + ことはない/ こともない
い形→くない + ことはない/ こともない
な形→じゃない + ことはない/ こともない
Ý nghĩa: “Cũng không hoàn toàn là không …/ Cũng không hẳn/ không phải là không … ”
Ví dụ:
① フライパンでできないこともないけど、鍋(なべ)があれば、鍋のほうがいい。
→ Cũng không phải là không nấu được bằng chảo nhưng nếu có nồi thì dùng nồi tốt hơn.
② 「料理、おぃしくないの?」ー 「いや、おいしくないことはないんだけど、あまりおなかがすいてなくて」
→ ”Đồ ăn không ngon à?” – “Không, không phải là không ngon mà tôi chỉ không thấy đói lắm.”
③ 「女性が一人で旅行するのは危ないって言われたの?」-「そう。親の言うこともわからないこともないけど、ちょっと心配しすぎかなって思う」
→ ”Cậu bị nói là con gái đi du lịch 1 mình thì nguy hiểm à?” – “Ừ, cũng không phải là tớ không hiểu những điều bố mẹ nói nhưng mà họ lo lắng hơi quá.”
④ 相手は強いけど、頑張れば、勝てないこともない。
→ Đối thủ tuy mạnh nhưng nếu cố gắng thì cũng không phải là không thể thắng được.
⑤ 「日本語、読めませんか?」ー 「読めないことはないんですが、漢字はあまり読めないんです」
→ ”Cậu không đọc được tiếng Nhật à?” – “Cũng không hoàn toàn là không đọc được nhưng tớ hầu như không đọc được kanji.”
⑥ お金は払えないこともないけど、こんなものを買うのには使いたくない。
→ Cũng không hẳn là không thể trả tiền nhưng đồ như thế này dù có mua cũng không muốn dùng.
- [Ngữ pháp N2] ~ ないものか
- Cấu trúc: [Động từ thể khả năng] ない形 + もの(だろう)か
Ý nghĩa: Không thể … sao?/ Liệu có thể … không?/ Không có cách nào sao? Mẫu câu diễn tả một việc khó thực hiện nhưng người nói có mong muốn mạnh mẽ là điều đó có thể xảy ra. Mẫu câu này hay dùng kèm với cụm từ 「何とか」/「何とかして」(bằng cách này hay cách khác, làm cách nào đó)
Ví dụ:
① もう少しわかりやすく話せないものかなあ。
→ Liệu anh có thể nói dễ hiểu hơn một chút không?
② 資料(しりょう)の管理(かんり)をもっとうまくできないものか、皆で話し合った。
→ Mọi người đã thảo luận xem làm thế nào để có thể quản lí tài liệu tốt hơn.
③「ここはいつも混雑(こんざつ)してるね」-「うん。もうちょっと何とかならないものかね」
→ Ở đây lúc nào cũng tắc đường nhỉ. / Ừ, chẳng lẽ không có cách nào (để thay đổi) hay sao?
④ 面接で失敗したけど、なんとか大学に合格できないものか。
→ Bị trượt phỏng vấn rồi, nhưng làm thế nào để có thể đỗ đại học được đây?
⑤ iPad が壊れてしまった。何とかして直せないものだろうか。
→ iPad của tôi bị hỏng mất rồi. Liệu có cách nào sửa nó được không?
⑥ このにおい、なんとかならないものか。
→ Chúng ta không thể làm gì với cái mùi này sao?
- [Ngữ pháp N2] ~ ない限り
- Cấu trúc: V ない + 限り(かぎり)
Ý nghĩa: “Aない限りB” nghĩa là nếu không có A hay A không xảy ra thì B cũng không thể thực hiện được (dịch sát nghĩa là trong giới hạn khi mà A chưa xảy ra thì không thể xảy ra B)
Ví dụ:
① 今の会社をやめない限り、こういう生活は変わらないと思ったんです。
→ Nếu mà không nghỉ việc ở công ty hiện tại thì sẽ không thay đổi được tình trạng cuộc sống hiện giờ.
② がんはかなり進行していて、手術をしない限り、助からないと言われたそうです。
→ Ung thư đã phát triển khá nhanh nên nếu không phẫu thuật thì có vẻ như sẽ không cứu được.
③ 値段をもう少し下げない限り、売れないと思う。
→ Nếu không hạ giá xuống một chút nữa thì tôi nghĩ là không thể bán được.
④ この人数では、残業しない限り仕事は終らない。
→ Với số lượng người thế này mà không làm thêm giờ thì không thể hoàn thành công việc được.
⑤ 熱が十分に下がらない限り、外出したりしないでください。
→ Nếu chưa hạ sốt đủ thì không nên ra ngoài.
- [Ngữ pháp N2] ~ にしろ~ にしろ
- Cấu trúc: [ふつう] + にしろ [ふつう] + にしろ
Ý nghĩa: AにしろBにしろ nghĩa là A cũng được mà B cũng được, kết quả đều như nhau/ Là A hay là B thì …
Ví dụ:
① 父親にしろ母親にしろ、親に一言(ひとこと)言っておいたほうがいいよ。
→ Bố cũng được mà mẹ cũng được, tốt nhất là nên nói trước với bố mẹ một tiếng.
② 買うにしろ買わないにしろ、一応(いちおう)値段だけは見ておこうよ。
→ Mua hay không mua cũng được, ít nhất hãy xem giá cả thế nào trước đã.
③ 親にしろともだちにしろ、みんなが結婚を反対した。
→ Bố mẹ hay bạn bè, tất cả mọi người đều phản đối việc kết hôn của tôi.
④ 土曜日は雨が降りそうなんでしょ?海にしろ山にしろ、天気が悪かったら楽しくないから、映画にしない?
→ Dự báo là thứ 7 trời sẽ mưa đúng không? Đi biển hay đi lên núi cũng thế, thời tiết xấu thì chả vui được nên sao không đi xem phim nhỉ?
⑤ 就職(しゅうしょく)するにしろ進学(しんがく)するにしろ、自分でよく考えてください。
→ Đi làm hay học lên tiếp, hãy tự mình suy nghĩ đi.
⑥ 行くにしろ行かないにしろ、連絡してください。
→ Đi hay là không đi thì cũng liên lạc với tôi nhé.
- [Ngữ pháp N2] ~ につき
- Cấu trúc: 名 + につき
Ý nghĩa: Diễn tả nguyên nhân, lý do, dùng trong hoàn cảnh trang trọng.
Ví dụ:
① (入口の貼り紙)回転ドア故障(こしょう)につき、左側の入口からお入りください。
→ (Giấy dán ở cửa vào) Do cửa xoay đang bị hỏng nên xin mời vào bằng cửa bên trái.
② (案内文)この商品、現在、製造(せいぞう)中止につき、販売(はんばい)いたしておりません。
→ (Hướng dẫn/thông báo) Sản phẩm này hiện tại đã ngừng sản xuất nên chúng tôi không bán nữa.
③ (案内文)現在工事中(こうじちゅう)につき、通行(つうこう)ができません。
→ (Hướng dẫn/thông báo) Hiện tại đang có công trình nên không thể đi qua được.
④ (看板)この先、危険につき立入禁止(たちいりきんし)
→ (Biển báo) Nguy hiểm ở phía trước, cấm vào.
⑤ (貼り紙)冷房中(れいぼうちゅう)につき、ドアは閉めてください。
→ (Giấy dán thông báo) Vì đang bật máy lạnh nên xin hãy đóng cửa vào.
- [Ngữ pháp N2] ~ には及ばない
- Cấu trúc: 動(辞書形) / 名 + には及(およ)ばない/ には及びません
Ý nghĩa: “Không đến mức phải…”, “không cần thiết phải … “
Ví dụ:
① A: 先日お借りした傘を今日お返(かえ)しに参(まい)りたいのですが、ご都合はいかがでしょうか。ーB: それには及びませんよ。また、いらっしゃるときにお持ちください。
→ A: Tôi muốn đến chỗ anh để trả cái ô đã mượn hôm trước, vậy có tiện cho anh không? ーB: Không cần phải làm thế đâu. Khi nào lại đến nữa thì anh mang theo cũng được.
② A: 手術した方がいいんですか。ーB: いえいえ。それには及びませんよ。お薬で治りますから。
→ A: Tôi nên phẫu thuật có phải không ạ? ーB: Ồ không, không cần thiết đâu. Uống thuốc cũng khỏi được mà.
③ スタッフがいますから、心配には及びません。ご安心してください。
→ Có nhân viên của chúng tôi ở đây nên anh/chị không cần phải lo lắng đâu. Hãy yên tâm.
④ がっかりには及びません。まだまだチャンスはありますから。
→ Không cần phải thất vọng đâu. Thế nào cũng sẽ có cơ hội nữa mà.
⑤ あそこはホテルから近いから、わざわざタクシーを呼ぶにはおよばない。
→ Chỗ đó gần với khách sạn nên không cần thiết phải mất công gọi taxi đâu.
- [Ngữ pháp N2] ~ に先立って
- Cấu trúc: [動] 辞書形 (の) / [名] + に先立って (にさきだって)
Ý nghĩa: Trước, trước khi
Ví dụ:
① 会議に先立って、メンバーの紹介が行われた。
→ Việc giới thiệu các thành viên được diễn ra trước buổi họp.
② 試合を始めるのに先立って、ルールの説明が行われます。
→ Luật chơi được giải thích trước khi trận đấu bắt đầu.
③ 開会(かいかい)に先立って花火が打(う)ち上げられた。
→ Pháo hoa được bắn trước giờ khai mạc.
④ 新しい店のオープンに先立って、毎日打ち合わせが行われた。
→ Trước khi mở quán mới, mỗi ngày đều có các cuộc gặp mặt thương lượng.
⑤ 新車の発売(はつばい)に先立って、展示会(てんじかい)が開かれた。
→ Triển lãm được diễn ra trước khi xe mới được đưa ra bán.
- [Ngữ pháp N2] ~ に基づいて
- Cấu trúc: 名 + に基づいて (にもとづいて)
Ý nghĩa: “Dựa vào, dựa trên”
Ví dụ:
① 公務員(こうむいん)の給与(きゅうよ)は、法律に基づいて決められています。
→ Lương của viên chức nhà nước được quyết định dựa vào luật.
② 今回の社内旅行の行き先は、社内アンケートの結果に基づいて決めました。
→ Điểm đến cho chuyến du lịch của công ty lần này được quyết định dựa trên kết quả khảo sát trong nội bộ công ty.
③ この建設計画(けんせつけいかく)は、どういう法律に基づいて行われているんですか。
→ Kế hoạch xây dựng này dựa trên luật gì để tiến hành thế?
④ 政府の方針(ほうしん)に基づいて、高齢者(こうれいしゃ)向けの新しい医療(いりょう)サービスが始まった。
→ Dựa trên đường lối của chính phủ, dịch vụ y tế mới dành cho người cao tuổi đã được bắt đầu triển khai.
⑤ 市の計画に基づいて、住宅開発(じゅうたくかいはつ)が進められています。
→ Dựa trên kế hoạch của thành phố, việc phát triển nhà ở đang được tiến hành.
- [Ngữ pháp N2] ~ に応えて
- Cấu trúc: 名 + に応えて (にこたえて)
Ý nghĩa: “theo/ đáp ứng …”
Ví dụ:
① 大学は、学生たちの要望(ようぼう)に応えて、図書館の利用(りよう)時間を延(の) ばした。
→ Theo nguyện vọng của sinh viên, trường đại học đã kéo dài thời gian sử dụng thư viện.
② 彼らの呼びかけに応えて、町全体で緑を増やす活動を始めることになりました。
→ Đáp ứng lời kêu gọi của họ, các hoạt động tăng cường màu xanh cho toàn thành phố đã được bắt đầu.
③ 彼女も、みんなのリクエストに応えて、一曲歌った。
→ Theo yêu cầu của mọi người cô ấy cũng hát một bài.
④ 彼は、ファンの期待に応えて大活躍(だいかつやく) した。
→ Đáp ứng sự kỳ vọng của fan, anh ấy đã tích cực hoạt động khắp nơi.
⑤ 社員の要求 (ようきゅう) にこたえて、労働時間 (ろうどうじかん)を短縮(たんしゅく) した。
→ Số giờ lao động đã được cắt giảm theo yêu cầu của nhân viên.
- [Ngữ pháp N2] ~ に沿って
- Cấu trúc: [名] + に沿って (にそって)
Ý nghĩa: men theo/ dọc theo (con đường/ dòng sông v.v); theo/ dựa theo (kế hoạch/ quy định)
Ví dụ:
① この道を線路(せんろ)に沿って真っすぐ行くと、左側に中華料理屋(ちゅうかりょうりや)があります。
→ Đi thẳng dọc theo đường tàu trên con đường này sẽ thấy quán ăn Tàu ở phía bên trái.
② A: 「人がたくさんいるね。誰か有名人でもいるのかなあ」-B: 「通路(つうろ)に沿って警官が立っているから、どこかの国の偉(えら) い人じゃない?」
→ A: “Nhiều người quá nhỉ? Có người nổi tiếng nào xuất hiện chăng?” ーB: “Cảnh sát đứng dọc đường nên chắc là có nhân vật tầm cỡ của nước nào đó xuất hiện rồi.”
③ マンションは、法律で決められた建築基準(けんちくきじゅん)に沿って建てられなければならない。
→ Nhà chung cư (manshon của Nhật) phải được xây theo quy chuẩn kiến trúc pháp luật ban hành.
④ お客様のご希望に沿ってお部屋をお探しいたします。
→ Tôi sẽ tìm kiếm căn hộ theo nguyện vọng của quý khách.
⑤ この川に沿って真っすぐ行くと、駅です。
→ Đi thẳng dọc theo dòng sông này là đến ga.
- [Ngữ pháp N2] ~ に限って
- 1. Cấu trúc: 名 + に限って(にかぎって)
2. Ý nghĩa: “Chỉ/ Riêng trường hợp này/ Chỉ là/ riêng ai đó” thì điều gì đó xảy ra. Diễn tả điều gì không tốt xảy ra chỉ trong những giới hạn nhất định, đặc biệt hoặc tin rằng chỉ/ riêng ai đó sẽ không làm điều gì đó.
3. Ví dụ:
① A: 山田さん、来ないね。日にち(ひにち)間違えたんじゃない?-B: いや、彼女に限って、そういうことはないと思う。
→ A: Yamada không đến nhỉ, cô ấy nhầm ngày chăng? / B: Không đâu, riêng cô ấy thì không thể có chuyện đó được.
② 困ったなあ。急いでいるときに限って、こういう事故が起きるんだから。
→ Phiền thật. Chỉ vào lúc đang vội thì lại có tai nạn xảy ra.
③ ここから富士山が見えるそうだけど、今日に限って雲(くも)が多いね。
→ Nghe nói là từ chỗ này có thể nhìn thấy núi Fuji nhưng riêng hôm nay thì lại nhiều mây quá.
④ 学校に休んだときに限って、テストがある。
→ Chỉ đúng vào ngày tôi nghỉ học thì lại có bài kiểm tra.
⑤ うちの子に限って万引き(まんびき)なんてするわけがない。
→ Riêng con tôi thì không thể có chuyện ăn cắp được.
⑥ うちの娘に限って、人をいじめるようなことはしません。
→ Riêng con gái tôi thì không thể làm những việc như là bắt nạt người khác được.
⑦ 傘を持たない日に限って、雨は降る。
→ Chỉ ngày nào không mang ô là y như rằng trời mưa.
- [Ngữ pháp N2] ~ のみならず
- Cấu trúc:
[ふつう] + のみならず
[ナ形/ 名] + (である) + のみならず
Ý nghĩa: “Không chỉ…” (Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng)
Ví dụ:
① (広告)今や、女性のみならず男性も、肌(はだ)のお手入(てい)れが必要です。
→ (Quảng cáo) Giờ đây không chỉ phụ nữ mà đàn ông cũng cần chăm sóc da.
② A: 社長、B社も来月、新商品を出すそうです。/ B: そうか。A社のみならず、B社もか・・・。うちも頑張らないとな。
→ A: Giám đốc, nghe nói công ty B sẽ cho ra sản phẩm mới vào tháng sau./ B: Thế à. Không chỉ công ty A mà công ty B cũng ra à… Công ty chúng ta cũng phải cố gắng thôi.
③ 日本のアニメは国内のみならず、海外でも人気がある。
→ Phim hoạt hình của Nhật không chỉ nổi tiếng trong nước mà còn ở cả nước ngoài.
④ 彼女はスタイルのみならず、歩き方もきれいだ。
→ Không chỉ phong cách mà dáng đi của cô ấy cũng đẹp.
⑤ この映画は、日本のみならず、海外でも話題になった。
→ Bộ phim này không chỉ gây được sự chú ý ở Nhật mà còn ở cả nước ngoài.
- [Ngữ pháp N2] ~ はさておき
- Cấu trúc: [名] + はさておき
Ý nghĩa: Chưa nói đến ~, khoan hãy nói đến ~, tạm bỏ qua một bên
Ví dụ:
① この本、内容はさておき、タイトルはすごくいいと思う。
→ Quyển sách này, chưa bàn đến nội dung thế nào, nhưng tôi nghĩ là tựa đề rất hay.
② 日本は最近、強くなったね。-うん、勝てるかどうかはさておき、今日もいい試合をするんじゃないかな。
→ Gần đây Nhật mạnh lên rồi nhỉ. ーỪ, chưa bàn đến việc thắng hay không, nhưng không phải là hôm nay chơi một trận rất hay hay sao.
③ (パーティーで)冗談はさておき、早速(さっそく)会を始めたいと思います。
→ (Trong bữa tiệc) Tạm dừng việc nói đùa lại, tôi muốn nhanh chóng bắt đầu bữa tiệc.
④ 値段はさておき、そのドレスは君には似合わない。
→ Tạm thời chưa nói đến giá cả, nhưng cái váy đó không hợp với em đâu.
⑤ 結果はさておき、がんばりました。
→ Tạm thời chưa nói đến kết quả, nhưng tôi đã cố gắng.
- [Ngữ pháp N2] ~ はともかく
- Cấu trúc: [名] + はともかく
Ý nghĩa: 「AはともかくB」nghĩa là không cần quan tâm/bận tâm đến A; B mới là quan trọng.
Ví dụ:
① 結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。
→ Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
② 味はともかく、すぐに食べられそうだから、ここにしよう。
→ Vị của món ăn không quan trọng, trông có vẻ ăn ngay được nên hãy chọn cái này đi.
③ デザインはともかく、作りはしっかりしている。
→ Chưa nói đến thiết kế, quan trọng là phải làm một kết cấu chắc chắn.
④ 値段はともかく、デザインのほうが気に入った。
→ Không vội bàn đến giá cả, tôi quan tâm hơn đến thiết kế.
⑤ 曲はともかく、歌詞(かし)はすばらしい。
→ Chưa nói đến giai điệu, lời bài hát này rất tuyệt.
⑥ 話す内容はともかく、話し方がよくない。相手の目を見て、もっと大きな声で話したほうがいい。
→ Chưa vội bàn đến nội dung nói nhưng cách nói thì chưa tốt. Bạn nên nhìn thẳng vào mắt đối phương và nói to lên thì tốt hơn.
⑦ 彼が行くかどうかはともかく、初めの計画どおり旅行しよう。
→ Không quan tâm anh ta có đi hay không, cứ đi du lịch theo kế hoạch ban đầu đi.
- [Ngữ pháp N2] ~ はもとより
- Cấu trúc: [名] + はもとより
Ý nghĩa: ~ thì đã đành, ~ thì là tất nhiên rồi (và còn thêm cái khác nữa). Mẫu câu dùng để bổ sung thêm ý cho chủ đề được nhắc đến trong danh từ đứng đằng trước 「はもとより」(tương đương với ~はもちろん、~)
Ví dụ:
① この店は、味はもとより、店からの眺め(ながめ)も最高です。
→ Quán ăn này, mùi vị món ăn thì là tất nhiên rồi, mà khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời. (ngoài mùi vị món ăn ra thì khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời)
② 一年の入院ということで、本人はもとより、家族も大変だったようです。
→ Suốt một năm trời nằm viện, bản thân người bệnh khổ sở thì đã đành, mà cả gia đình cũng vất vả.
③ 今回の優勝は、監督(かんとく)はもとより、応援してくれた人たちのおかげです。
→ Chiến thắng lần này ngoài công của huấn luyện viên còn là nhờ vào sự cổ vũ ủng hộ của mọi người.
④ この建物は、地震はもとより、火事にも強いんです。
→ Tòa nhà này không chỉ chịu được động đất mà còn cả hỏa hoạn nữa.
⑤ 彼は英語はもとより、フランス語も中国語もできる。
→ Anh ấy biết tiếng Anh thì tất nhiên rồi, hơn nữa còn biết cả tiếng Pháp và tiếng Trung.
- [Ngữ pháp N2] ~ ばかりか
- Cấu trúc:
ふつう + ばかりか
Tính từ-na な/ である + ばかりか
Danh từ (である) + ばかりか
Ý nghĩa: 「AばかりかB」nghĩa là “không chỉ A mà còn B”
Ví dụ:
① 豆腐(とうふ)はたんばく質(しつ)をたくさん含(ふく) むばかりか、ビタミンなども豊富(ほうふ)なんです。
→ Đậu phụ không chỉ nhiều protein mà còn giàu vitamin nữa.
② 彼は最近、遅刻(ちこく)が多いばかりか、ミスも目立つ。
→ Gần đây cậu ấy không chỉ đi muộn nhiều mà còn mắc lỗi đáng kể nữa.
③ 家を出るのが遅れたばかりか、渋滞(じゅうたい)もあって、空港に着いたのは10時半だった。
→ Không chỉ rời nhà muộn, mà còn bị tắc đường nên lúc đến sân bay đã là 10 giờ 30.
④ 去年出たこのお菓子は、日本国内ばかりか、海外でもヒット商品になった。
→ Loại bánh kẹo mới ra năm ngoái này, không chỉ được ưa chuộng trong nội địa Nhật mà còn trở thành sản phẩm hit ở nước ngoài.
⑤ このレストランは味が悪いばかりか、店員の態度(たいど)もひどい。
→ Nhà hàng này món ăn không chỉ tồi mà thái độ của nhân viên cũng kinh khủng.
*** 「ばかりでなく」cũng có thể dùng với ý nghĩa tương đương như 「ばかりか」
- [Ngữ pháp N2] ~ もかまわず
- Cấu trúc:
[動]ふつう + の + もかまわず
[名] + もかまわず
Ý nghĩa: “không quan tâm đến/ mặc kệ” (làm gì đó mà không cần quan tâm đến … )
Ví dụ:
① 最近、電車の中で、人目(ひとめ)もかまわず化粧(けしょう)をしている若い女性をよく見かける。
→ Gần đây tôi thường xuyên nhìn thấy những cô gái trẻ thản nhiên trang điểm trên tàu mặc kệ ánh mắt của những người xung quanh.
② その男性は、周りが止めるのもかまわず火の中に飛び込んで、老人(ろうじん)を助(たす)けた。
→ Người đàn ông đó không cần quan tâm đến việc những người xung quanh đã dừng lại, đã lao vào cứu người già.
③ 二人は、みんなが見ているのもかまわず、キスをした。
→ Hai người đó đã hôn nhau mặc kệ mọi người đang nhìn.
④ 子どもたちは、服(ふく)が汚(よご)れるのもかまわず、泥(どろ)遊びに夢中(むちゅう)になっていた。
→ Lũ trẻ không quan tâm đến việc quần áo bị bẩn cứ mải mê chơi với bùn.
⑤ 彼は値段もかまわず、好きな料理をどんどん注文した。
→ Anh ấy cứ tiếp tục gọi đồ ăn yêu thích mà không cần quan tâm đến giá cả.
- [Ngữ pháp N2] ~ もしない
- Cấu trúc:
Động từ nhóm 1 & 2: Vます+ もしない
Động từ nhóm 3: Vします+ もしない
Mẫu câu này mang ý nghĩa là “hoàn toàn không …” (全く~ない), thường lbiểu hiện thái độ bất mãn của người nói.
Câu ví dụ:
① 食事もしないでゲームばかりしていると、病気になるよ。
→ Chẳng ăn uống gì toàn chơi game như thế thì thế nào cũng ốm đấy.
② A: 失敗したなあ。このシャツ、ちょっと派手(はで)すぎた。-B: よく見もしないで買うからよ。
→ A: Không được rồi. Cái áo này sặc sỡ quá. ーB: Toàn không thèm nhìn mà cứ mua nên bị thế đấy.
③ できるかどうか、努力もしないで、最初からあきらめるんですか。
→ Có làm được hay không, chưa nỗ lực gì cả mà đã từ bỏ luôn à?
- [Ngữ pháp N2] ~ やら~やら
- Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ Tính từ -i/ Danh từ] + やら ~ やら
Ý nghĩa: Mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ liên quan đến sự việc hay người/ vật đang được nói đến.
Ví dụ:
① (監督へのインタビュー) (Phỏng vấn huấn luyện viên)
アナウンサー: チームの調子はどうですか。
監督(かんとく): けがやらインフルエンザやらで、試合に出られない選手が多くて、困っています。
→ Phóng viên: Tình hình của toàn đội thế nào ạ?
→ Huấn luyện viên: Do nhiều vấn đề như chấn thương rồi nhiễm cúm, nhiều cầu thủ không thể ra sân nên tình hình rất là khó khăn.
② 今日は財布が落とすやら、部長に怒られるやらで、大変な日だった。
→ Hôm nay vừa bị rơi ví, vừa bị sếp nổi giận, đúng là một ngày xui xẻo.
③ A: 午後、打ち合わせできる?-B: 今日は会議やら新人研究会やらがあって無理。明日なら、大丈夫だけど。
→ A: Chiều nay, cậu sắp xếp được thời gian không? ーB: Hôm nay vừa có cuộc họp, lại vừa có hội thảo nghiên cứu cho nhân viên mới nên mình không thể đi được. Nếu là ngày mai thì vô tư.
④ 12月は忘年会(ぼうねんかい)やら年賀状書き(ねんがじょうかき)やらで忙しい。
→ Tháng 12 vừa có tiệc tất niên, vừa phải viết thiệp mừng năm mới rất là bận rộn.
⑤ うれしいやら恥(は)ずかしいやらで、彼女は耳まで赤くなった。
→ Vừa vui vừa xấu hổ, mặt cô ấy đỏ ứng đến tận mang tai.
- [Ngữ pháp N2] ~ を契機に
- Cấu trúc:
[動] 辞書形・た形 + の + を契機に (をけいきに)
[名] + を契機に
Ý nghĩa: Nhân dịp/ nhân cơ hội có sự kiện gì đó thì sự kiện/ sự việc khác xảy ra (nhấn mạnh thời cơ/ thời điểm để bắt đầu việc gì đó mới)
Ví dụ:
① 新幹線の駅ができたのを契機にいろいろな店ができて、駅周辺がにぎやかになりました。
→ Nhân cơ hội ga shinkansen vừa được xây dựng, nhiều hàng quán đã mở ra làm cho khu vực quanh ga trở nên náo nhiệt.
② もうすぐタバコの値上がりになるので、これを契機にやめることにしました。
→ Sắp tới thuốc lá sẽ tăng giá nên nhập dịp này tôi đã quyết định bỏ thuốc.
③ 勤めていた会社が倒産(とうさん)したのを契機に独立(どくりつ)することにしました。
→ Đúng vào lúc công ty mà tôi đang làm việc bị phá sản nên tôi đã quyết định tự làm riêng.
④ 入社試験に落ちたのを契機に英会話の勉強を始めた。
→ Nhân lúc vừa trượt kì thi tuyển vào công ty tôi bắt đầu học lớp hội thoại tiếng Anh.
⑤ 退職を契機に茶道(ちゃどう) を始めた。
→ Nhân thời điểm vừa nghỉ việc tôi bắt đầu học trà đạo.
⑥ これを契機に、健康管理(けんこうかんり)をもっと注意するようにします。
→ Nhân dịp này tôi sẽ chú ý hơn đến việc chăm sóc sức khỏe.
- [Ngữ pháp N2] ~ を抜きに
- Cấu trúc: [名] + を抜(ぬ)きに/ をぬきにして(は)
Ý nghĩa: 「Aをぬきに/を ぬきにしてB」: Nếu không có A, thì B khó mà xảy ra/ thực hiện được.
Câu ví dụ:
① 今後の日本経済(けいざい)を考えるとき、消費税(しょうひぜい)の問題を抜きにすることはできない。
→ Từ giờ về sau, nói đến kinh tế Nhật Bản mà không nói đến vấn đề thuế thu nhập thì khó mà hình dung được.
② このチームは彼をぬきにしては、戦(たたか)えません。
→ Đội này mà thiếu cậu ấy thì không thể chiến đấu gì được.
③ 私の朝は、コーヒーをぬきにしては、考えられない。
→ Tôi không thể nghĩ đến buổi sáng của tôi mà không có cà phê.
④ 原さんをぬきにして、今回の優勝(ゆうしょう)はなかったと思う。
→ Nếu không có Hara thì không thể có chiến thắng lần này.
⑤ こんな大切なこと、部長をぬきにしては決められません。
→ Việc quan trọng như thế này mà không có trưởng phòng thì không thể quyết định được.
- [Ngữ pháp N2] ~ 一方(で)
- 1. Diễn tả xu hướng, sự thay đổi ngày càng tiếp diễn.
Cấu trúc: [動] 辞書形 + 一方(で)
① 最近パソコン通信の利用者は増える一方だ。
→ Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.
② この街も若い人が減って、お年寄りばかりになったね。- うん、お店も減る一方だし、この先どうなるんだろうね。
→ Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già. ー Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ thành thế nào đây?
③ 都市の環境(かんきょう)は悪くなる一方なのに、若者は都市にあこがれる。
→ Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, nhưng giới trẻ vẫn mơ ước cuộc sống đô hội.
④ うちの近くにも図書館作ってくれないかなあ。- 無理だと思うよ。市の借金(しゃっきん)は年々(ねんねん)増える一方みたいだから。
→ Sao người ta không xây thư viện gần nhà mình nhỉ? ー Anh nghĩ là không thể. Vì khoản nợ của thành phố có vẻ như ngày càng tăng lên.
* Chú ý: Mẫu câu này thường dùng với những động từ chỉ sự thay đổi: 減る、増える、良くなる、悪くなる v.v
2. Diễn tả sự so sánh giữa hai sự việc: “Một mặt thì…, mặt khác lại …”
Cấu trúc: [ふつう形] + 一方(で)(Danh từ/ tính từ -na cũng có thể dùng với である + 一方)
① このオーケストラは、演奏(えんそう)技術がよくなる一方で、表現力は下手になってきた。
→ Dàn nhạc này một mặt thì kĩ thuật biểu diễn đã tốt hơn nhưng mặt khác, thì khả năng truyền tải đã kém đi rồi.
② 地球上には豊(ゆた)かな人がいる一方で、明日食べ物もない人がいる。
→ Trên thế giới có những người giàu, nhưng mặt khác cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai.
③ 日本は工場(こうじょう)製品(せいひん)の輸出国である一方、原材料(げんざいりょう)や農産物(のうさんぶつ)の輸入国でもある。
→ Một mặt thì Nhật Bản là nước xuất khẩu hàng công nghiệp, nhưng mặt khác lại là nước nhập khẩu nguyên vật liệu và nông sản.
④ A国は天然資源(てんねんしげん)が豊かな一方で、それを活用(かつよう)できるだけの技術がない。
→ Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng trái lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng.
- [Ngữ pháp N2] ~ 以上
- Cấu trúc: [ふつう] + 以上 (いじょう) (* Tính từ -na/ Danh từ + である + 以上)
Ý nghĩa: “Vì là/ Đã là/ đã … thì nhất định …”
Ví dụ:
① A: 前にハワイに連れて行ってくれるって言ったのは本当? ーB: もちろん。約束した以上、そのつもりだよ。
→ A: Trước đây anh nói sẽ đưa em đi Hawaii là thật đó hả? ーB: Tất nhiên. Anh đã hứa thì chắc chắn là có ý định như vậy rồi.
② 引き受けた以上は、ちゃんと責任を持ってやります。
→ Đã nhận việc rồi thì nhất định tôi sẽ làm việc có trách nhiệm.
③ 一度契約した以上、簡単には取り消すことはできない。
→ Một khi đã kí hợp đồng thì không dễ hủy bỏ đâu.
④ 高いお金を払って見る以上、最初から最後までちゃんと見たい。
→ Đã trả tiền cao như vậy thì tôi muốn xem từ đầu đến cuối.
⑤ 学生である以上、学校の規則(きそく)を守(まも)らなければならない。
→ Đã là học sinh thì phải tuân thủ nội quy của trường học.
⑥ 試験を受ける以上、何とかして合格したい。
→ Đã dự thi thì nhất định phải cố gắng để đậu.
⑦ 給料がこんなに安い以上は、転職(てんしょく) を考える人がいるのも当然だ。
→ Tiền lương mà thấp như vậy thì có nhiều người nghĩ đến việc chuyển việc cũng là đương nhiên.
- [Ngữ pháp N2] ~ 得ない
- Cấu trúc: [動]
ます+ 得ない (えない)
Ý nghĩa: Không thể/ Không có khả năng xảy ra. Mẫu câu dùng nhiều trong văn viết.
Ví dụ:
① 私は賞(しょう)をもらうなんて、あり得ないです。
→ Tôi nhận được giải thưởng là việc không thể xảy ra.
② 今回は予測 (よそく) し得ないことが起きたけど、皆、落ち着いていた。
→ Lần này tuy xảy ra việc không thể đoán trước nhưng mọi người đều bình tĩnh.
③ あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
→ Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.
④ まさか、彼が犯人だったなんて、今も信じえない事です。
→ Bây giờ tôi vẫn không thể nào tin anh ta là kẻ sát nhân.
⑤ 昔の人々は「人が月に行けるようになる」とは思い得なかった。
→ Những người thời xưa đã không thể nghĩ rằng con người lại có thể đi tới cả mặt trăng.
⑥ このような困難な仕事は、われわれの力だけでは処理(しょり)し得ない。
→ Công việc khó khăn thế này chỉ với sức lực của chúng ta thì không thể xử lí được.
- [Ngữ pháp N2] ~ 得る
- Cấu trúc: V
ます+ 得る(える/ うる)
Ý nghĩa: Có thể xảy ra, có khả năng xảy ra. Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng. Chỉ dùng để diễn đạt khả năng xảy ra của sự việc, không dùng để diễn tả năng lực, khả năng làm gì của ai đó. Thường đi kèm chủ yếu với một số động từ nhất định như 「ありうる/ありえる・起こりうる/おこりえる・考えうる・信じうる/ 信じえる・なりうる/なりえる 」→ Dạng phủ định là 得ない (Xem bài về 得ない)
Ví dụ:
① A: 私は、自分の性格がいやなんですが、性格を変えることはできますか。-B: 人の性格は変わり得るものですよ。でも、それには、変えたいという強い意志(いし)が必要です。
→ A: Tôi ghét tính cách của bản thân, liệu có thể thay đổi tính cách không? / B: Tính cách của con người là thứ có thể thay đổi được. Nhưng để làm được điều đó cần có ý chí muốn thay đổi mạnh mẽ.
② A: 日本が優勝する可能性はあるんでしょうか。-B: ええ、あり得ますよ/ いや、それはあり得ません。
→ A: Liệu Nhật có khả năng vô địch không nhỉ? ーB: Có, có thể chứ/ Không, điều đó là không thể nào.
③ こういう事故は日本でも起こりえると思います。
→ Tai nạn như thế này ở Nhật cũng có thể xảy ra.
④ 一人がなしうることは小さくても、皆がすれば大きな力になる。
→ Một người làm thì khả năng thành công là nhỏ bé nhưng nếu tất cả mọi người cùng làm thì sẽ tạo thành sức mạnh lớn.
⑤ その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
→ Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi.
- [Ngữ pháp N2] ~ 折に
- Cấu trúc: [ふつう] + 折に (は) (おりには) (名 + の + 折に)
Ý nghĩa: “Khi/ vào lúc/ vào dịp … “, là cách nói trang trọng của 「~のとき」, hay dùng trong văn viết, thư từ.
Ví dụ:
① 森先生とは、先月のパーティーの折に少し話しをしました。
→ Tôi có nói chuyện một chút với thầy Mori vào buổi tiệc tháng trước.
② A: では、傘をお借りします。すぐお返しに参ります。ーB: ああ、いつでも構いませんよ。来月の会議の折にでも。
→ A: Vậy, tôi mượn anh cái ô nhé. Tôi sẽ quay lại trả ngay. ーB: À, lúc nào trả cũng được anh ạ. Để đến buổi họp tháng sau cũng không sao.
③ 来日(らいにち)の折には、わたしがご案内します。
→ Khi nào anh tới Nhật tôi sẽ làm người hướng dẫn.
④ ベトナムにいらっしゃる折に、ご連絡ください。
→ Khi nào anh/chị đến Việt Nam hãy liên lạc với tôi.
⑤ ブログをやっていますので、お暇なおりに一度見てみてください。
→ Tôi viết blog nên dịp nào rảnh rỗi anh thử đọc xem nhé.
⑥ このデータは、何かのおりに見たことがあります。
→ Dữ liệu này tôi đã nhìn thấy vào lúc nào đó.
- [Ngữ pháp N2] ~ 次第/ 〜次第で
- Cấu trúc 1: V
ます/ Vする+ 次第(しだい)
Ý nghĩa: “Ngay sau khi … , thì …”
Ví dụ:
① (ニュース)先ほど、関東地方で地震(じしん)がありました。詳しい情報が入り次第、お伝えいたします。
→ (Tin tức) Vừa rồi đã có động đất ở khu vực Kanto. Chúng tôi sẽ thông báo ngay sau khi có thông tin chi tiết.
② A: あのー、品物(しなもの)はいつ入りますか。-B: すみません、もう少しお待ちください。分かり次第、お知らせしますので。
→ A: Xin hỏi, hàng khi nào sẽ về vậy? / B: Xin lỗi, anh làm ơn đợi thêm một chút. Chúng tôi sẽ thông báo ngay sau có thông tin.
③ 部屋の準備ができ次第、会議を始めます。
→ Chuẩn bị phòng xong xuôi thì sẽ bắt đầu cuộc họp.
④ 安全確認(あんぜんかくにん)が終わり次第、発車(はっしゃ)いたします。
→ Ngay sau khi hoàn tất việc xác nhận an toàn thì tàu sẽ xuất phát.
⑤ 成田空港に着(つ)き次第、電話します。
→ Sau khi đến sân bay Narita tôi sẽ gọi điện ngay.
⑥ 式が終了(しゅうりょう)次第、ロビーに集合(しゅうごう)してください。
→ Ngay sau khi nghi lễ kết thúc hãy tập trung tại sảnh.
Cấu trúc 2: Danh từ + 次第で
Ý nghĩa: “tuỳ theo/ phụ thuộc vào … “
Ví dụ:
① 物事(ものごと)は、考え方次第で良く見えたり悪く見えたりするもんだよ。いい方向(ほうこう)に考えよう。
→ Mọi sự việc, tuỳ theo cách suy nghĩ mà có thể được nhìn theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. Hãy suy nghĩ theo hướng tích cực.
② この作業(さぎょう)も、やり方次第でもうちょっと早くできるんじゃないかなあ。
→ Tôi nghĩ việc này cũng tuỳ thuộc vào cách làm mà có thể xong sớm hơn một chút.
③ あなたの言い方次第で、相手(あいて)がハッピーな気分になるかもしれないし、逆(ぎゃく)に、傷(きず)ついたりするかもしれない。
→ Tuỳ vào cách nói của bạn mà có thể làm cho đối phương cảm thấy vui vẻ hay ngược lại làm tổn thương đến họ.
④ 明日の天気次第でどこに行くか決めよう。
→ Hãy quyết định đi đâu tuỳ vào thời tiết ngày mai.
- [Ngữ pháp N2] ~ 限り
- Cấu trúc: [ふつう] + 限り(かぎり)(*)Na/ 名 + である + 限り
Ý nghĩa: 「A限りB」nghĩa là với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B.
Ví dụ:
① タバコをやめない限り、この咳(せき)は止まらないですよ。この機会にやめよう努力してください。
→ Nếu mà không bỏ thuốc thì bệnh ho này không khỏi được đâu. Nhân dịp này hãy cố gắng từ bỏ đi. (Dịch sát nghĩa sẽ là: “Trong điều kiện anh vẫn chưa bỏ thuốc thì …”)
② A: 彼は独身ですか。-B: 私の知る限りでは、誰かと一緒に住んでいるようですが、結婚はしていないようです。
→ A: Anh ta còn độc thân à? / B: Theo tớ biết (trong phạm vi hiểu biết của tớ) thì hình như anh ta đang sống cùng ai đó còn có vẻ vẫn chưa kết hôn.
③ A: 満員電車(まんいんでんしゃ)に乗らなくて済(す)むようにならないかなあ。ーB: 今の会社に勤(つと) めている限りは難しいと思う。
→ A: Liệu có thể không phải lên cái tàu chật cứng người không? / B: Khi mà cậu vẫn còn đi làm ở công ty này thì điều đó khó đấy.
④ 外国語は、毎日練習しないかぎり、上手にはならない。
→ Ngoại ngữ mà không luyện tập hàng ngày thì không giỏi được.
⑤ 親に頼(たよ)っているかぎり、本当の大人にはなれない。
→ Khi mà vẫn còn phụ thuộc vào bố mẹ thì không thể thực sự trở thành người lớn được.
⑥ 社会人である限りは、自分の行動(こうどう)に責任 (せきにん) を持つべきだ。
→ Đã là người trưởng thành rồi thì cần phải có trách nhiệm với hành động của mình. (社会人 là từ để chỉ những người bắt đầu đi làm, không còn là sinh viên)
- [Ngữ pháp N2] ~げ
- Cấu trúc: [Tính từ -i (bỏ い)/ Tính từ -na (bỏ な)] + げ: Vẻ, trông có vẻ
* Mẫu câu diễn tả sự cảm nhận về tâm trạng của người hay con vật nào đó qua dáng vẻ bề ngoài, qua những gì nhìn thấy bên ngoài. 「げ」được dùng như một tính từ -na.
Ví dụ:
① A: あの犬、迷子になったのかなあ?
B: わからない、でも悲しげな目でこっちを見ているね。
→ A: Chú chó kia, hình như bị lạc thì phải?
B: Tớ không rõ. Nhưng nó đang nhìn về phía này với ánh mắt có vẻ buồn bã nhỉ.
② (ニュース)日本は、危なげのない試合で1回戦(かいせん)に勝利(しょうり)しました。
→ (Tin tức) Nhật Bản đã chiến thắng ngay hiệp đầu trong một trận đấu không có vẻ gì là nguy hiểm.
③ A: 田中さん、手伝ってあげたのに、一言もお礼なしだった。
B: 一言も?かわいげないね。
→ A: Cái cậu Tanaka ý, tôi giúp đỡ như thế mà đến một lời cảm ơn cũng không có.
B: Một lời cảm ơn cũng không có ư? Thế thì không được tử tế lắm nhỉ.
④ 老人が、何か言いたげに近づいて来た。
→ Ông lão có vẻ như muốn nói gì đó đã tiến lại gần phía tôi.
⑤ 彼は寂(さび) しげに、一人で公園のペンチに座っていた。
→ Anh ấy ngồi một mình trên ghế đá công viên với dáng vẻ cô đơn.
- [Ngữ pháp N2] ~といえば
- ・ Cấu trúc: [Danh từ] + といえば: Nếu nói về …, thì…
・ Mẫu câu sử dụng khi muốn nói về một chủ đề cụ thể nào đó
* Mẫu câu tương tự: ~というと/ といったら
Ví dụ:
① 日本料理といえば、やはりおすしが有名ですね。
→ Nếu mà nói về đồ ăn Nhật thì sushi rõ ràng là rất nổi tiếng nhỉ.
② 「母の日」といえば、カーネーションがすぐに浮(う)かぶけど、ほかの花でもいいんですよ。
→ Nói đến ngày của mẹ thì nghĩ ngay đến hoa cẩm chướng, nhưng các loại hoa khác thì cũng được.
・ 浮かぶ(うかぶ): trôi, nổi (mây); nảy ra, lóe ra (trong đầu)
③ A: 今朝、電車の窓から富士山が見えたよ、すごくきれいだった。
B: そう。富士山っていえば、田中さんが来月登(のぼ)るんだって。
→ A: Sáng nay, tớ đã nhìn thấy núi Phú Sĩ từ cửa sổ tàu đấy. Đẹp tuyệt vời luôn.
B: Ừ. Mà nói đến núi Phú Sĩ thì tớ nghe Tanaka nói rằng tháng sau cậu ấy sẽ đi leo núi đấy.
* Trong hội thoại thân mật hàng ngày, 「っていえば」hay được sử dụng thay cho 「といえば」
- [Ngữ pháp N2] ~にしては
- Cấu trúc: [Danh từ] + にしては: Ai cũng nghĩ là…/Lúc nào cũng … nhưng …
* Mẫu câu thể hiện sự khác biệt giữa thực tế với điều được nghĩ trước đó. Ấn tượng, quan điểm là thế này hoặc ai cũng nghĩ là như thế này (điều đương nhiên) nhưng thực tế lại khác.
Ví dụ:
① A: いつも派手(はで)な森さんにしては、今日はずいぶん地味な服だね。
B: 今日はアルバイトの面接に行くんだって。
→ A: Người lúc nào cũng ăn mặc sặc sỡ như anh Mori mà hôm nay sao giản dị thế nhỉ.
B: Thấy bảo là hôm nay đi phỏng vấn xin việc làm thêm.
② あの子たち、高校生にしては顔が大人っぽいけど、しゃべると、やっぱり高校生だね。
→ Lũ trẻ kia nếu mà là học sinh phổ thông thì trông người lớn đấy nhưng khi nói chuyện thì đúng là vẫn chỉ là học sinh phổ thông.
(Trông người lớn so với lứa tuổi học sinh phổ thông, nhưng khi nói chuyện thì vẫn trẻ con)
③ これ、ピカソの絵?ピカソにしては、けっこう普通の絵だね。
→ Đây là tranh của Picaso ư? Nếu mà là của Picaso thì bình thường quá nhỉ.
(Nghĩ là tranh của Picaso phải đặc biệt thế nào cơ nhưng sao tranh này bình thường quá)
④ 彼は英語の教師にしては、英語能力が低い。
→ Anh ấy là giáo viên tiếng Anh mà năng lực tiếng Anh thấp thế.
⑤ 7月にしては、涼しいね。
→ Tháng 7 mà trời vẫn mát nhỉ.
- [Ngữ pháp N2] ~にもかかわらず
- ・ Cấu trúc:
[Động/Tính từ (ふつう形)] / [Danh từ] + に(も)かかわらず
Ý nghĩa 1 (にもかかわらず): Cho dù là … , nhưng …/Không quản ngại …
・ Mẫu câu diễn đạt thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến.
Ví dụ:
① 大学生にもかかわらず、基本的な漢字が書けない者もいる。
→ Cho dù là sinh viên đại học nhưng cũng có những người không viết được kanji cơ bản.
② 友だちは私より成績(せいせき)が良かったにもかかわらず、試験で実力が出せずに、不合格になった。
→ Dù bạn tôi có thành tích học tập tốt hơn tôi, nhưng trong kì thi đã không thể hiện được thực lực và bị trượt.
③ (式などで)本日はお忙しい中にもかかわらず、ご出席(しゅっせき)いただき、誠(まこと)にありがとうございます。
→ (Ví dụ tại một buổi lễ) Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý vị đã không quản ngại công việc bận rộn để đến tham dự.
Ý nghĩa 2 (にかかわらず):: Không phân biệt, tất cả đều như nhau
① 振(ふ)り込(こ)み手数料(てすうりょう)は、送金金額(そうきんきんがく)にかからわず無料です。
→ Phí chuyển tiền, không phân biệt số tiền cần chuyển, đều là miễn phí.
② この路線(ろせん)バスの料金は、乗った距離(きょり)にかかわらず、一律(いちりつ)200円です。
→ Vé đi xe buýt tuyến cố định này, không phân biệt quãng đường dài hay ngắn, tất cả đều là 200 yen.
- [Ngữ pháp N2] ~をめぐって
- ・ Cấu trúc: [Danh từ] + をめぐって: Xoay quanh (chủ đề gì đó)
・ Mẫu câu diễn đạt một chủ đề mà xoay quanh nó có nhiều ý kiến, tranh luận, hay tin đồn khác nhau.
Ví dụ:
① 国会では、予算(よさん)をめぐってA党(とう)とB党が激(はげ) しく対立 (たいりつ) しています。
→ Tại kỳ họp quốc hội, đảng A và đảng B đang đối đầu quyết liệt về vấn đề về ngân sách.
② オリンピックの代表をめぐって、最後のレースが行われます。
→ Cuộc đấu cuối cùng sẽ được diễn ra nhằm chọn được đại diện tại Olympic.
③ 昨日の会議では、新しい計画をめぐって、様々な意見が出された。
→ Trong cuộc họp hôm qua, có rất nhiều ý kiến xoay quanh kế hoạch mới.
④ 父の残した土地をめぐって、兄弟けんかが続いていく。
→ Những cuộc tranh cãi giữa anh chị em về vấn đề đất đai do người cha để lại liên tục diễn ra.
⑤ その事件をめぐって、様々なうわさが流れている。
→ Có nhiều lời đồn đại xoay quanh vụ việc đó.
- [Ngữ pháp N2]: ~ くせに
- Cấu trúc:
[普通形] + くせに
Tính từ -na +な/ Danh từ + の + くせに
Ý nghĩa: “Dù, ngay cả … lại còn …”, thể hiện thái độ bất mãn, khinh miệt của người nói. Mẫu câu này ít dùng trong hoàn cảnh trang trọng.
Câu ví dụ:
① A: 江戸(えど)時代って何年からだっけ?ーB: 大学生のくせに、そんなことも知らないの?
→ A: Thời đại Edo là từ năm nào nhỉ? ーB: Là sinh viên đại học mà cũng không biết điều đó sao?
② A: ごめん、今日、帰りが10時ごろになるから、先に食べて。
B: またー? 今日は早く帰るって言ったくせに。
→ A: Xin lỗi, hôm nay khoảng 10 giờ anh mới về, em ăn trước đi.
B: Lại thế nữa rồi? Anh đã bảo hôm nay về sớm rồi cơ mà …
③ よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。
→ Dù chả biết gì mấy mà ông kia cứ cái gì cũng muốn giải thích.
④ 彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う。
→ Cậu kia dù còn trẻ thế mà hơi tí là kêu mệt.
⑤ 彼女は下手なくせに、カラオケがだいすきなんです。
→ Cô ta hát thì dở nhưng rất thích karaoke.
- [Ngữ pháp N2]~からすると
- Cấu trúc: (この/ その/ あの) + Danh từ + からすると: Xét về mặt…/ Nhìn vào … thì…
Mẫu câu diễn tả sự phán đoán dựa trên một góc độ, lập trường hay khía cạnh nào đó.
Câu ví dụ:
① A: このハガキ、だれからかな?ーB: この丸い字からすると、山田さんじゃないかなあ。
→ A: Tấm thiệp này, từ ai vậy nhỉ? ーB: Với nét chữ tròn này thì chẳng phải Yamada sao?
② A: 試験の合格発表、昨日でしょ。森さん、どうだったんだろう?
B: あの様子からすると、だめだったんじゃない?
→ A: Kết quả thi hôm qua là có rồi nhỉ. Không biết Mori thế nào rồi?
B: Nhìn dáng vẻ như vậy thì chắc là trượt rồi.
③ あの車は形からすると、10年ぐらい前のものだと思う。
→ Nhìn vào kiểu dáng cái ô tô kia thì tôi nghĩ đó là loại cách đây 10 năm rồi.
- [Ngữ pháp N3] (んだ) もの/ もん
- Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + (んだ) もの/ もん
Ý nghĩa: Bởi vì, do … Mẫu câu diễn đạt nguyên nhân, dùng trong hội thoại hàng ngày (không trang trọng). Hay dùng dưới dạng 「だって、…んだもの/ もん」để bày tỏ thái độ ngúng nguẩy hoặc làm mình làm mẩy với người đối diện (phụ nữ và trẻ con hay dùng)
Ví dụ:
①「もう、寝るの?」ー「うん。だって眠いんだもん。」
→ ”Em đã ngủ rồi à?”/ “Vâng, vì em đang buồn ngủ mà.”
② 人間だもの、失敗するときもあるよ。
→ Vì là con người nên cũng có lúc gặp thất bại.
③「どうして食べないの?」ー「だって、まずいんだもん。」
→ Sao con không ăn?/ Vì chán quá ạ.
④「カラオケに行かないの?」ー「だってまだ仕事があるんだもん。」
→ Cậu không đi karaoke à? / Vẫn còn việc phải làm đây này.
⑤ 今日の試験、できなかった。勉強しなかったんだもん、仕方がない。
→ Hôm nay thi không làm được bài. Vì không học nên đành vậy thôi.
⑥ 「だって好きなんだもん」
→ Vì em yêu anh… (Tên truyện tranh)
- [Ngữ pháp N3] Các cách dùng của って
- Mẫu 1: Sử dụng như từ nối ở giữa câu, mang nghĩa là “Mặc dù/ Thậm chí/ Ngay cả” (giống với ても/ でも nhưng ít trang trọng hơn, dùng trong hội thoại hàng ngày)
1. Cấu trúc:
[Động từ thể た] + って
[Tính từ -i: い → く] + たって
[Tính từ-na/ Danh từ] + だって
2. Ví dụ:
① 今から走ったって、間に合わない。
→ Dù bây giờ có chạy đi nữa thì cũng không kịp.
② いくら広くたって、駅から遠い部屋には住みたくない。
→ Dù rộng thế nào đi nữa tôi cũng không muốn ở một căn phòng cách xa ga.
③ この料理は簡単だから、子供だって作れる。
→ Món này dễ nên ngay cả trẻ con cũng có thể làm được.
④ いとこにとってはこんな大学は一日だって我慢(がまん)できないだろう。
→ Em họ tôi chắc là không thể chịu nổi thậm chí một ngày ở trường đại học như thế này.
⑤ やったっていいじゃん。(=やってもいいじゃない?)
→ Tôi làm có được không?
Mẫu 2: Dùng để nhắc lại (nhấn mạnh) cái được nói đến trước đó. Đây là cách nói ít trang trọng hơn của 「という/というのは/ と」(cái gọi là)
1. Cấu trúc:
[Thể thường (ふつう)] + って
[Thể thường (ふつう)] + って + Danh từ
2. Ví dụ:
① 木村先生ってどんな人ですか。(=木村先生という人はどんな人ですか)
→ Thầy Kimura là người thế nào?
② 「ちょっと手伝ってよ」-「手伝うって、何を?」(=手伝うというのは、何を)
→ Này, giúp tớ một chút./ Cậu bảo giúp là giúp cái gì?
③ 「デジカメってなんですか。」-「デジカメっていうのはデジタルカメラのことですよ」
= 「デジカメというのはなんですか。」-「デジカメというのはデジタルカメラのことですよ」
→ Dejikame là cái gì thế? / Dejikame tức là digital camera (máy ảnh kĩ thuật số) đó.
④ 「となりのクラスの山田って人、知ってる?」-「知らない」
= 「となりのクラスの山田という人、知ってる?」-「知らない」
→ Cậu biết người tên là Yamada ở lớp bên cạnh không? / Không biết.
⑤ 「ここに[禁煙」って書いてありますよ」-「あ、気づきませんでした」
= 「ここに[禁煙」と書いてありますよ」-「あ、気づきませんでした」
→ Ở đây có viết là “Cấm hút thuốc” đấy./ À, tôi không để ý.
Mẫu 3: Dùng để trích dẫn lại lời người khác nói. Đây là cách dùng ít trang trọng hơn của 「と言いました/ と聞きました/そうです」(Ai đó đã nói là…/ Tôi nghe nói là …) và hay dùng trong hội thoại hàng ngày.
1. Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + って
2. Ví dụ:
① 彼はしらないって。(= 彼はしらないと言いました)
→ Anh ấy nói là không biết.
② 山田さんはパーティーに参加(さんか)しないって。(=山田さんはパーティーに参加しないと言いました)
→ Yamada nói là anh ấy sẽ không dự tiệc.
③ 明日は雪(ゆき)だって。(=明日は雪だそうです)
→ Nghe nói mai sẽ có tuyết rơi.
④ 彼女は手伝ってほしいって。(=彼女は手伝ってほしいと言いました)
→ Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ.
⑤ 試験の範囲(はんい)は、教科書(きょうかしょ)の100ページから最後(さいご)までだって。(=試験の範囲は、教科書の100ページから最後までだそうです)
→ Nghe nói phạm vi đề thi là từ trang 100 đến hết sách học.
*** 「んだって/ んですって」hay được dùng trong hội thoại hàng ngày. 「んですって」lịch sự hơn một chút, hay được phụ nữ sử dụng.
Ví dụ:
① 彼はしらないんだって。(Anh ấy nói là không biết)
② 彼女は手伝ってほしいんですって。(Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ)
③ 明日から暑くなるんですって。(Nghe nói từ mai thời tiết sẽ nóng lên)
*** Bạn cũng có thể nghe người Nhật thêm 「さ」ở sau って. Đây cũng là một cách nói thân mật trong hội thoại.
① 山田さんはパーティーに参加しないんだってさ。(Yamada nói là anh ấy sẽ không đến dự tiệc)
② 明日は雪だってさ。(Nghe nói mai sẽ có tuyết rơi)
- [Ngữ pháp N3] Các mẫu câu với ~ という
- 1. Danh từ 1 + という + danh từ 2
* Cách nói thân mật: っていう
Ý nghĩa: “Cái gọi là…”, dùng để gọi tên. Danh từ 1 là chỉ cái/ người cụ thể còn danh từ 2 chỉ đối tượng, hay một nhóm nói chung.
① 一橋(ひとつばし)という大学に通っている。
→ Tôi đang học ở trường đại học Hitotsubashi (cái trường đại học có tên là Hitotsubashi)
② これは何という犬ですか。
→ Đây là loại chó gì thế?/ Con chó này tên gì thế?
③ さっき、木村さんという人からの電話がありましたよ。
→ Vừa rồi có điện thoại từ người tên là Kimura đấy.
④ 私が日本語を勉強しているサイトはBikaeという/っていうサイトです。
→ Cái trang mà tôi đang học tiếng Nhật là trang Bikae.
⑤ あなたという人がいるだけでいいんだよ。
→ Chỉ cần có em (người như em) là tốt rồi.
2. Danh từ + というのは ~ (ことだ/ものだ/意味だ。)
* Cách nói thân mật: っていう
Ý nghĩa: “Cái gọi là … nghĩa là …”, dùng để định nghĩa hay giải thích.
① 「デジカメ」というのはデジタルカメラを短くした言い方です。
→ Dejikame là cách nói ngắn của digital camera (máy ảnh kĩ thuật số).
② 「各停車」(かくていしゃ)というのは何のことですか。-各駅(かくえき)に停車(ていしゃ)する電車のことです。
→ Kakuteisha nghĩa là cái gì? / Nghĩa là cái tàu dừng ở tất cả các ga.
③ 現実(げんじつ)というのはいつも厳しいものだ。
→ (Cái gọi là) hiện thực lúc nào cũng tàn khốc.
3. Thể thường/ Danh từ + ということだ
Ý nghĩa 1: “nghĩa là/ là…”, dùng khi tóm tắt, tóm lược, giải thích lại những gì được nói trước đó.
① お金はいりません。無料ということです。
→ Cậu không cần phải trả tiền. Có nghĩa là miễn phí đó.
② 試験の結果は70%、つまり合格ということだ。
→ Kết quả kì thi là 70%, nói cách khác là cậu đỗ rồi.
③ 禁煙というのは、タバコを吸ってはいけないということだ。
→ 禁煙 (きんえん) nghĩa là không được hút thuốc.
Ý nghĩa 2: “nghe nói là…” dùng để dẫn lại những gì nghe được.
① 物価(ぶっか)は来月からさらに上がるということだ。
→ Nghe nói là vật giá từ tháng sau lại tăng lên nữa.
② ジムさんから電話があって、少し遅れるということです。
→ Jim vừa gọi điện bảo là sẽ muộn 1 chút.
③ 昨日、名古屋で地震(じしん)があったということだ。
→ Nghe nói là hôm qua có động đất ở Nagoya.
4. Thể thường/ Danh từ + というものだ
Ý nghĩa: “là…”, để gọi tên của 1 vật gì đó)/ “chính là …”, dùng để đưa ra một kết luận chắc chắn hoặc mang tính hiển nhiên.
① これは日本の楽器で「尺八」(しゃくはち) というものです。
→ Đây là một loại nhạc cụ Nhật Bản có tên gọi là Shakuhachi.
② とにかく勉強するのが大学生というものだ。
→ Dù sao thì học cũng là việc (chính) của sinh viên.
③ 思い通りにいかないのが人生というものだ。
→ Mọi thứ không xảy ra theo suy nghĩ của mình chính là cái gọi là cuộc đời.
5. Danh từ 1, danh từ 2,… + といった + danh từ 3
Ý nghĩa: “(những thứ) như …” , dùng để đưa ra ví dụ cụ thể cho danh từ chung được nhắc đến ở danh từ 3.
① この学校では、テニス、サッカー、野球といったスポーツが盛(さか)んです。
→ Ở trường này, những môn thể thao như tennis, bóng đá và bóng chày là hot nhất.
② この人形は、「こんにちは」「さようなら」といった簡単な言葉を話します。
→ Con búp bê này có thể nói những từ đơn giản như “konnichiwa”, “sayounara”.
③ この日本語学校にはタイ、ベトナムといった東南アジアからの留学生が多い。
→ Trường tiếng Nhật này có nhiều sinh viên đến từ Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan.
6. Câu + というの/ということ/ という + Danh từ
* Cách nói thân mật: っていう
Ý nghĩa: “Cái việc/chuyện (mà) …”, dùng để danh từ hóa vế câu phía trước, biến nó thành cụm danh từ.
① リンさんが帰国(きこく) するということを聞いて驚きました。
→ Tôi ngạc nhiên khi nghe về chuyện Linh sắp về nước.
② こんなによく遅刻するというのは、問題ですよ。
→ Việc anh đi muộn thường xuyên thế này là vấn đề đó.
③ 山田さんが医者だというのを知らなかった。
→ Tôi không biết việc anh Yamada là bác sĩ.
④ 彼女が宝(たから) くじに当選(とうせん) したという話/噂(うわさ)は本当だ。
→ Chuyện/ Tin đồn cô ấy trúng xổ số là thật.
7. Thể thường/ Danh từ + というより/というか
Ý nghĩa: “(thì đúng) hơn là/ chính xác hơn là …”, dùng để so sánh hai việc (vế sau というより/ というか thì đúng hơn là vế trước)
① 美人というよりかわいいです。
→ (Cô ấy) đáng yêu thì đúng hơn là đẹp.
② 今日は涼しいというより寒いくらいだった。
→ Hôm nay hơi lạnh thì đúng hơn là mát.
③ その音は、人というより動物のようだった。
→ Âm thanh đó nghe giống tiếng động vật hơn là tiếng người.
④ あの学生はできないというか、やる気がないのでしょう。
→ Cậu sinh viên đó đúng hơn là không có động lực chứ không phải là không có năng lực.
⑤ 前の車は遅すぎて、走るというより、はっているようだ。
→ Cái ô tô phía trước quá chậm, cứ như bò ra đường chứ không phải chạy.
⑥ それから彼女はまた、普通というか、元に戻ったんです。
→ Từ đó trở đi, cô ấy lại bình thường, hay nói đúng hơn là đã quay trở lại như ban đầu.
8. Danh từ + というと/ といえば/ といったら
Ý nghĩa: “Nếu mà nói về/ khi nói về…“, dùng để đưa ra một chủ đề nào đó.
① 京都というと、お寺をイメージします。
→ Nói đến Kyoto thì tôi lại hình dung đến đền chùa.
② 日本の食べ物といえば、おすしがいちばん有名だと思います。
→ Nếu mà nói về món ăn Nhật thì tôi nghĩ sushi là nổi tiếng nhất.
③ 夏の果物といったら、やっぱりスイカだね。
→ Nói về hoa quả mùa hè thì chắc chắn là dưa hấu rồi.
④ 日本代表の漫画(まんが)といえばドラえもんですよね。
→ Nói về bộ manga tiêu biểu của Nhật thì nhất định là Doraemon nhỉ.
⑤ 韓国ドラマというと「冬のソナタ」を思い出すという人が多い。
→ Khi nói đến phim Hàn thì nhiều người nghĩ đến phim “Chuyện tình mùa đông.”
9. Thể thường/ Danh từ/ Tính từ-na だ + といっても
Ý nghĩa: “Dù/ cho dù/ Tuy nói là … nhưng”
① 週末は旅行しました。旅行といっても、近くの温泉にいっただけですが。
→ Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Tuy nói là đi du lịch nhưng cũng chỉ là đi onsen ở gần nhà.
② 今週は忙しい、といっても来週ほどじゃない。
→ Tuy nói là tuần này bận, nhưng không thể bận bằng tuần sau.
③ 料理ができるといっても、卵焼き(たまごやき) ぐらいです。
→ Tuy nói là biết nấu ăn nhưng cũng chỉ có thể đến mức làm được món trứng rán thôi.
④ 僕は、酒が飲めないといっても、ぜんぜん飲めないわけではない。
→ Tôi tuy nói là không uống được rượu nhưng cũng không phải là hoàn toàn không uống được.
⑤ あの人は、こちらが何度だめだといっても、また頼(たの)みに来る。
→ Cái người đó, dù tôi đã nói là không được vài lần rồi mà vẫn cứ đến nhờ vả.
- [Ngữ pháp N3] Cách dùng ほど、 くらい và ころ
- Cả 3 từ này đều có nghĩa là “khoảng/ tầm”, dùng để biểu thị mức độ. Điểm giống nhau là cả 3 đều có thể đứng sau danh từ chỉ thời gian, nhưng cách dùng có sự khác biệt như sau:
Khoảng thời gian
(3時間、1年間 v.v)
Mốc thời gian cụ thể
(3時、8時 v.v)
Một thời điểm nào đó
(đồng nghĩa với とき)
くらい/ ぐらい
○
○ (thêm に sau くらい/ ぐらい)
×
ほど
○ (trang trọng hơn くらい)
×
×
ころ
×
○ (ごろ)
○
Ví dụ:
1. 毎日、日本語を3時間くらい/ ぐらい/ ほど/ころ勉強しています。
→ Hàng ngày tôi học tiếng Nhật khoảng 3 tiếng. (khoảng/ độ dài thời gian)
2. 朝8時くらいに/ ぐらいに/ ごろ/ほど起きました。
→ Tôi dậy vào khoảng 8 giờ sáng nay. (mốc thời gian cụ thể)
3. 若いころ/ くらい/ ぐらい/ ほどは楽しかったな。
→ Lúc còn trẻ thật là vui. (một thời điểm nào đó)
4. こどものころ/ くらい/ ぐらい/ ほどにもどりたいです。
→ Tôi muốn quay lại thời trẻ con. (một thời điểm nào đó)
***「ころ」 chủ yếu có 2 cách dùng cơ bản như trên. Phần tiếp theo là sự so sánh giữa 「くらい/ ぐらい」 và 「ほど」
① Về cơ bản:
「くらい/ ぐらい」: dùng trong văn nói, hội thoại thân mật hàng ngày
「ほど」: dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng hơn
② Các cách dùng cơ bản:
1. Những trường hợp dùng được cả 「くらい/ ぐらい」 và 「ほど」
a. Đứng sau từ chỉ số lượng (数量詞: すうりょうし)
昨日7時間くらい寝た。/ 昨日7時間ほど寝ました。
→ Hôm qua tôi đã ngủ khoảng 7 tiếng.
日本に来て1週間くらいたった。/ 日本に来て1週間ほどたちました。
→ Tôi đến Nhật đã được khoảng 1 tuần rồi.
韓国では、クラスの 半分くらい/ ほどが キムさんです。
→ Ở Hàn Quốc, trong 1 lớp có khoảng 1 nửa số người mang họ Kim.
b. Biểu thị mức độ (程度: ていど)
雑誌ぐらい/ ほどの大きさのかばんを電車に忘れてしまったんです。
→ Tôi đã để quên trên tàu 1 chiếc cặp có kích thước tương đương quyển tạp chí.
歯を抜(ぬ)いたときは、死ぬくらい/ほど痛かった。
→ Lúc nhổ răng tôi đau gần chết.
泣きたいくらい/ ほど宿題が多い。
→ Bài tập nhiều đến mức muốn khóc.
昨日は、声がかれるくらい/ ほど歌った。
→ Hôm qua tôi đã hát đến cháy cả họng.
c. Diễn đạt sự so sánh (比較: ひかく)
* Cấu trúc: Danh từ + くらい/ ぐらい/ ほど ~ ない
サッカーくらい/ ほどおもしろいスポーツはない。
→ Không có môn thể thao nào thú vị như bóng đá.
健太(けんた)ぐらい/ ほど忘れっぽい人はいない。
→ Không có ai hay quên như Kenta.
日本の夏はベトナムの夏くらい/ ほど暑くない。
→ Mùa hè ở Nhật không nóng như mùa hè ở Việt Nam.
勉強することくらい/ ほどつらいことはない。
→ Không có việc gì khó khăn hơn việc học.
2. Những trường hợp chỉ dùng được với 「くらい/ ぐらい」
a. 同じくらい: tương tự như, giống như
東京と大阪は同じくらい便利だ。
→ Tokyo và Osaka đều tiện lợi như nhau.
彼は日本人と同じくらい日本語が上手です。
→ Anh ấy giỏi tiếng Nhật gần như người Nhật.
ヨガはウォーキングと同じくらいダイエットに効果的(こうかてき)です。
→ Yoga và đi bộ có tác dụng như trong đối với việc giảm cân.
b. Diễn tả mức độ tối thiểu (giới hạn) hoặc biểu hiện sự khinh thường, mỉa mai
ひらがなくらいも読めないの?
→ Đến hiragana mà cũng không đọc được à?
自分の部屋くらい自分で掃除(そうじ) しなさい。
→ Ít nhất thì cũng nên tự dọn dẹp phòng của mình đi.
一回会ったくらいで結婚を決めるなんて、勇気(ゆうき) があるよね。
→ Mới gặp 1 lần đã quyết định kết hôn thì can đảm quá nhỉ.
せめてチョコくらいは買ってくれ。
→ Ít nhất cũng mua hộ ít sô cô la đi mà.
3. Những trường hợp chỉ dùng được với 「ほど」
a. ~ば~ほど: càng … càng … (Xem lại chi tiết tại đây)
この曲は、聞けば聞くほど好きになる。
→ Bản nhạc này càng nghe càng thấy thích.
考えれば考えるほど、わからなくなる。
→ Càng suy nghĩ thì càng thấy không hiểu.
スーパーは家から近ければ近いほど便利です。
→ Siêu thị càng gần nhà thì càng tiện lợi.
* Dạng ngắn của ~ ば~ ほど:
Cấu trúc: V (thể từ điển)/ な形 + な/ い形/ Danh từ + ほど
結婚式のスピーチは短いほどいいと、よく言われます。
→ Người ta hay nói là bài phát biểu trong lễ kết hôn càng ngắn càng tốt.
たばこをよくする人ほど病気になりやすい。
→ Người càng hút nhiều thuốc thì càng dễ bị bệnh.
2. Động từ + ほど ~ ない (so sánh)
おいしいものを食べるほど幸(しあわ) せなことはない。
→ Không gì hạnh phúc bằng được ăn món ăn ngon.
海外で働くほど大変なことはない。
→ Không việc gì vất vả bằng việc đi làm ở nước ngoài.
今日は思ったほど暑くない。
→ Hôm nay không nóng như tôi đã nghĩ.
- [Ngữ pháp N3] Danh từ hoá động từ và tính từ trong tiếng Nhật
- Trong ngữ pháp N4, chúng ta đã học cách biến động/ tính từ thành danh từ (danh từ hoá) bằng cách sử dụng 「の」và「こと」
Trong bài này chúng ta sẽ học thêm một số cách danh từ hoá động từ và tính từ trong tiếng Nhật.
1. Thêm hậu tố 「さ」vào sau tính từ để biến chúng thành các danh từ chỉ mức độ hay kích thước
Cách đổi: Tính từ -i (い)/ Tính từ -na (な) + さ
* Hậu tố 「さ」có thể thêm vào hầu hết các tính từ để biến chúng thành danh từ.
Ví dụ:
大きい (to, lớn) → 大きさ (kích thước, độ lớn)
高い (cao) → 高さ (độ cao, chiều cao)
うれしい (vui) → うれしさ (niềm vui, độ vui)
さびしい (buồn, cô đơn) → さびしさ (nỗi buồn, độ cô đơn)
まじめな (nghiêm chỉnh, nghiêm túc, chăm chỉ) →まじめさ (độ nghiêm chỉnh, độ chăm chỉ)
大切(たいせつ)な (quan trọng) → 大切さ (tầm quan trọng)
いい・よい (tốt, đẹp) → よさ (sự tốt, độ tốt)
① 大きさは違うが、君(きみ)と同じかばんをもっているよ。
→ Tôi có một cái túi giống của cậu nhưng kích thước khác nhau.
② 子どもに命(いのち)の大切さ(たいせつさ)を教えなければならない。
→ Phải dạy cho trẻ con biết tầm quan trọng của sinh mạng.
③ 昔(むかし)の人は、今の世界(せかい)の便利さ(べんりさ)を知りません。
→ Những người thời xưa không biết được độ tiện lợi của thế giới ngày nay.
④ この街(まち)は、冬の寒さがきびしいです。とても寒いんですよ。
→ Ở thị trấn này cái lạnh mùa động rất khắc nghiệt. Trời rất là lạnh.
2. Thêm hậu tố 「め」vào sau tính từ -i để tạo thành danh từ nhấn mạnh mức độ hơn khi so sánh với một cái khác.
Cách đổi: Tính từ -i (い) + め
* Hậu tố 「め」thường thêm vào các tính từ chỉ kích thước hay mức độ.
Ví dụ:
多い (nhiều) → 多め (cái nhiều, phần nhiều)
少ない (ít) → 少なめ (cái ít, phần ít)
大きい (to lớn) → 大きめ (cái to, phần to)
小さい→小さめ
甘い (ngọt) → 甘め (cái ngọt, phần ngọt)
① ご飯を少(すく)なめに食べます。
→ Tôi ăn cơm phần ít.
② ネギを長めに切ってください。
→ Hãy cắt hành thành những phần dài.
③ 持(も)ち運(はこ)びが大変なので, 小(ちい)さめのを買っておきました.
→ Vì mang vác vất vả nên tôi đã chọn mua cái nhỏ hơn.
3. Thêm hậu tố 「み」vào sau tính từ để tạo thành danh từ chỉ tính chất hay tình trạng.
Cách đổi: Tính từ -i (い)/ Tính từ -na (な) + み
* Hậu tố 「み」chỉ có thể thêm vào một số tính từ nhất định.
Ví dụ;
悲(かな)しい (buồn) → 悲(かな)しみ (nỗi buồn)
楽しい (vui) → 楽しみ (niềm vui)
弱(よわ)い (yếu) → 弱み (sự yếu, điểm yếu)
強(つよ)い (mạnh) → 強み (sự mạnh, điểm mạnh, sở trường)
苦’くる)しい (đau khổ) → 苦しみ (nỗi đau, niềm đau)
甘(あま)い (ngọt) → 甘み (sự ngọt, vị ngọt)
真剣(しんけん)な (nghiêm trọng) → 真剣み (sự nghiêm trọng, tính nghiêm trọng)
(x) 大きみ、うれしみ、まじめみ、暑み
* Nhiều tính từ có thể được danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố「さ」 và hậu tố 「み」 nhưng về ý nghĩa có chút khác nhau. Danh từ được tạo thành với hậu tố 「さ」 nhấn mạnh mức độ còn danh từ được tạo thành với hậu tố 「み」nhấn mạnh tính chất, tình trạng.
Ví dụ:
強さ (độ mạnh, sức mạnh ) vs 強み (điểm mạnh, sở trường)
弱さ (độ yếu) vs 弱み (điểm yếu, sở đoản)
厚さ (độ dày) vs 厚み (sự dày)
甘さ (độ ngọt) vs 甘み (vị ngọt (cả nghĩa đen và nghĩa bóng))
① 戦争(せんそう)が終わった今でも、この国の苦(くる)しみはまだ続(つづ)いている。
→ Hiện tại chiến tranh đã kết thúc nhưng nỗi đau của đất nước này vẫn đang tiếp diễn.
② 田中さんの強みは2ヵ国語(こくご)が話せるということです。
→ Điểm mạnh của Tanaka là có thể nói được 2 ngôn ngữ.
③ このスープの野菜(やさい)の甘みを感じていた。
→ Tôi đã cảm nhận được vị ngọt từ rau của món súp này.
3. Cấu tạo danh từ từ động từ thể ます:
Quy tắc chung:
Động từ nhóm 1 và 2: Vます→ Danh từ
Động từ nhóm 3: Kanjiします→ Danh từ (Kanji)
Ví dụ:
動(うご)きます (vận động, chuyển động) → 動(うご)き (sự vận động, sự chuyển động)
考えます (suy nghĩ) → 考え (sự suy nghĩ, ý kiến, ý tưởng)
休みます (nghỉ) → 休み (sự nghỉ, kỳ nghỉ)
手伝(てつだ)います(giúp đỡ) → 手伝い (sự giúp đỡ)
助(たす)けます(cứu, giúp) → 助け (sự giúp đỡ, sự cứu hộ)
はじめます (bắt đầu) → はじめ (sự bắt đầu, sự khởi đầu, điểm bắt đầu)
終わります (xong, kết thúc) → 終わり (sự kết thúc, điểm kết thúc)
話します (nói, nói chuyện) → 話 (はなし: câu chuyện)
勉強します(học) → 勉強 (sự học, việc học)
運動(うんどう) します(vận động, tập luyện thể thao) → 運動 (sự vận động, việc tập luyện thể thao)
* Lưu ý: Không phải tất cả động từ đều có thể chuyển thành danh từ theo quy tắc trên mà chỉ giới hạn một số động từ nhất định.
① ピアニストの指(ゆび)の動(うご)きを見てください。
→ Hãy quan sát các chuyển động ngón tay của nghệ sĩ piano.
② 彼は田中さんに手伝いを頼(たの)んだ。
→ Anh ấy đã nhờ Tanaka giúp đỡ.
③ それはいい考えだね。
→ Đó là ý tưởng hay đấy nhỉ.
* Lưu ý: Các quy tắc chuyển động, tính từ thành danh từ ở trên không áp dụng với tất cả mọi động từ hay tính từ. Cũng không có một quy luật thống nhất hay danh sách cụ thể về những động từ hay tính từ nào sẽ theo quy tắc nào. Dùng nhiều, học thuộc và đọc nhiều là cách tốt nhất để nhận biết cách cấu tạo đúng.
- [Ngữ pháp N3] Thể mệnh lệnh + と言われる/ 注意される
- Cấu trúc: Động từ thể mệnh lệnh + と言われる/ 注意(ちゅうい)される
* Xem lại cách cấu tạo các dạng thể mệnh lệnh tại đây.
Ý nghĩa: “bị nhắc là/ bị bảo là phải làm gì hoặc không được làm gì“. Mẫu câu diễn tả việc người nói bị ra lệnh hay yêu cầu làm gì đó.
① 父に、夏休みに国に帰って来いと言われた。
→ Tôi đã bị bố nhắc là nghỉ hè hãy về nước đi.
② 先生に遅刻(ちこく)するなと注意(ちゅうい)された。
→ Tôi bị cô giáo lưu ý là không được đi học muộn.
③ 国に帰ると、いつも母に「もっとたくさん食べなさい」と言われる。
→ Mỗi khi về nước là tôi lại bị mẹ bắt “Ăn thật nhiều vào”.
④ 医者に酒を飲むなと言われた。
→ Tôi được bác sĩ nhắc là không được uống rượu.
⑤ 父に、もっと早く帰れと注意される。
→ Tôi bị bố nhắc là hãy về nhà sớm hơn.
- [Ngữ pháp N3] 〜 その結果
- Cấu trúc: A。その結果(そのけっか)、B
Ý nghĩa: Kết quả là, kết cục là, do đó, bởi vậy. Cụm từ dùng để diễn đạt nguyên nhân, lý do của sự việc nào đó.
Ví dụ:
① 父は、人の何倍(なんばい)も努力(どりょく)した。その結果、仕事で成功した。
→ Bố tôi đã nỗ lực gấp mấy lần người khác, Bởi vậy ông đã thành công trong công việc.
② 3ヶ月ダイエットを続けた。その結果、5キロやせた。
→ Tôi đã ăn kiêng liên tục 3 tháng. Kết quả là tôi đã giảm được 5 kg.
③ 全然勉強をしなかった。その結果、入学試験に落ちてしまった。
→ Tôi chẳng học gì cả. Kết cục là tôi đã trượt kì thi đầu vào.
④ 昨日の夜はたくさん食べた。その結果、今日の朝食を食べる気になれない。
→ Tối qua tôi đã ăn rất nhiều. Bởi vậy hôm nay tôi chẳng có cảm giác muốn ăn sáng.
⑤ このブログを毎日更新(こうしん)している。その結果、私の日本語は上達(じょうたつ)してきた。
→ Tôi viết blog này hàng ngày. Kết quả là tiếng Nhật của tôi đã tiến bộ hơn.
- [Ngữ pháp N3] 〜 つまり
- Cấu trúc: A、つまり、B
Ý nghĩa: A, hay nói cách khác là B. Cụm từ dùng để diễn đạt cùng một ý tưởng nhưng với cách dùng từ, hay cách nói khác.
Ví dụ:
① 父の兄、つまり私の伯父(おじ)は、医者をしている。
→ Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.
② 田中さんは、携帯もパソコンも持っていない。つまり、メールで連絡はできないのだ。
→ Anh Tanaka không mang điện thoại lẫn máy tính. Nói cách khác là không thể liên lạc bằng mail được.
③ A: 本当に行きたいんですが、ちょっと。/ B: つまり、いけないということですね。
→ A: Thật sự rất muốn đi, nhưng mà…/ B: Nói cách khác là không đi được chứ gì?
- [Ngữ pháp N3] 〜 なぜなら/ なぜかというと/ どうしてかというと
- Cấu trúc: A、なぜなら(ば)/ なぜかというと/ どうしてかというと、B (〜からだ。)
Ý nghĩa: Lý do là, nguyên nhân là, vì…. Cụm từ được dùng để giải thích nguyên nhân, lý do cho điều được nói ra trước đó. Hay dùng trong nghị luận, thảo luận hoặc hoàn cảnh lịch sự. Vế câu B (vế nêu nguyên nhân đứng sau なぜなら(ば)/なぜかというと/どうしてかというと có dạng 〜からだ)
Ví dụ:
① 来週、国に帰る予定です。なぜなら(ば)、親友(しんゆう)の結婚式に出席(しゅっせき)するからです。
→ Tuần sau tôi định sẽ về nước. Lý do là tôi sẽ dự lễ cưới của bạn thân.
② 学校を変えた。なぜかというと、ぼくのレベルのクラスがなかったからだ。
→ Tôi đã chuyển trường bởi vì không có lớp cho trình độ của tôi.
③ 仕事を辞めたくても辞められません。なぜなら家のローンがあるからです。
→ Dù muốn nghỉ việc nhưng cũng không thể nghỉ được. Nguyên nhân là do nhà tôi đang có khoản nợ.
④ この場所が大好きだ。なぜかというと、たくさんの思い出があるからだ。
→ Tôi yêu nơi này vì nó gắn với nhiều kỉ niệm của tôi.
⑤ ここに物が置いてある。どうしてかというと、あとで使うからです。
→ Tôi để sẵn đồ ở đây vì tẹo nữa sẽ dùng đến.
- [Ngữ pháp N3] どんなに ~ことか
- Cấu trúc: どんなに + [Động từ thể từ điển/ thể た/Tính từ -i/ Tính từ-na +な] + ことか
Ý nghĩa: “Thật là, cực kỳ, biết bao, làm sao!” Mẫu câu thường đi với những động, tính từ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng như 喜ぶ(よろこぶ)、心配する、うれしい、悲しい、幸(しあわ)せ v.v. 「どんなに」 có thể thay bằng các phó từ như 「どれだけ」、「どれほど」、「なんと」 cũng cho sắc thái ý nghĩa tương tự.
Ví dụ:
① 新しい仕事が決まったと聞いたら、両親はどんなに喜ぶことか。
→ Bố mẹ tôi mà nghe thấy việc tôi đã quyết định công việc mới thì sẽ vui cực kỳ.
② 1か月も入院(にゅういん)するなんて、けがをした選手はどんなにつらいことか。
→ Cầu thủ bị thương nằm viện đến 1 tháng trời thật là vất vả quá.
③ 初めての孫が生れたとき、母がどんなに喜んだことか。
→ Mẹ tôi đã vui biết bao khi đứa cháu đầu tiên ra đời.
④ 合格できたら、どんなに嬉しいことか。
→ Nếu mà đỗ thì vui biết mấy.
⑤ この景色なんときれいなことか。
→ Cảnh sắc này đẹp biết bao.
⑥ 学生時代、奨学金がもらえてどれほど助かったことか。
→ Khi còn là sinh viên mà được nhận học bổng thì tốt biết mấy.
- [Ngữ pháp N3] まるで ~ よう/ みたい
- Trong ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc về よう/ みたい mang ý nghĩa là “giống như, có vẻ như, dường như”.
Khi thêm まるで vào mẫu câu này, nó mang nghĩa là “cứ như thể là“.
Ví dụ:
① 合格(ごうかく)した。まるで夢(ゆめ)のようだ。
→ Đỗ rồi! Cứ như là mơ vậy!
② 彼の日本語はまるで日本人が話しているみたいに聞こえる。
→ Tiếng Nhật của anh ấy nghe cứ như là người Nhật nói vậy.
③ 田中さんは歌がじょうずですね。まるで歌手のようです。
→ Tanaka hát hay nhỉ. Cứ như là ca sĩ ấy.
④ 鳥取(とっとり)にある砂丘(さきゅう)はまるで砂漠(さばく)みたいです。
→ Đồi cát ở Tottori cứ như là sa mạc vậy.
⑤ 彼女が作ったハンバーグはとても美味しかった。まるでレストランみたいなハンバーグだ。
→ Món thịt viên hamburger mà cô ấy làm rất ngon. Cứ như là hamburger ở nhà hàng vậy.
⑥ あの二人はまるで兄弟(きょうだい)のようによく似(に)ている。
→ Hai người kia giống nhau cứ như hai anh em vậy.
- [Ngữ pháp N3] もしかしたら/もしかすると ~ かもしれない
- Cấu trúc: もしかしたら/ もしかすると + Động/ tính/ danh từ thể thường (な形
だ・名だ) + かもしれない
Ý nghĩa: Như đã học trong ngữ pháp N4, mẫu câu 「~かもしれない」 diễn tả khả năng việc gì đó sẽ xảy ra nhưng không chắc chắn (khả năng thấp nhưng vẫn có thể). Người nói chỉ chắc chắn khoảng 50%. Cụm từ 「もしかしたら/ もしかすると」(có lẽ, có thể) thêm vào mẫu câu này nhằm nhấn mạnh sự không chắc chắn đó, người nói đưa ra suy đoán nhưng vẫn ngụ ý còn có sự nghi ngờ, chưa có bằng chứng cụ thể.
Ví dụ:
① もしかすると、彼の話はうそかもしれない。
→ Có lẽ câu chuyện của anh ta không có thật.
② もしかしたら、明日行けないかもしれません。
→ Có thể là ngày mai tôi không đi được.
③ もしかしたら私は病気かもしれない。
→ Có lẽ là tôi bị ốm rồi.
④ もしかしたら私は採用(さいよう)されないかもしれない。
→ Có thể là tôi sẽ không được tuyển dụng.
⑤ もしかすると明日いそがしいかもしれない。
→ Có lẽ là ngày mai sẽ bận rộn.
*** Trong trường hợp người nói có suy nghĩ hay tưởng tượng của bản thân về nguyên nhân, lý do xảy ra của sự việc đang dự đoán thì thường thêm 「の」 vào đằng trước 「かもしれない」.
① 妹(いもうと)が帰ってきません。もしかしたら事故にあったのかもしれません。
→ Em gái tôi vẫn chưa về. Có thể là gặp tai nạn cũng nên.
② なかなか返事(へんじ)が来ない。もしかするとメールが届(とど)かなかったのかもしれない。
→ Mãi không thấy trả lời. Có thể là thư đã không đến nơi.
- [Ngữ pháp N3] もし~ たなら ・ もし ~ としても/ としたって
- 1. もし ~ たなら
Cấu trúc: もし + V た/ イ形 かった/ ナ形・名 だった+ なら
Ý nghĩa: “nếu như, giả dụ như“. Mẫu câu diễn tả điều kiện/ giả định về những điều không có thực hoặc đã không xảy ra trong thực tế.
Ví dụ:
① もし試験を受けていたなら、合格していたと思う。
→ Nếu tôi đi thi thì tôi nghĩ là tôi đã đỗ. (Thực tế là tôi đã không thi)
② もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。
→ Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì công ty này đã sập rồi.
③ もし留学しなかったなら、今ごろは結婚しているだろう。
→ Nếu tôi không đi du học thì có lẽ bây giờ đã kết hôn rồi.
2. もし ~ としても/ としたって
Cấu trúc: もし + Động tính từ thể thường/ Danh từ + としても/ としたって
Ý nghĩa: “ngay cả nếu, thậm chí nếu/ dù cho...”. mẫu câu dùng khi nói về một giả định có khả năng xảy ra rất thấp. 「としたって」 dùng trong hội thoại hàng ngày (văn nói)
Ví dụ:
① もし休みを取ったとしても、旅行に行かないつもりです。
→ Ngay cả tôi có được nghỉ đi nữa thì tôi cũng không có ý định đi du lịch.
② もしお金がたくさんあったとしても、そんなものは買わない。
→ Dù có nhiều tiền đi nữa tôi cũng không mua cái thứ như thế.
③ もし決勝戦(けっしょうせん)に残(のこ)ったとしったて、優勝(ゆうしょう)は難しいでしょう。
→ Ngay cả khi vào được trận chung kết đi nữa thì khả năng vô địch cũng là khó.
*** 「もしも」 có thể được dùng thay cho 「もし」 để nhằm mục đích nhấn mạnh.
① もしも生まれ変われるなら、男になりたい。
→ Nếu được sinh ra lần nữa thì tôi muốn trở thành con trai.
② もしも地震が起きても、この家、丈夫(じょうぶ)だから、倒(たお)れないでしょう。
→ Nếu có động đất đi nữa thì ngôi nhà này vững chắc nên sẽ không đổ đâu nhỉ?
- [Ngữ pháp N3] 必ずしも ~ とは限らない
- Cấu trúc: 必(かなら)ずしも + Động/ tính/ danh từ thể thường (名だ) + とは限(かぎ)らない
Ý nghĩa: “không nhất thiết/không hẳn là/ không phải lúc nào cũng“. Cụm 「とは限らない」 có thể thay bằng 「とは言えない」 cũng cho ý nghĩa tương tự.
Ví dụ:
① (お)金持ちが必ずしも幸福(こうふく)だとは限らない。
→ Giàu có không hẳn là cũng hạnh phúc.
② 高いものが必ずしもいいものだとは限らない。
→ Không phải đồ đắt tiền nào cũng tốt.
③ おいしそうに見える食べ物が必ずしもおいしいとは限らない。
→ Những món ăn nhìn ngon mắt không phải lúc nào cũng ngon (thật sự).
④ 文学作品(ぶんがくさくひん)が必ずしも事実に基(もと)づいているとは限らない。
→ Tác phẩm văn học không phải lúc nào cũng dựa trên sự thật.
⑤ 株式投資(かぶしきとうし)は必ずしも利益(りえき)を生(う)むとは限らない。
→ Đầu tư chứng khoán không phải lúc nào cũng mang lại lợi nhuận.
⑥ 人生必ずしも思うようになるとは限らない.
→ Cuộc đời không phải lúc nào cũng giống như những gì chúng ta nghĩ.
* Mẫu câu tương tự: ~わけじゃない/わけではない
- [Ngữ pháp N3] ~ あいだ、~ あいだに
- Cấu trúc 1:
Vている + あいだ
Tính từ -i/ Tính từ-na な + あいだ
Danh từ + の + あいだ
Cấu trúc 2:
Vる/ Vている/ Vない + あいだに
Tính từ -i/ Tính từ-na な + あいだに
Danh từ + の + あいだに
*** Phân biệt ý nghĩa của 「あいだ」và 「あいだに」
「あいだ」nghĩa là trong suốt một khoảng thời gian nào đó, sự việc hay hành động gì diễn ra liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn. Còn 「あいだに」nghĩa là trong giới hạn một khoảng thời gian nào đó (nhưng trước khi thời gian đó kết thúc), có một sự việc, hay hành động gì đó mang tính khoảnh khắc xảy ra, không phải là hành động diễn ra liên tục.
Ví dụ:
① 夏休みのあいだ、弟(おとうと)は毎日プールで泳いでいた。
→ Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi.
② 雨が降っているあいだ、喫茶店(きっさてん)で雨が止(や)むのを待っていた。
→ Trong khi trời mưa, tôi đã ngồi suốt ở quán cà phê để chờ mưa tạnh.
③ 私は長い間(ながいあいだ)彼女を待っていた。
→ Tôi đã đợi cô ấy lâu rồi.
④ 彼は日本にいるあいだ 、ずっと横浜(よこはま)に住んでいました。
→ Trong suốt thời gian ở Nhật, anh ấy sống ở Yokohama.
⑤ お風呂(おふろ) に入っているあいだに、地震(じしん)があった。
→ Trong khi đang tắm thì có động đất.
⑥ この新聞(しんぶん)は電車を待っているあいだに、買った。
→ Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.
⑦ 長い間に街がすっかり変わってしまった。
→ Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.
⑧ 夏休みのあいだに練習しておいてくださいね。
→ Hãy luyện tập trong thời gian nghỉ hè nhé.
⑨ 日本にいるあいだに、一度富士山(ふじさん)に登(のぼ)ってみたい。
→ Trong thời gian ở Nhật tôi muốn thử leo núi Phú Sĩ một lần.
⑩ 知らない間に、こんな時間になっていた。
→ Đã đến giờ này từ lúc nào không biết.
⑪ 子供が寝ている間に洗濯をしました。
→ Trong khi con ngủ, tôi đã giặt đồ.
*** Phân biệt 「あいだに」và 「うちに」
1. Hai mẫu câu này đều có nghĩa là “trong lúc, trong khi”, diễn tả một sự việc hay hành động gì đó xảy ra trong khoảng thời gian đó, nhưng về sắc thái ý nghĩa thì có một số điểm khác biệt như sau:
① Đối với những khoảng thời gian mà có thể xác định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc thì thường dùng 「あいだに」 hơn là 「うちに」
この新聞(しんぶん)は電車を待っているあいだに/うちに、買った。Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.
→ Khoảng thời gian đợi tàu có thể xác định rõ lúc bắt đầu và kết thúc nên 「あいだに」 phù hợp hơn.
1時と2時のあいだに/うちに、来てください。Hãy đến vào khoảng từ 1 giờ đến 2 giờ.
→ Khoảng thời gian từ 1 đến 2 giờ có xác định rõ ràng nên 「うちに」 không phù hợp.
長い間に/長いうちに街がすっかり変わってしまった。Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.
→ Người nói nhận thức rõ được khoảng thời gian này là dài nên 「うちに」 không phù hợp.
若いうちに/ ?あいだに勉強しておきなさい。Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
→ ”Trong lúc còn trẻ” là khoảng thời gian không rõ ràng, nên dùng 「うちに」sẽ tự nhiên hơn (mặc dù dùng 「あいだに」trong câu này cũng không hoàn toàn sai)
② 「うちに」thường bao hàm ý nghĩa là “nếu trong khoảng thời gian đó mà không làm thì sẽ muộn mất, có thể sẽ không có cơ hội hay khả năng làm việc đó nữa” còn 「あいだに」không bao hàm ý nghĩa đó, mà chỉ đơn giản nói về 1 hành động hay sự việc làm/ nên làm trong khoảng thời gian đó.
Ví dụ:
熱いうちに/あいだに早く食べましょう。Hãy ăn ngay khi còn nóng.
→ Nếu mà hết nóng rồi thì ăn không còn ngon nữa. Vì bao hàm ý này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」
雨が降(ふ) らないうちに/あいだに帰(かえ) りましょう。Trước khi trời mưa hãy về nhà thôi.
→ Nếu trời mưa rồi thì việc đi về sẽ khó khăn nên trong khi trời còn chưa mưa thì hãy về thôi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」
忘れないうちに/あいだにメモしておこう。Hãy ghi lại đi trước khi quên.
→ Nếu quên rồi thì không có ý nghĩa gì nữa nên trong khi chưa quên hãy ghi lại đi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」
* Động từ thể ない thường đi với 「うちに」 bao hàm ý nghĩa “trước khi điều gì đó xảy ra/ trong khi điều gì đó còn chưa xảy ra” và với ý nghĩa này thì hầu như không dùng với 「あいだに」
若いうちに/ あいだに勉強しておきなさい。Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
→ 「若いうちに」thể hiện ý là “giờ còn trẻ mà không học thì khi già hơn sẽ không kịp, có thể hối hận đấy” còn 「若いあいだに」chỉ đơn giản là diễn tả “trong khi còn trẻ”.
- [Ngữ pháp N3] ~ うえに
- Cấu trúc:
Thể thường (ふつう) + うえ(に)(Kanji: 上に)
Tính từ -na + な/ である + うえ(に)
Danh từ + の/ である + うえ(に)
Ý nghĩa: Hơn nữa, bên cạnh đó, thêm vào đó.
Ví dụ:
① この町は、地下鉄が通(とお)ったうえに、デパートもできて、便利になった。
→ Thị trấn này có tàu điện ngầm chạy qua, hơn nữa các trung tâm thương mại cũng được xây dựng nên đã tiện lợi hơn nhiều.
② 彼女は誰にでも親切なうえ、頭もいい。
→ Cô ấy không chỉ tốt với tất cả mọi người mà còn thông minh nữa.
③ 今庭に咲いている花は、きれいなうえに香りもすごくいい。
→ Hoa anh đào đang nở trong vườn vừa đẹp mà hương thơm cũng rất tuyệt.
④ 最近のケータイは小型である上に多機能だ。
→ Gần đây điện thoại di động không chỉ nhỏ gọn mà còn nhiều chức năng nữa.
⑤ この手続(てつづ)きは、面倒(めんどう)な上に時間もかかるので、皆がいやがっている。
→ Thủ tục này không chỉ rắc rối mà còn mất thời gian nữa nên ai cũng ghét.
* その上(そのうえ) mang nghĩa “hơn nữa, thêm vào đó, ngoài ra” được sử dụng như một từ nối để bổ sung thêm ý cho câu phía trước.
① この店(みせ)の料理(りょうり)はおいしい。その上、値段(ねだん)もやすい。
→ Đồ ăn của quán này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ.
② 彼は頭(あたま)がいい。そのうえ、スポーツも何でもできる。
→ Anh ấy rất thông minh, Thêm vào đó, môn thể thao nào cũng chơi giỏi.
- [Ngữ pháp N3] ~ うちに
- Cấu trúc:
[Động từ(辞書形/ている形/ない形) ] +うちに
[Tính từ-i/ Tính từ-na + な] +うちに
[Danh từ] + の +うちに
Ý nghĩa: Trong lúc, trong khi, trước khi điều gì đó xảy ra thì ~
Ví dụ:
① 若いうちに勉強しておきなさい。
→ Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
② 雨が降(ふ) らないうちに帰(かえ) りましょう。
→ Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.
③ 日本にいるうちに富士山(ふじさん) に登(のぼ) りましょう。
→ Trong khi còn ở Nhật thì hãy leo núi Phú Sĩ đi.
④ 元気なうちに海外旅行しようと思っています。
→ Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài khi còn khỏe mạnh.
⑤ 熱いうちに早く食べましょう。
→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.
⑥ 気がつかないうちに、30歳になった。
→ Trước khi kịp nhận ra thì đã bước sang tuổi 30 rồi.
⑦ クーポンの有効期限 (ゆうこうきげん) が切(き) れないうちに使ってください。
→ Hãy dùng phiếu giảm giá (coupon) trước khi hết hạn.
⑧ 20代(にじゅうだい) のうちに、やりたいことをやりましょう。
→ Trong độ tuổi 20 hãy làm những gì mình thích đi.
- [Ngữ pháp N3] ~ おかげで
- Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + おかげで/ おかげだ
(*) Tính từ -na + な/ Danh từ + の + おかげで/ おかげだ
Ý nghĩa: Nhờ vào, nhờ có … nên có kết quả tốt. Mẫu câu diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/ việc được nói đến mà đã thành công/ đạt kết quả mong muốn.
Ví dụ:
① 奨学金(しょうがくきん)をもらったおかげで、留学できた。
→ Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.
② 病気が治(なお)ったのは、この薬のおかげだ。
→ Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này.
③ 先生のおかげで、僕(ぼく)の英語はすこしずつ上手になった。
→ Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.
④ 日本に来たおかげで、日本語が上手になりました。
→ Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.
⑤ 彼は努力のおかげで成功(せいこう)した。
→ Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực.
⑥ 彼が快活(かいかつ)なおかげで、みんな気分が良くなった。
→ Nhờ sự vui vẻ hoạt bát của anh ấy mà tâm trạng của mọi người đã khá hơn.
- [Ngữ pháp N3] ~ おそれがある
- Cấu trúc: 「Động từ thể từ điển/ Danh từ + の」+ おそれがある (*)Kanji: 恐れがある
Ý nghĩa: E là, e rằng, sợ rằng, có khả năng là (điều gì đó không tốt sẽ xảy ra)
Ví dụ:
① 大きい地震が来たら、この建物は倒(たお)れるおそれがある。
→ Nếu mà có động đất lớn thì sợ rằng tòa nhà này sẽ đổ mất.
② 明日は台風のおそれがあるので、注意してください。
→ Ngày mai có khả năng sẽ có bão nên xin (mọi người) hãy chú ý.
③ こんな赤字(あかじ)が続くと、この会社は倒産(とうさん)のおそれがある。
→ Nếu cứ tiếp tục thâm hụt như thế này thì e rằng công ty này sẽ phá sản.
④ このテレビドラマは子供に悪い影響(えいきょう)を与(あた)えるおそれがある。
→ Sợ rằng bộ phim truyền hình này sẽ có ảnh hưởng xấu đến trẻ em.
⑤ 早く手術(しゅじゅつ)しないと、手遅(ておく)れになるおそれがある。
→ Nếu không phẫu thuật nhanh thì sợ rằng sẽ muộn mất.
- [Ngữ pháp N3] ~ かける/ ~ かけの/ ~ かけだ
- Cấu trúc:
Vます+ かける
Vます+ かけの + Danh từ
Vます+ かけだ
Ý nghĩa: Diễn tả hành động còn chưa kết thúc, vẫn đang trong quá trình thực hiện.
Ví dụ:
① この本はまだ読みかけだ。
→ Tôi vẫn chưa đọc xong sách này (còn đang đọc dở)
② お風呂に入りかけたときに、電話が鳴(な)った。
→ Khi tôi chuẩn bị tắm thì điện thoại reo.
③ 彼のことが好きだと言いかけてやめた。
→ Tôi đang định nói yêu anh ấy thì dừng lại giữa chừng.
④ 作文は、今日中に書かなければならないのに、まだ書きかけだ。
→ Phải viết xong bài luận trong hôm nay nhưng tôi vẫn còn đang viết dở.
⑥ 母に食べかけのりんごを捨(す)てられてしまった。
→ Quả táo tôi đang ăn dở đã bị mẹ vứt đi mất.
- [Ngữ pháp N3] ~ かな
- Cấu trúc: [Thể thường (普通形)/ Thể ý chí (~よう)] + かな (*) Tính từ-na/ Danh từ
だ+ かな
Ý nghĩa: Liệu có phải…/ Có… không nhỉ? Đây là hậu tố thường đặt ở cuối câu để biểu hiện sự không chắc chắn, phân vân chưa có câu trả lời hoặc lo lắng về một việc gì đó (thường là người nói tự hỏi bản thân hoặc hỏi ý kiến người đối diện khi mình không chắc). Trong hội thoại hàng ngày chữ な thường được kéo dài → かなあ
Ví dụ:
① 明日は晴れるかなあ。
→ Mai liệu có nắng không nhỉ?
② 行こうかな。どうしようかな。
→ Có nên đi không nhỉ? Tôi nên làm gì bây giờ?
③ 私、そんなこと言ったかな…
→ Chẳng lẽ tôi đã nói điều đó à?
④ あの人は誰かな…
→ Người kia là ai vậy nhỉ?
⑤ 誰かコンサートに一緒に行かないかなあ。
→ Có ai đi nghe hòa nhạc với tôi không nhỉ?
⑥ このスカート短いかな…
→ Váy này có ngắn không nhỉ?
*** Có thể thêm の trước かな để nhấn mạnh.
① これ美味しいのかな。
→ Cái này ngon không nhỉ?
② 彼、私のこと好きじゃないのかな…
→ Liệu anh ta có ghét tôi không nhỉ?
③ 彼女元気なのかな…
→ Không biết cô ấy có khỏe không?
*** Có thể thêm「 と思う/ と考えている/と心配している」 vào sau かな để nhấn mạnh suy nghĩ của người nói.
① 彼女元気なのかなと心配(しんぱい) している。
→ Tôi đang lo lắng không biết là cô ấy có khỏe không.
② 彼、私のこと好きじゃないのかなと考(かんが)えている。
→ Tôi đang nghĩ liệu anh ta có ghét mình không nhỉ?
③ 私、N2に合格できるかなと心配している。
→ Tôi đang lo không biết mình có thể đỗ N2 không.
④ この映画、つまらないかなと思う。
→ Tôi nghĩ liệu phim này có nhàm chán không nhỉ.
- [Ngữ pháp N3] ~ から ~ にかけて
- Cấu trúc: [Danh từ] + から + [Danh từ] + にかけて (Danh từ ở đây là thời gian hoặc địa điểm)
Ý nghĩa: Từ… đến…/ Trong suốt …, chỉ phạm vi của thời gian hoặc không gian
Ví dụ:
① このブドウは、8月から9月にかけて収穫(しゅうかく)されます。
→ Nho này được thu hoạch từ tháng 8 đến tháng 9.
② あすは、北海道 (ほっかいどう) から東北地方 (とうほくちほう) にかけて、強い風が吹(ふ)くでしょう。
→ Dự báo ngày mai sẽ có gió mạnh trong khu vực từ Hokkaido đến vùng Tohoku.
③ 2月から4月にかけて花粉(かふん)が飛(と)ぶそうです。
→ Suốt từ tháng 2 đến tháng 4 sẽ là mùa phấn hoa.
④ 九州(きゅうしゅう)から本州(ほんしゅう)にかけて梅雨入り(つゆいり)しました。
→ Toàn bộ khu vực từ Kyushu đến Honshu đã vào mùa mưa.
⑤ わたしは、2007年から2014年にかけて、東京に住んでいました。
→ Tôi đã sống ở Tokyo suốt từ năm 2007 đến 2014.
⑥ 日本では、大学の入学試験(にゅうがくしけん)は、普通2月から3月にかけて行われる。
→ Tại Nhật kì thi đầu vào đại học thường được tổ chức từ tháng 2 cho đến tháng 3.
- [Ngữ pháp N3] ~ かわりに
- Cấu trúc:
Danh từ + の + かわりに/ かわりの + Danh từ
Động từ thể từ điển (辞書形) + かわりに/ かわりの + Danh từ
(*) Có thể dùng dạng kanji của 「かわりに」 là「 代わりに」
Ý nghĩa: Thay vì, thay cho, để đổi lấy.
Ví dụ:
① 最近(さいきん)、時計(とけい)のかわりに携帯電話(けいたいでんわ)を使う人が増(ふ)えた。
→ Gần đây số người sử dụng điện thoại di động thay cho đồng hồ đã tăng lên.
② 山下さんのかわりに、山田さんがA社の会議に出ます。
→ Anh Yamada sẽ đi họp ở công ty A thay cho anh Yamashita.
③ 山下さんのかわりの人は、決まりましたか。
→ Đã quyết định được người sẽ thay thế anh Yamashita chưa?
④ 引っ越しを手伝うかわりに、宿題を手伝ってよ。
→ Đổi lại việc tớ giúp cậu chuyển nhà, hãy giúp tớ làm bài tập đi.
⑤ 正月は海外旅行に行く代わりに、近くの温泉に行った。
→ Thay vì đi du lịch nước ngoài vào dịp Tết, tôi đã đi onsen ở gần nhà.
⑥ 今とても忙しくてね。誰か(わたしの)代わりにやってくれる人いないかな。
→ Bận quá đi mất. Không có ai có thể làm thay được cho mình nhỉ.
⑦ 僕の代わりに、君がしてくれ。
→ Cậu làm thay cho tớ đi.
- [Ngữ pháp N3] ~ がる
- Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học cách diễn đạt bản thân mình muốn làm gì với cấu trúc 「たいです」. Trong bài này, chúng ta sẽ học cách diễn đạt ước muốn của người khác (người thứ ba).
1. Cấu trúc: [Chủ ngữ] は/ が + Vます+ た + がる/ がっている。
* Chủ ngữ ở đây phải là ngôi thứ ba (không phải “tôi” hay “bạn”)
Ý nghĩa: Ai đó muốn làm gì.
Cách cấu tạo động từ: Vます+ たい → V Vます+ たがる.
食べたい → たべたがる、飲みたい → 飲みたがる、行きたい → 行きたがる
Câu ví dụ:
① うちの娘 (むすめ) が 留学したがる。
→ Con gái tôi muốn đi du học.
② 彼はいつも私の給料(きゅうりょう)の額(がく)を知りたがっている。
→ Hắn ta lúc nào cũng muốn biết số tiền lương của tôi.
③ 妹(いもうと)はその馬(うま)に乗りたがっている。
→ Em gái tôi muốn cưỡi con ngựa đó.
④ 両親は学校で何が起きたのか話したがっていた。
→ Bố mẹ tôi muốn nói chuyện về những gì xảy ra ở trường.
⑤ 彼女はTom Cruiseのような人と結婚したがる。
→ Cô ấy muốn kết hôn với người như Tom Cruise.
2. Thể phủ định: たがる → たがらない: Ai đó không muốn ~
Ví dụ:
① 彼らはどうして離婚(りこん)したのか言いたがらなかった。
→ Họ không muốn nói về việc tại sao lại ly hôn.
② 子供が塾(じゅく)に行きたがらない。
→ Con tôi không muốn đến lớp học luyện thi.
③ 彼女は事実(じじつ)を認(みと) めたがらない。(認める: みとめる: chấp nhận, xác nhận)
→ Cô ấy không muốn chấp nhận sự thật/ hiện thực.
3. Cấu trúc: たがる + Danh từ
① 寮(りょう) に住みたがっている学生が多い。
→ Nhiều sinh viên muốn ở trong kí túc xá.
② これは子供が見たがっていたアニメ映画です。
→ Đây là bộ phim anime mà con tôi đã luôn muốn xem.
③ 最近 (さいきん)、結婚したがらない女性が多いです。
→ Gần đây có nhiều phụ nữ không muốn kết hôn.
* Lưu ý: 「たがる」dùng để diễn đạt ý muốn của người thứ ba khi mà ta đã biết chắc chắn là họ muốn như thế. Ngược lại, nếu như chỉ là suy đoán hoặc cảm thấy là họ muốn làm như vậy thì nên dùng một trong các cách sau:
① 彼女はハワイに行きたいと言っている。 Cô ấy nói là muốn đi Hawaii.
② 彼女はハワイに行きたそうだ。Có vẻ như cô ấy muốn đi Hawaii.
③ 彼女はハワイに行きたいらしい。Nghe nói cô ấy muốn đi Hawaii.
- [Ngữ pháp N3] ~ きり
- Cấu trúc: Danh từ + きり/ きりだ (Danh từ + っきり/ っきりだ → văn nói, hội thoại)
Ý nghĩa: “Chỉ” (= だけ)
Ví dụ:
① 二人(っ)きりで話しをしたいです。
→ Tôi muốn nói chuyện chỉ có 2 người (chúng ta).
② 彼に会ったのは1回(っ)きりです。
→ Tôi mới chỉ gặp anh ta một lần.
③ 子供たちが独立(どくりつ)してから、夫婦(ふうふ)二人きりの生活です。
→ Bọn trẻ sống độc lập nên chỉ có hai vợ chồng tôi sống với nhau.
④ 一度きりの人生(じんせい) を大切に生きることだ。
→ Chúng ta cần trân trọng cuộc sống vì chúng ta chỉ sống 1 lần.
⑤ 私は一人きりで暮(く) らすのは嫌だ。
→ Tôi ghét phải sống (chỉ có) 1 mình.
- [Ngữ pháp N3] ~ くせに
- Cấu trúc:
Động từ/tính từ thể thường (い形/ な形+な) + くせに
Danh từ + の + くせに
Ý nghĩa: “Mặc dù … nhưng ...”, bao hàm thái độ tức giận, không hài lòng hoặc coi thường của người nói đối với người/ vật được nói đến (không dùng để nói về bản thân mình).
Ví dụ:
① 知っているくせに、教えてくれない。
→ Dù biết nhưng anh ta không nói với tôi.
② 元気なくせに、病気のふりをしている。
→ Dù khỏe nhưng (anh ta/ cô ta) lại giả vờ bị bệnh.
③ できるくせに、やろうとしない。
→ Anh ấy có thể làm được nhưng không có ý định làm.
④ 彼は体が大きいくせに何もできない。
→ Mặc dù cơ thể to khỏe nhưng anh ta chẳng làm được gì.
⑤ 大きい会社のくせに設備 (せつび) が整(ととの)っていない。
→ Mặc dù là công ty lớn nhưng trang thiết bị lại nghèo nàn.
⑥ 医者でもないくせに、おれのやり方に文句(もんく) つけるのか?
→ Dù gì cậu cũng chả phải bác sĩ mà còn định phàn nàn về cách làm của tôi à?
* Lưu ý: Mẫu câu này chủ yếu dùng để nói về người/ nhóm người/ hay con vật và không dùng để nói về sự vật, sự việc.
Ví dụ: (x)12月のくせに暖かい。Dù đã là tháng 12 nhưng vẫn ấm.
→ Cách dùng đúng: 12月なのに暖かい。
- [Ngữ pháp N3] ~ けれども、~ けれど
- Cấu trúc:
Chủ ngữ + は/ が + động từ thể thường/ thể ます + けれども/ けれど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/ が + tính từ -i (です) + けれども/ けれど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/ が + tính từ -na + だ/ です + けれども/ けれど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/ が + danh từ + だ/ です +けれども/ けれど、vế câu 2
Ý nghĩa: “Tuy/ Mặc dù … nhưng…“. けれども/ けれど là 2 cụm từ dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau. Ý nghĩa và cách dùng giống như が và けど đã học ở ngữ pháp N5 nhưng có khác về mức độ trang trọng lịch sự. Độ trang trọng theo thứ tự giảm dần như sau: が → けれども → けれど → けど
① 毎日日本語を勉強しているけれども/けれど、なかなか漢字が覚えられません。
→ Tôi học tiếng Nhật hàng ngày nhưng mãi vẫn không nhớ nổi kanji.
② わたしは東京に住んでいるけれども、弟は京都に住んでいます。
→ Tôi đang sống ở Tokyo nhưng em trai tôi thì đang sống ở Kyoto.
③ もう夜の12時 だけれど(も)、もう少し勉強しよう。
→ Đã 12 giờ đêm rồi nhưng hãy học thêm chút nữa nào.
* Cũng giống như が và けど、けれども/ けれど cũng có thể được dùng trong mẫu câu mào đầu, khi chuẩn bị hỏi hay nhờ vả, yêu cầu ai điều gì đó.
① レポートのことですけれども、来週の月曜日に提出してください。
→ Về vấn đề báo cáo thì xin hãy nộp vào thứ hai tuần tới.
② すみません、パソコンが動かないのですけれども…(見てもらえますか) (Phần trong ngoặc thường được lược đi là 1 cách nói hay dùng trong hội thoại hàng ngày)
→ Xin lỗi, máy tính của tôi không chạy được… (xin vui lòng xem giúp được không?)
- [Ngữ pháp N3] ~ こそ
- Cấu trúc:
[Danh từ] + こそ
[Nguyên nhân]~からこそ
Ý nghĩa: Mẫu câu dùng để nhấn mạnh, “chính là/ nhất định là”
Ví dụ:
① あなたこそ私が探(さが)していた人だ。
→ Em chính là người mà anh đã tìm kiếm.
② 明日こそ勉強するぞ!
→ Nhất định ngày mai tôi sẽ học!
③ これこそ私が読みたい本です。
→ Đây chính là cuốn sách tôi muốn đọc.
④ 愛情(あいじょう)があるからこそ、しかるんです。
→ Chính vì yêu nên tôi mới trách mắng.
⑤ 手伝(てつだ)ってくれたからこそ、仕事が早(はや)く出来(でき)ましたよ。
→ Chính nhờ anh giúp đỡ nên tôi mới có thể hoàn thành công việc nhanh.
⑥ アメリカに十年も住(す)んでいたからこそ、英語がうまく話せるようになった。
→ Chính vì sống ở Mỹ đến 10 năm nên tôi mới có thể nói tiếng Anh tốt.
- [Ngữ pháp N3] ~ ことがある/ こともある
- Cấu trúc:
Thể thường (ふつう) + ことがある/ こともある
Tính từ -na + な + ことがある/ こともある
Danh từ + の + ことがある/ こともある
Ý nghĩa: Có lúc, thỉnh thoảng, cũng có lúc
Ví dụ:
① 電車は予定の時間に遅れることがある。
→ Thỉnh thoảng cũng có lúc tàu đến muộn so với lịch trình.
② 時間がなくて、朝ごはんを食べないこともある。
→ Thỉnh thoảng vì không có thời gian nên tôi cũng không ăn sáng.
③ たまにタクシーで通勤(つうきん)することがある。
→ Thỉnh thoảng tôi đi làm bằng taxi.
④ たまに人の名前を忘れることがある。
→ Thỉnh thoảng tôi cũng bị quên tên người khác.
⑤ 定価(ていか)で売るブランド品も、クリスマスバーゲンでは安いこともある。
→ Hàng hiệu bán với giá cố định cũng có lúc rẻ vào dịp giảm giá đợt giáng sinh.
⑥ どんないい機械(きかい)でも、使い方が悪ければ、故障することがある。
→ Máy móc có tốt thế nào đi nữa mà cách sử dụng tồi thì cũng có lúc bị hỏng.
- [Ngữ pháp N3] ~ ことになった/ ~ ことになっている
- Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ thể ない] + ことになった/ ことになっている
Ý nghĩa: “đã được quyết định/ được quy định là…“. Mẫu câu diễn đạt những kế hoạch không phải do bản thân quyết định hoặc miêu tả những quy định hay nội quy. Tương đương với mẫu 「~ことに決まった/ ~ことに決まっている」
Ví dụ:
① 来月から東京本社で働くことになった。
→ Việc tôi sẽ chuyển lên làm việc ở tổng công ty ở Tokyo đã được quyết định.
② 私の会社では、新入社員(しんにゅうしゃいん)は朝、掃除(そうじ)することになっている。
→ Ở công ty của tôi có quy định là nhân viên mới sẽ phải dọn dẹp vào buổi sáng.
③ 10時からA社の田中さんに会うことになっている。
→ Tôi sẽ có cuộc hẹn lúc 10 giờ với anh Tanaka ở công ty A.
④ この部屋には、関係者(かんけいしゃ)以外(いがい)入ってはいけないことになっている。
→ (Có quy định là) những người không liên quan không được phép vào phòng này.
⑤ 急に国へ帰ることになりました。
→ Tôi được quyết định là phải về nước ngay lập tức.
⑥ 授業中(じゅぎょうちゅう)は日本語だけを話すことになっている。
→ Trong giờ học chỉ được nói tiếng Nhật. (nội quy của lớp học)
- [Ngữ pháp N3] ~ ことは~が
- Cấu trúc:
Vることは Vる/Vます/んです + が/ けれど
AいことはAい(です) + が/ けれど
naなことはnaだ/です + が/ けれど
Ý nghĩa: “không phủ nhận hoàn toàn nhưng … ”
Ví dụ:
① ピアノは、弾(ひ)けることは弾(ひ)けますが、うまくありません。
→ Tôi chơi piano thì cũng chơi được đấy nhưng mà không giỏi.
② このバッグ、高いことは高いけれど、すごく使いやすいです。
→ Cái túi này, đắt thì đắt thật đấy nhưng mà rất dễ sử dụng.
③ 日本語は話せることは話せるんですが、日常会話(にちじょうかいわ)しかできません。
→ Tôi nói tiếng Nhật thì cũng gọi là nói được đấy nhưng chỉ ở mức độ giao tiếp hàng ngày.
④ 携帯電話(けいたいでんわ)は便利なことは便利ですが、なくてもいいと思います。
→ Điện thoại di động thì cũng tiện lợi thật đấy nhưng mà không có thì cũng được.
⑤ この薬(くすり)は効(き)くことは効(き)くけれど、飲むと眠(ねむ)くなってしまう。
→ Thuốc này cũng hiệu quả thật đấy nhưng mà uống vào bị buồn ngủ lắm.
⑥ このレストランはおいしいことはおいしいが、値段(ねだん)が高すぎる。
→ Nhà hàng này ngon thì cũng ngon thật đấy nhưng giá đắt quá.
- [Ngữ pháp N3] ~ さえ
- Cấu trúc: [Danh từ] + (Trợ từ) さえ/ でさえ
Ý nghĩa: Ngay cả, thậm chí. Mẫu câu dùng để nhấn mạnh điều gì đó là dĩ nhiên. 「でさえ」 mang nghĩa nhấn mạnh hơn 「さえ」
Ví dụ:
① この問題(もんだい)は小学生さえわかる。
→ Câu hỏi này thì thậm chí học sinh tiểu học cũng hiểu được.
② そんなこと、子どもでさえ知(し)っている。
→ Điều này, ngay cả trẻ con cũng biết. (でさえ = でも)
③ ひらがなさえ書けないんですから、漢字(かんじ)なんて書けません。
→ Ngay cả hiragana tôi còn không viết được, nói gì đến kanji.
④ 転勤(てんきん)の話は、まだ家族(かぞく)にさえ話していない。
→ Việc chuyển công tác tôi thậm chí còn chưa nói với gia đình.
⑤ お金がなく、パンさえ買えない。
→ Không có tiền nên ngay cả bánh mì cũng không mua nổi.
* Lưu ý: Trợ từ như が、を được lược bỏ trong mẫu câu này.
Ví dụ: ひらがながさえ書けません hoặc パンをさえ買えない
- [Ngữ pháp N3] ~ さえ ~ ば
- Mẫu câu này mang ý nghĩa là: “Chỉ cần … thì (sẽ) …”
Cấu trúc 1:
Vます+ さえすれば/ さえしなければ
V て形 + さえいれば
い-形→ く/ な-形→ で/ 名 + で + さえあれば/ さえなければ
*** Ví dụ:
① インスタントラーメンはお湯(おゆ)をいれさえすれば、食べられる便利(べんり) な食品(しょくひん)だ。
→ Mì ăn liền là món ăn tiện lợi chỉ cần thêm nước sôi là có thể ăn được.
② 道(みち)が込(こ)みさえしなければ、駅までタクシーで10分ぐらいだ。
→ Chỉ cần đường không đông thì đi taxi ra ga mất khoảng 10 phút thôi.
③ 交通が便利(べんり)でさえあれば、この辺(へん)も住(す)みやすいだが。。。
→ Chỉ cần giao thông thuận lợi thì khu này cũng dễ sống đấy.
④ あなたはここで待ってさえいればいいのです。
→ Cậu chỉ cần đợi ở đây là được rồi.
⑤ 建設的(けんせつてき)なご意見(いけん)でさえあれば、どんな小さなものでも大歓迎(だいかんげい)です。
→ Chỉ cần là ý kiến mang tính xây dựng thì dù nhỏ đến mấy cũng rất hoan nghênh.
Cấu trúc 2: 名 + さえ + V ば/ い形 → ければ/ な形・名 + なら、~
*** Ví dụ:
① 住所(じゅうしょ)さえ分かれば、地図(ちず)で探(さが)しています。
→ Chỉ cần biết địa chỉ thì tôi sẽ tìm được bằng bản đồ.
② あなたのご都合 (つごう) さえよければ、今度(こんど)の日曜日のコンサートのチケットを買っておきます。
→ Chỉ cần anh có thể đi được thì em sẽ mua sẵn vé cho buổi hòa nhạc vào chủ nhật lần này.
③ 体さえ丈夫(じょうぶ)なら、どんな苦労(くろう)にも耐(た)えられると思う。
→ Chỉ cần cơ thể khỏe mạnh thì khổ mấy cũng có thể chịu đựng được.
④ あなたさえいれば、何もいらない。
→ Chỉ cần có em thì chẳng cần gì nữa.
- [Ngữ pháp N3] ~ しかない
- Cấu trúc: Động từ thể từ điển + しかない
Ý nghĩa: Không còn cách nào khác, không còn lựa chọn nào khác, chỉ có thể, đành phải.
Ví dụ:
① ここまでがんばったんでから、最後(さいご)までやるしかない。
→ Đã cố gắng đến đây rồi thì đành phải làm tới cùng thôi.
② チケットを持ってくるのを忘れたので、入口(いりぐち)でまた買うしかなかった。
→ Quên không mang theo vé nên tôi đành phải mua vé lại vé vào cửa.
③ 卒業できなかったから、バイトをするしかない。
→ Vì không tốt nghiệp được nên tôi đành phải làm công việc bán thời gian.
④ パソコンが直せないから、新しいのを買うしかなかった。
→ Không sửa được máy tính nên tôi đành phải mua cái mới.
⑤ 電車もバスも止まってしまったから、歩くしかない。
→ Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ.
⑥ 美人と結婚したいですから、たくさんお金を稼(かせ)ぐしかない。
→ Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không có cách nào khác là phải kiếm thật nhiều tiền.
⑦ 彼が怒っているから、静かにするしかない。
→ Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.
- [Ngữ pháp N3] ~ せいで/ ~ せいだ/ ~ せいか
- Cấu trúc:
Động/ tính từ thể thường + せいで/ せいだ/ せいか
な形な/ 名+ の + せいで/ せいだ/ せいか
Ý nghĩa: “Do, bởi, tại”. Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Riêng 「せいか」 mang nghĩa là “có lẽ là bởi/do …” (chưa xác định chắc chắn), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.
Ví dụ:
① バスが遅れたせいで、約束(やくそく)の時間に間に合わなかった。
→ Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
② 疲れたせいか、頭(あたま)が痛(いた)い。
→ Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.
③ よく勉強したせいか、いい成績(せいせき)を取れました。
→ Có lẽ là do học chăm chỉ nên tôi đã có kết quả tốt.
④ 寝不足(ねぶそく)のせいで、今日は頭がぼんやりしている。
→ Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.
⑤ 朝寝坊(ねぼう) したせいで、学校に遅れました。
→ Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.
⑥ お腹(おなか)が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。
→ Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.
- [Ngữ pháp N3] ~ それと、それとも
- 1. それと/ あと (それから): và, thêm nữa, sau đó thì …
* Cụm từ dùng để thêm/ bổ sung ý cho phần nói đến đằng trước.
① レタスひとつとトマトを3個(こ)ください。それと、ピーマンも一袋(ひとふくろ)ください。
→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.
② 言われたことはしました。あと、何をすればいいですか。
→ Tôi đã làm xong những việc được bảo. Giờ thì tôi nên làm gì nữa?
③ 「今日はこれで全員(ぜんいん)かな」-「あと、田中さんが来ると思いますよ」
→ ”Đây là toàn bộ số người hôm nay nhỉ” / “Tôi nghĩ là còn anh Tanaka cũng đến nữa.”
2. それとも: hoặc, hoặc là, hay là
* Cụm từ hay sử dụng trong câu hỏi lựa chọn, đồng nghĩa với 「あるいは/ または」
① コーヒーにしますか。それとも、抹茶(まっちゃ)にしますか。
→ Anh uống cà phê không? Hay là uống matcha?
② 来週(らいしゅう)にしましょうか。それとも、再来週(さらいしゅう)がいいですか。
→ Quyết định tuần sau nhé? Hay là tuần sau nữa?
③ 話(はな)し合(あ)って決(き)めましょうか。それとも私が決めてしまってもいいですか。
→ Gặp nhau rồi quyết định nhé? Hay là để tôi tự quyết luôn được không?
- [Ngữ pháp N3] ~ たて
- Cấu trúc:
Vます+ たてだ (Kanji: 立て)
Vます+ たての + danh từ
Ý nghĩa: “vừa mới xong, còn mới, còn tươi”
Ví dụ:
① 焼きたてのパンはおいしい。
→ Bánh mì mới nướng rất ngon.
② あのスーパーはとりたての新鮮(しんせん)な野菜を売っている。
→ Siêu thị đó bán rau tươi mới hái.
③ このポテトは揚(あ)げたてだよ。
→ Món khoai tây này vừa mới chiên đấy.
④ これは炊(た)きたてのご飯です。
→ Đây là cơm vừa nấu xong.
⑤ 出来立て(できたて)の豚かつ(とんかつ)はさかさくしていますね。
→ Món tonkatsu (thịt lợn chiên xù) vừa mới làm xong giòn thật đấy nhỉ.
*** Mẫu câu V たて không áp dụng được với tất cả các động từ mà chỉ dùng với một số động từ phổ biến, ví dụ như:
① 揚げたて(あげたて): mới chiên, mới rán (揚げたてのポテト: khoai tây mới chiên)
② おろしたて: mới ra mắt (sản phẩm) (おろしたての靴: loại giày mới ra)
③ 絞(しぼ)りたて: mới vắt (絞りたてのジュース: nước trái cây mới vắt/ 絞りたての牛乳: sữa mới vắt)
④ 炊(た)きたてのご飯: cơm mới nấu
⑤ 入(い)れたてのコーヒー: cà phê mới pha
⑥ なりたての医者: bác sĩ mới (chưa có kinh nghiệm)
⑦ とりたて: mới lấy (とりたての野菜: rau mới lấy, mới hái/ 免許取りたて: めんきょとりたて: mới lấy bằng lái xe)
⑧ ペンキ塗(ぬ)りたて: mới sơn
⑨ 洗(あら)いたてのシャツ: áo mới giặt
⑩ 出来立て(できたて): mới làm xong (thường là đồ ăn) (出来立てのラーメン: mì vừa nấu xong)
⑪ 入社(にゅうしゃ)したて: mới vào công ty
⑫ 習いたて(ならいたて): mới học (日本語を習いたての人: người mới học tiếng Nhật)
- [Ngữ pháp N3] ~ たとたん (に)
- Cấu trúc: Động từ thể た + とたん(に)
Ý nghĩa: “Vừa mới… thì …”
Ví dụ:
① 窓を開(あ)けたとたん、強い風が入ってきた。
→ Tôi vừa mới mở cửa sổ ra thì có một luồng gió lạnh tràn vào.
② お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
→ Tôi vừa mới uống rượu là mặt đã đỏ ngay lập tức.
③ 先生がいつもベルが鳴(な)ったとたんに、教室に入ってくる。
→ Chuông cứ vừa kêu là cô giáo lập tức bước vào lớp.
④ 立ち上がったとたんに、目(め)まいがした。
→ Vừa đúng lúc đứng lên thì tôi thấy chóng mặt.
⑤ 疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠(ねむ)ってしまった。
→ Vì đang mệt nên vừa nằm xuống giường là tôi đã ngủ ngay.
- [Ngữ pháp N3] ~ たびに
- Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ Danh từ + の] + たびに
Ý nghĩa: “Cứ mỗi khi, mỗi lần…, là…”
Ví dụ:
① コンビニへ行くたびに、つい買いすぎてしまう。
→ Cứ lần nào đi ra konbini là lại vô tình mua quá tay.
② 最近、試合のたびに、けがをしているので、気をつけよう。
→ Gần đây trận đấu nào cậu cũng bị thương nên hãy cẩn thận nhé.
③ 歩くたびに腰(こし)が痛くなって、動(うご) けなくなる。
→ Cứ mỗi khi đi bộ là hông lại đau, không thể di chuyển được.
④ 人は失敗(しっぱい)するたびに成長(せいちょう)していく。
→ Con người ta cứ mỗi lần thất bại là sẽ trưởng thành hơn.
⑤ テストで悪い点をとるたびに、「もっと頑張ろう」と思った。
→ Mỗi khi bị điểm kém trong kì thi là tôi lại nghĩ “Hãy cố gắng hơn”.
⑥ この本を読むたびに、彼のことを思い出す。
→ Mỗi lần đọc cuốn sách này tôi lại nhớ đến anh ấy.
⑦ 山田さんは会うたびに髪型(かみがた)が違(ちが)う。
→ Cứ lần nào gặp Yamada là cậu ấy lại có kiểu tóc khác.
- [Ngữ pháp N3] ~ ため (に)
- Ở phần ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc 「ために」với ý nghĩa chỉ mục đích . Trong bài này, chúng ta sẽ học một cách dùng khác của 「ために」, với ý nghĩa chỉ nguyên nhân.
Cấu trúc:
[ふつう] + ため (に)/ ためだ。
[Tính từ-na な/ Danh từ の] + ため (に)/ ためだ。
Ý nghĩa: Bởi vì, do (nguyên nhân). Về mặt ý nghĩa thì tương tự như 「ので/ から」, nhưng về sắc thái thì trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết, trong hội thoại lịch sự hoặc trong các thông báo. Nguyên nhân được nêu ra trong vế trước 「ため」thường dẫn đến kết quả không tốt.
* そのため(に): Vì lý do/ nguyên nhân đó/ vì thế nên ….
Ví dụ:
① 雪が降ったため(に)、電車が遅れた。
→ Vì tuyết rơi nên tàu đến muộn.
② 読み方も一つだけではないため、漢字が苦手だと言う学習者もいます。
→ Vì kanji không chỉ có một cách đọc nên nhiều người học nói là họ kém về khoản kanji.
③ 会議が延期(えんき)されたのは、社長の体調が悪いためだ。
→ Cuộc họp bị hoãn là do sức khỏe của giám đốc không tốt.
④ ただ今、品川駅で人身事故(じんしんじこ)が起こったため、電車が止まっております。
→ Hiện giờ, tại ga Shinagawa đã xảy ra tai nạn liên quan đến con người nên tàu đang tạm dừng lại.
⑤ 数学(すうがく)の点数(てんすう)が悪かったために、合格できなかった。
→ Vì điểm thi môn toán không tốt nên tôi đã bị trượt.
⑥ 事故があった。そのため(に)、遅れている。
→ Vì gặp tai nạn nên tôi đã đến muộn.
⑦ 留学するつもりだ。そのためにバイトして、お金をためている。
→ Tôi định sẽ đi du học. Vì vậy nên tôi đi làm thêm để tiết kiệm tiền.
* Lưu ý:
① Vế sau của 「ため」không sử dụng câu mang ý nghĩa đánh giá, yêu cầu, ra lệnh hay ý chí.
(×) 大雨のために、今日の遠足(えんそく) は中止でしょう。 (Trời mưa to nên chắc là chuyến tham quan sẽ bị hủy)
(×) 大雨のために、傘を持っていきなさい。(Trời mưa nên hãy mang theo ô đi)
(×) 熱が出たために、学校を休ませてください。 (Em bị sốt nên xin phép cho em nghỉ học ạ)
(×) 熱が出たために、学校を休もうと思う。(Vì bị sốt nên tôi định là sẽ nghỉ học)
② Vế trước 「ため」nếu có chủ ngữ sẽ đi kèm với trợ từ 「が」. Chủ ngữ của vế trước và vế sau 「ため」có thể khác nhau.
子供が熱を出したため、仕事をやすんだ。Vì con sốt nên tôi nghỉ làm.
- [Ngữ pháp N3] ~ だけでいい
- Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ Tính từ -i/ Tính từ -na + な/ Danh từ + だけでいい
Ý nghĩa: “Chỉ cần … là được/ là đủ.”
Ví dụ:
① ぼくのそばに君がいるだけでいい。
→ Chỉ cần bên anh có em là đủ.
② この宿題(しゅくだい)だけでいいから、教えてくれない?
→ Chỉ một bài tập này thôi, giảng giúp em được không?
③ 切符(きっぷ)を手に入れるには、ボタンを押すだけでいいですよ。
→ Để lấy vé thì chỉ cần bấm nút là được.
④ 私はそれを送るだけでいいですか。
→ Tôi chỉ cần gửi cái đó đi là được phải không?
⑤ 私には、料理がおいしいだけでいいよ。
→ Đối với tôi đồ ăn chỉ cần ngon là đủ.
- [Ngữ pháp N3] ~ っけ
- Cấu trúc:
Động từ thể た + っけ (でしたっけ/ ましたっけ lịch sự hơn)
Tính từ -na/ Danh từ + だ/ だった + っけ
Tính từ -i + かった + っけ
Ý nghĩa: Dùng nhiều trong hội thoại, đặt ở cuối câu để xác nhận lại những điều được nghe hoặc những gì mà người nói chưa nhớ rõ và muốn hỏi lại. Cũng hay dùng với từ nghi vấn + だ(った)っけ. Có thể dùng để hỏi người khác hoặc tự hỏi bản thân mình.
Ví dụ:
① 国へ帰るのは、来週だ(った)っけ?
→ Có phải cậu nói tuần sau cậu về nước không nhỉ?
② 明日のパーティーのこと、話(まし)たっけ?
→ Tôi đã nói với anh về buổi tiệc ngày mai chưa nhỉ?
③ これはなんだっけ?
→ Cái này là cái gì thế nhỉ? (Nhớ là đã nhìn thấy hoặc đã từng nghe tên nhưng giờ không nhớ rõ)
④ あれ、わたし、さっきめがねをどこに置(お)いたっけ?
→ Ơ, vừa nãy để cái kính ở đâu ấy nhỉ?
⑤ 明日のテストは何時からだっけ?
→ Bài kiểm tra ngày mai từ mấy giờ ấy nhỉ?
⑥ 次の祝日(しゅくじつ)っていつだっけ?来週だっけ?
→ Ngày nghỉ kế tiếp là lúc nào ấy nhỉ? Có phải tuần sau không?
⑦ あの人の名前はなんでしたっけ?
→ Người kia tên gì ấy nhỉ? (Đã từng nghe ai đó nói hoặc đã từng nhớ nhưng giờ quên mất)
* Mẫu 「んだ(った)っけ」 cũng hay được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.
① これからどこへ行くんだっけ?
→ Giờ đi đâu tiếp nhỉ?
② どこに住んでいるんだっけ?
→ (Cậu bảo là) cậu sống ở đâu ấy nhỉ? (Tớ tự nhiên quên mất)
* Khi động từ/ tính từ/ danh từ trước っけ chia ở thì quá khứ tức là muốn nhấn mạnh rằng trước đó người nói đã nghe, đã biết, hoặc đã trải qua nhưng giờ không nhớ rõ và muốn hỏi lại.
Ví dụ câu: Bài kiểm tra ngày mai từ mấy giờ ấy nhỉ?
① 明日のテストは何時からだっけ? Xác định lại một cách thông thường.
② 明日のテストは何時からだった(でした)っけ? Nhấn mạnh là trước đó đã nghe ai nói, đã biết rồi mà giờ quên mất nên hỏi lại.
- [Ngữ pháp N3] ~ っぱなし
- Cấu trúc:
Vます+ っぱなしだ/ で
Vます+ っぱなしに + する/ なる
Vます+ っぱなしの + Danh từ
Ý nghĩa: Mẫu câu diễn tả một hành động hay tình trạng nào đó xảy ra và cứ giữ nguyên/ tiếp diễn như vậy không thay đổi.
Ví dụ:
① 新幹線(しんかんせん)で東京(とうきょう)から名古屋(なごや)まで立ちっぱなしだった。
→ Tôi đã phải đứng suốt trên tàu shinkansen từ Tokyo đến Nagoya.
② テレビをつけっぱなしで寝てしまった。
→ Tôi để tivi bật nguyên như vậy và ngủ quên mất.
③ 水を出(だ)しっぱなしにしないでください。
→ Đừng có để nguyên vòi nước chảy như thế. (Hãy khóa lại khi không dùng)
④ 誰(だれ)かの傘(かさ)が置(お)きっぱなしになっている。
→ Ai đó đã để cái ô suốt ở đây.
⑤ コーラのフタを開(あ)けっぱなしにすると、泡(あわ)がなくなっちゃいますよ。
→ Nếu để nắp coca mở nguyên như thế thì bọt sẽ bị mất hết đấy.
⑥ 彼はずっとしゃべりっぱなしだ。
→ Anh ta cứ nói liên mồm suốt.
⑦ ご飯を食べたら、食べっぱなしにしないで、ちゃんと片付(かたづ)けなさい。
→ Ăn cơm xong thì đừng có để nguyên như vậy mà hãy dọn dẹp cẩn thận đi.
- [Ngữ pháp N3] ~ ついでに
- 1. Cấu trúc:
Danh từ + の + ついでに
Động từ thể từ điển/ thể た + ついでに
2. Ý nghĩa: Nhân tiện, tiện thể làm việc này thì làm luôn việc khác
① 散歩(さんぽ)のついでに、この手紙を出してきてくれませんか。
→ Tiện đi dạo thì gửi luôn hộ tôi bức thư này nhé.
② 郵便局(ゆうびんきょく)へ行ったついでに、はがきを買ってきた。
→ Nhân tiện đến bưu điện tôi đã mua 1 tấm bưu thiếp.
③ その話が出たついでに一言 (ひとこと)、言いたいことがあります。
→ Nhân tiện anh nói ra chuyện đó thì tôi cũng muốn nói một lời.
④ 彼に会いに行くついでにこの資料(しりょう)を渡(わた) してくれる?
→ Nhân tiện cậu đi gặp anh ấy thì đưa hộ tớ tài liệu này cho anh ấy nhé.
⑤ 出張 (しゅっちょう) で大阪に行くついでに神戸(こうべ)まで足を伸(の)ばそうかなあ。
→ Tiện đi công tác ở Osaka thì có khi ghé thăm Kobe luôn nhỉ.
- [Ngữ pháp N3] ~ つもりだったのに
- Cấu trúc:
[ふつう] + つもりだったのに
[Tính từ -na な/ Danh từ の] + つもりだったのに
Ý nghĩa: Có ý định làm gì, nghĩ là đã làm gì nhưng kết quả/ sự thật lại không như thế.
Ví dụ:
① 小さい声のつもりだったのに、「うるさい」と言われてしまった。
→ Tôi định nói nhỏ thôi nhưng lại bị nói là “ồn ào quá/ im đi”.
② 窓(まど)を閉めたつもりだったのに、帰ったら窓が開(ひら) いていた。
→ Tôi nghĩ là đã đóng cửa sổ rồi nhưng lúc về nhà lại thấy cửa sổ đang mở.
③ 今日中(きょうじゅう)に宿題をするつもりだったのに、できなかった。
→ Tôi đã định làm bài tập trong hôm nay nhưng lại không thể.
④ 彼女と一緒に出かけるつもりだったのに、忙しすぎてできなかった。
→ Đã định là đi chơi với cô ấy nhưng bận quá không thể đi được.
⑤ 彼に電話するつもりだったのに。。。
→ Tôi đã định gọi điện cho anh ấy rồi, nhưng … (vì lý do nào đó không làm được)
* Xem thêm cách dùng của 「つもり」tại đây.
- [Ngữ pháp N3] ~ ていく、~ てくる
- 1. Cấu trúc:
① Thì hiện tại dạng khẳng định: V ていく/ ていきます - Vてくる/ てきます
② Thì hiện tại dạng phủ định: V ていかない/ ていきません - Vてこない/ てきません
③ Thì quá khứ dạng khẳng định: V ていった/ ていきました - Vてきた/ てきました
④ Thì quá khứ dạng phủ định: V ていかなかった/ ていきませんでした - Vてこなかった/ てきませんでした
* 行く – 来る dạng kanji và いく – くる dạng hiragana đều được sử dụng.
2. Ý nghĩa và cách dùng
2.1 Như chúng ta đã học trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản thì bản thân động từ 「行く」 mang ý nghĩa là “đi” tức là theo hướng rời xa vị trí của người đang nói còn động từ「来る」 mang nghĩa là “đến”, tức là theo hướng lại gần vị trí của người đang nói. Khi thêm động từ thể て vào trước 「行く」 ta có mẫu 「ていく」 nhằm biểu hiện những hành động, sự kiện xảy ra theo hướng rời xa vị trí của người nói (rời chỗ người nói và đi làm gì đó) còn khi thêm động từ thể て vào trước 「来る」 ta có mẫu 「てくる」 nhằm biểu hiện những hành động, sự kiện theo hướng lại gần với vị trí của người nói (đi làm gì đó và quay lại chỗ người nói).
Ví dụ:
① 駅まで歩いていきます。
→ Tôi sẽ đi bộ ra ga. (Người nói đang ở vị trí hiện tại là ở nhà và sắp thực hiện hành động đi bộ ra ga là đi xa với vị trí hiện tại)
② おみやげを持ってきます。
→ Tôi sẽ mang quà lưu niệm về. (Người nói đi đâu đó, lấy quà lưu niệm và sẽ quay về vị trí hiện tại)
③ A: 明日のパーティー、何を持っていったらいいですか?/ B: ワインを持ってきてください。
→ A: Tôi nên mang gì đến bữa tiệc ngày mai nhỉ?/ B: Anh mang rượu đến đây đi. (Tiệc được tổ chức ở vị trí của B)
④ 来週そちらへ行くとき、くだものを買っていきます。
→ Tuần sau khi đến chỗ đó, tôi sẽ mua hoa quả mang đến.
⑤ 父はまだ帰(かえ)ってこなかった。
→ Bố vẫn chưa về nhà. (Người nói đang ở nhà)
⑥ カラスが飛(と)んでいった。
→ Con quạ bay đi rồi. (Bay ra xa khỏi vị trí người nói)
⑦ カラスが飛んできた。
→ Con quạ đã bay đến. (Bay lại gần vị trí người nói)
⑧ 母はいつも出かけると一杯(いっぱい)ポケットティッシュをもらってきます。
→ Mẹ tôi cứ đi ra ngoài là lại mang về cả đống giấy ăn. (Giấy ăn hay được phát miễn phí ở một số nơi công cộng tại Nhật như ga tàu, trung tâm mua sắm v.v)
⑨ 毎朝、子どもを学校へ連(つ)れていきます。
→ Buổi sáng hàng ngày tôi đưa con đi học.
⑩ 先生が会議室(かいぎしつ)から出てきました。
→ Thầy giáo đã từ phòng họp đi ra và đến đây. (Thầy họp xong, ra khỏi phòng và di chuyển về phía người nói)
2.2 Ngoài ý nghĩa trên, 「ていく」 và「てくる」 còn được dùng để diễn tả sự chuyển đổi về mặt thời gian của một sự việc, sự kiện so với một mốc thời điểm mà người nói đang nhắc đến hay nghĩ đến. Trong đó, 「ていく」 miêu tả sự kiện có sự chuyển biến từ bây giờ cho đến tương lai hoặc từ một mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến sau đó. Còn 「てくる」 miêu tả sự kiện xảy ra từ trước cho tới bây giờ, hoặc từ trước một mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến mốc đó.
Bảng dưới là cách chia thể 「ていく」 và「てくる」 trong thì tương lai, hiện tại và quá khứ dựa vào mốc thời gian được nói đến. Mốc thời gian ở đây là dấu chấm đen.
Ảnh: coelang.tufs.ac.jp
Ví dụ:
① これからも日本語を勉強していきます。
→ Từ bây giờ tôi cũng sẽ học tiếng Nhật. (Mốc là hiện tại, hành động diễn ra bắt đầu từ hiện tại tới tương lai)
② 日本語を学ぶ人が増えてきました。
→ Số người học tiếng Nhật đã tăng lên. (Mốc là quá khứ, sự việc này bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ)
③ これから暑くなっていくでしょう。
→ Từ bây giờ dự báo là sẽ nóng lên. (Mốc là hiện tại, và sự việc này sẽ bắt đầu từ hiện tại cho đến tương lai)
④ あの子はだんだん可愛(かわい)くなってくるね。
→ Đứa bé đó ngày càng đáng yêu nhỉ. (Mốc là từ trước và có sự thay đổi cho tới bây giờ và có thể tiếp tục thay đổi)
⑤ 運動(うんどう)しなかったので、だんだん太(ふと)ってきた。
→ Vì không vận động nên ngày càng béo lên. (Mốc là từ trước và theo hướng dần dần cho tới bây giờ)
⑥ 世界全体(せかいぜんたい)で量(りょう)が減(へ)っているので、石油(せきゆ)の価格(かかく)はこれから高くなっていくだろう。
→ Lượng dầu trên toàn thế giới đang giảm nên từ bây giờ chắc là giá dầu sẽ tăng lên. (Mốc là hiện tại và sự biến chuyển là từ bây giờ đến tương lai)
- [Ngữ pháp N3] ~ てくれと頼まれる/ 言われる
- Cấu trúc: (人に) + V てくれ/ Vないでくれ + と + 頼(たの)まれる/ 言(い)われる/ 注意される
Ý nghĩa: “Được/bị ai bảo, nhờ vả, hay yêu cầu, nhắc nhở làm hoặc không làm gì.”
Ví dụ:
① 友だちに、田中さんの電話番号を教(おし)えてくれと頼まれた。
→ Bạn tôi nhờ tôi cho cậu ấy biết số điện thoại của Tanaka.
② 日本に留学(りゅうがく)したいと母に言ったら、行かないでくれと言われた。
→ Khi tôi nói với mẹ là muốn đi Nhật du học thì mẹ bảo là đừng đi.
③ 大家(おおや)に、玄関(げんかん)の前に自転車を置かないでくれと言われた。
→ Tôi bị chủ nhà nhắc nhở là không được đỗ xe ô tô ở trước cửa ra vào.
④ 友人(ゆうじん)にお金を貸(か)してくれと頼まれた。
→ Bạn thân đã năn nỉ tôi cho vay tiền.
⑤ 図書館(としょかん)で大きい声で話さないでくれと注意された。
→ Tôi đã bị nhắc nhở là không được nói chuyện to trong thư viện.
- [Ngữ pháp N3] ~ てごらん
- Cấu trúc: Động từ thể て + ごらん(なさい)
Ý nghĩa: “Hãy (thử)/ Sao không thử” làm gì đó. Đưa ra đề nghị, yêu cầu đối với người ít tuổi, cấp dưới, hay những người thân trong gia đình. Không dùng với người lớn tuổi, bề trên, cấp trên.
Ví dụ:
① わからなかったら、先生に聞いてごらん。(=聞いてみなさい)
→ Nếu không hiểu sao không hỏi thử cô giáo?
② もう一度やってごらんなさい。(=やってみなさい)
→ Hãy cố gắng làm lại lần nữa đi.
③ おいしいから、食べてごらん。
→ Ngon lắm, ăn thử đi.
④ 二人とも自分を見てごらんないさいよ。
→ Cả 2 đứa, hãy nhìn lại bản thân xem.
⑤ あの絵(え)を見てごらん。
→ Hãy nhìn vào bức tranh kia xem.
- [Ngữ pháp N3] ~ てしょうがない
- Cấu trúc:
[Động từ thể て] + しょうがない/ 仕方(が) ない
[Tính từ -i → くて] + しょうがない/ 仕方(が) ない
[Tính từ -な → で] + しょうがない/ 仕方(が) ない
[Vたい→ たくて] + しょうがない/ 仕方(が) ない
Ý nghĩa: Diễn tả cảm xúc mạnh đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến
Ví dụ:
① かわいてしょうがない。
→ Khát chết mất/ Khát không chịu nổi.
② 試合の結果が気になってしょうがない。
→ Tôi không thể không nghĩ mãi về kết quả trận đấu.
③ さびしくてしょうがない。
→ Cô đơn không chịu nổi.
④ 今日は寒くてしょうがない。
→ Hôm nay lạnh không chịu được.
⑤ 冷たいものを飲みたくてしょうがない。
→ Muốn uống cái gì đó lạnh lạnh quá đi mất.
⑥ たばこの煙(けむり)は私にはいやでしょうがない。
→ Tôi cực kỳ ghét khói thuốc/ ghét không chịu được.
- [Ngữ pháp N3] ~ てはじめて
- Cấu trúc: Vて + はじめて
Ý nghĩa: “kể từ khi bắt đầu/ chỉ sau khi…mới …“. Mẫu câu diễn tả điều gì đó chỉ bắt đầu sau khi có sự việc gì đó xảy ra.
Ví dụ:
① 一人(ひとり)暮(ぐ)らしをしてはじめて、家族の大切さがわかった。
→ Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau khi sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.
② 漢字(かんじ)が読(よ)めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。
→ Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.
③ 先生に注意(ちゅうい)されてはじめて、漢字(かんじ) の間違(まちが)いに気が付(つ)いた。
→ Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.
④ 歌舞伎(かぶき)を見てはじめて、日本文化(にほんぶんか)に興味(きょうみ)を持(も)った。
→ Kể từ khi xem kabuki tôi mới bắt đầu có hứng thú với văn hóa Nhật.
⑤ 子どもを産(う)んではじめて、大人(おとな)になった気がした。
→ Kể từ khi sinh con tôi mới nhận ra mình đã trưởng thành.
⑥ 海外(かいがい)に行ってはじめて、自分の世界のせまさを知(し)った。
→ Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.
- [Ngữ pháp N3] ~ てほしい
- Cấu trúc: (Chủ ngữ は) +(人に) + V て + ほしい(です)
Ý nghĩa: Thể hiện ý muốn ai đó làm gì.
Ví dụ;
① 父にたばこをやめてほしいです。
→ Tôi muốn bố bỏ thuốc lá.
② 彼女に日本語の勉強を続けてほしいです。
→ Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật.
③ 前の彼氏(かれし) にしあわせになってほしい。
→ Tôi muốn anh người yêu cũ được hạnh phúc.
④ 祖母(そぼ)に若(わか) いころの話をしてほしいです。
→ Tôi muốn bà kể chuyện thời trẻ.
⑤ 彼は、多くの人に着物(きもの) の良さを知ってほしいと言っている。
→ Anh ta nói rằng muốn nhiều người biết đến sự tuyệt vời của kimono.
* Thể hiện yêu cầu, nhờ vả với mẫu 「~てほしいんですが/ てほしいんだけど」
① ペンを貸(か) してほしいんですが。
→ Làm ơn cho tôi mượn cái bút.
② 掃除(そうじ)をしてほしいんだけど。
→ Dọn dẹp giúp mình được không?
③ たばこをやめてほしいんだけど。
→ Bố bỏ thuốc đi được không?
* Lưu ý: 「~てほしい」thể hiện ý muốn khá mạnh nên chỉ dùng để nói với bạn bè, gia đình và những người thân thiết. Khi muốn yêu cầu, hay nhờ vả người khác một cách lịch sự thì dùng các cấu trúc đã học như ~てくれませんか、~てください、~ていただけませんか v.v
- [Ngữ pháp N3] ~ ても
- Cấu trúc:
Động từ thể て + も
Tính từ -i → くても
Tính từ-na/ Danh từ + でも
Ý nghĩa: “Dù … nhưng/ Dù … đi chăng nữa cũng …“. Mẫu câu diễn tả sự tương phản.
Ví dụ:
① 調べても分からなかったので、先生に聞いた。
→ Dù đã tra cứu nhưng vẫn không hiểu nên phải hỏi cô giáo.
② 必要なので、高くても買います。
→ Vì cần thiết nên dù đắt cũng sẽ mua.
③ 「すみません、黒は売り切れました。」-「黒じゃなくてもかまいません。」
→ ”Xin lỗi, chúng tôi bán hết màu đen rồi.” / “Không phải màu đen cũng không sao.”
*** Có thể dùng kèm mẫu câu này với các phó từ như 「どんなに、たとえ、いくら」 để nhấn mạnh (Cho dù … thế nào/ biết bao/ bao nhiêu đi nữa)
① たとえ雨でも、自転車で行きます。
→ Thậm chí trời mưa đi nữa tôi cũng sẽ đi xe đạp đến.
② いくら安くても、買いたくない。
→ Dù rẻ bao nhiêu đi nữa tôi cũng không muốn mua.
③ ギターを習い始めたが、どんなに練習してもうまくならない。
→ Tôi đã bắt đầu học guitar nhưng dù có luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.
④ 私は、いくらお酒を飲んでも、顔色(かおいろ)が変わらない。
→ Tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa sắc mặt cũng không thay đổi.
⑤ 私はどんなに暑くても寝るときはクーラーを消して寝ます。
→ Dù trời nóng thế nào đi nữa, tôi cũng tắt máy lạnh khi ngủ.
*** Cấu trúc 「Từ nghi vấn … ても」 cũng thường được sử dụng: だれが/ どんな/ いつ/ どう/なにを~ても
① このケーキはいつ食べてもおいしいです。
→ Cái bánh này ăn lúc nào cũng ngon.
② だれが選ばれても、おどろきません。
→ Ai được chọn đi nữa tôi cũng không ngạc nhiên.
③ 私は何をやっても痩(や)せられない。
→ Tôi làm gì cũng không gầy nổi.
④ どんな人でもこれができる。
→ Người nào cũng có thể làm việc này.
⑤ 私はどう言っても、彼は分かってくれない。
→ Tôi có nói cách nào đi nữa anh ta vẫn không chịu hiểu cho tôi.
- [Ngữ pháp N3] ~ てもらえない/ てくれない?
- Cấu trúc:
Động từ thể て + もらえる?/ もらえない?
Động từ thể て + くれる?/ くれない?
Ý nghĩa: Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì giúp mình một cách thân mật, thường là dùng với người quen, gia đình hay bạn bè thân thiết (có thể thêm かな vào cuối câu khi nói chuyện)
Ví dụ:
① 問題がわからないんだけど、教えてもらえる?
→ Tớ không hiểu câu hỏi này, cậu chị giúp tớ với.
② 「日本語スピードマスター」って本、見せてもらえないかな?
→ Cho tớ xem quyển “Nihongo Speed Master” nhé.
③ ちょっと手伝ってくれる?
→ Giúp em một tay với.
④ 窓を開けてくれない?
→ Mở hộ cái cửa sổ với.
⑤ もう一度説明(せつめい)してもらえない?
→ Giải thích giúp mình lần nữa được không?
*** Các mẫu câu diễn đạt lời yêu cầu, đề nghị với thể て, theo mức độ lịch sự giảm dần:
~ていただけませんか。
~てくださいませんか。
~てもらえませんか。
~てください。
~てもらえない?
~てくれない?
~てもらえる?
~てくれる?
~て。
→ Theo thứ tự trên thì mẫu câu 「~ていただけませんか」 là cách yêu cầu lịch sự nhất và mẫu câu dùng thể て (không có ください) là cách thân mật, suồng sã nhất.
- [Ngữ pháp N3] ~ て・でたまらない/ ならない
- Cấu trúc:
[Tính từ -i → くて] + たまらない/ ならない
[Tính từ -na/ Danh từ → で] + たまらない/ ならない
[Động từ thể て] + たまらない/ ならない
[Vたい→ たくて] + たまらない/ ならない
Ý nghĩa: Diễn tả cảm xúc mạnh đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến (tương tự 「てしょうがない」)
Ví dụ:
① エアコンを使えないと、暑くてたまらない。
→ Nếu không thể dùng điều hòa thì nóng không chịu nổi.
② そのドラマの続きが知りたくてたまらない。
→ Hóng phần tiếp của phim này quá đi mất.
③ 遠くに住んでいる母のことが心配でならない。
→ Tôi luôn lo lắng về người mẹ đang sống ở xa.
④ となりの家の様子(ようす)が気になってならない。
→ Muốn biết tình hình căn nhà bên cạnh quá đi mất.
⑤ 彼女に会いたくてたまらない。
→ Nhớ cô ấy không chịu được.
⑥ この料理はまずくてならない。
→ Món này chán không chịu được.
- [Ngữ pháp N3] ~ ということ/ ~ というの
- Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + ということ/ ~ というの
Ý nghĩa: Việc …/ cái gọi là … Thêm 「ということ/ ~ というの」vào sau một mệnh đề để danh từ hóa cho mệnh đề đó.
Ví dụ:
① テストは明日だということを忘れないでください。
→ Đừng quên việc ngày mai có bài kiểm tra nhé.
② 彼女が会社をやめたというのは、本当ですか。
→ Việc cô ấy nghỉ việc là thật à?
③ 目的を遂(と)げるというのは難しいことです。
→ Đạt được mục tiêu là một việc khó.
④ 家族を大切にするということに、いずれ気づきました。
→ Cuối cùng tôi cũng đã nhận ra việc phải luôn coi gia đình là quan trọng.
⑤ 彼が結婚しているということを知らなかった。
→ Tôi không biết là anh ta đã kết hôn.
- [Ngữ pháp N3] ~ ところが、~ ところで
- 1. ところが: nhưng, tuy nhiên.
Cấu trúc: A. ところが、B.
Ý nghĩa: Diễn tả sự tương phản giữa dự định, dự đoán với tình hình thực tế xảy ra (ngoài dự định, dự tính)
Ví dụ:
① 昨夜(さくや)コンサートに行くつもりだった。ところが、病気で行けなくなった。
→ Tối qua tôi định đi xem hòa nhạc nhưng lại bị ốm nên lại không đi được.
② 田中さんは私より若いと思っていた。ところが私より5歳も年上(としうえ)だった。
→ Tôi nghĩ là Tanaka trẻ hơn tôi nhưng hóa ra hơn tôi đến 5 tuổi.
③ 彼は非常(ひじょう)に頭がいい。ところが、大学に入れなかった。
→ Cậu ấy cực kì thông minh nhưng lại không vào được đại học.
④ みんな彼が勝つと思っていた、ところが簡単(かんたん)に負けてしまった。
→ Ai cũng nghĩ anh ấy sẽ thắng nhưng mà anh ấy lại bị thua một cách dễ dàng.
2. ところで: tiện thể cho hỏi, tiện hỏi luôn
Cấu trúc: A. ところで, B.
Ý nghĩa: Cụm từ dùng để chuyển chủ đề giữa nội dung nói đến lúc trước và sau đó.
Ví dụ:
① 「明日、試験でしょ。がんばってね。ところで、来週の月曜日は空(あ)いてる?」
→ ”Mai cậu thi nhỉ? Cố lên nhé. À tiện hỏi luôn, thứ 2 tuần tới cậu rảnh không?”
② もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか。
→ Sắp hết năm nay rồi nhỉ. Thế cậu có kế hoạch gì cho Tết không?
③ ところで、ちょっと話がある。
→ Tiện đây tôi có chuyện muốn nói với anh.
④ もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうするのですか。
→ Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Thế có kế hoạch xin việc ra sao rồi?
- [Ngữ pháp N3] ~ ところです
- 「ところ」ở đây được hiểu là “thời điểm”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào với thời điểm hiện tại (sắp diễn ra, đang diễn ra hay vừa diễn ra)
1. Cấu trúc 1: [Động từ thể từ điển] + ところだ/ ところです: Việc gì đó sắp bắt đầu
Mẫu câu này thường dùng kèm với 「これから」、「今から」/ 「ちょうど今から」
Ví dụ:
① 昼(ひる)ごはんもう食べましたか。ー いいえ、これから食べるところです。
→ Cậu đã ăn trưa chưa? ー Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.
② 宿題(しゅくだい)したの?ー ちょうど今からするところですよ。
→ Đã làm bài tập chưa? ー Đang đúng lúc chuẩn bị làm đây.
③ 山田さん、お客様(きゃくさま)にメールをもう送りましたか。-あ。。。今から送るところです。
→ Yamada, anh đã gửi mail cho khách hàng chưa? ー À… tôi gửi ngay bây giờ đây.
2. Cấu trúc 2: [Động từ thể ている] + ところだ/ ところです: Việc gì đó đang diễn ra
Mẫu câu này thường dùng kèm với 「いま」
Ví dụ:
① 故障(こしょう)の原因(げんいん)がわかりましたか。- いいえ、今 調(しら)べているところです。
→ Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa? ー Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.
② 何しているの? -君(きみ)のことを考えているところだよ。
→ Anh đang làm gì đấy? ーAnh đang nghĩ về em đấy.
③ 彼、まだ戻(もど)ってないの?ー今 戻っているところですって。
→ Anh ấy vẫn chưa về à? ー Anh ấy vừa nói là đang trên đường quay về.
*「って」là cách nói ngắn của 「と言いました」
3. Cấu trúc 3: [Động từ thể た] + ところだ/ ところです: Việc gì đó vừa mới kết thúc.
Mẫu câu này thường đi với phó từ 「たった今」
Ví dụ:
① たった今バスが出たところです。
→ Xe buýt vừa mới chạy xong.
② 渡辺(わたなべ)さんはたった今帰ったところです。
→ Chị Watanabe vừa mới về xong.
③ たった今空港(くうこう)に着(つ)いたところだ。
→ Tôi vừa mới đến sân bay.
* Phân biệt 「~たところだ」 và 「~たばかりだ」
Hai mẫu câu này đều diễn đạt hành động gì đó vừa mới xảy ra nhưng 「~たところだ」nhấn mạnh thời điểm đó thực sự là chỉ “vừa mới” còn 「~たばかりだ」diễn đạt thời điểm cách hiện tại chưa lâu, theo cảm nhận của người nói. Nói cách khác, khoảng thời gian “chưa lâu” này dài ngắn ra sao chủ yếu là do quan điểm của người nói, không hoàn toàn phụ thuộc vào mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
① たった今昼ごはんを食べたところです。
→ Tôi vừa mới ăn trưa xong. (Thời điểm ăn xong thực sự chỉ là cách đây vài phút)
② さっき昼ごはんを食べたばかりです。
→ Tôi vừa ăn trưa lúc nãy. (Thời điểm này có thể là cả tiếng trước)
③ 木村さんはこの会社に入ったばかりです。
→ Chị Kimura vừa mới vào công ty này. (Có thể là cách đây mấy hôm cũng có thể là từ tháng trước)
* Cả 「ところ」và「ばかり」đều được coi như danh từ nên có thể sử dụng như một danh từ trong các cấu trúc khác nhau.
Ví dụ:
① もしもし、田中さんですが、今いいでしょうか。- すみません、今から出かけるところなんです。
→ Alo, tôi là Tanaka đây, bây giờ anh có thời gian không? ー Xin lỗi, bây giờ tôi sắp phải đi có việc.
② ちょうど今からお風呂(おふろ)に入るところで、玄関(げんかん)のベルが鳴(な)った。
→ Vừa đúng lúc chuẩn bị đi tắm thì chuông cửa reo.
③ デートをしているところを、上司に見られた。
→ Đang lúc đi hẹn hò thì bị sếp nhìn thấy.
④ このビデオは先週 買ったばかりなのに、調子(ちょうし)がおかしいです。
→ Cái máy video này mới mua tuần trước mà đã trục trặc rồi.
⑤ ご飯を食べたばかりなので、眠(ねむ) くなった。
→ Vừa mới ăn cơm xong nên thấy buồn ngủ rồi.
* 「たところ」còn diễn đạt ý “khi làm gì xong thì kết quả là …”
① 近所(きんじょ)の人に聞いてみたところ、その病院はいつも込んでいるそうだ。
→ Vừa hỏi thử mấy người hàng xóm thì thấy bảo là bệnh viện đó lúc nào cũng đông.
② 結婚(けっこん)を申し込んだところ、断(ことわ)られてしまった。
→ Vừa cầu hôn xong thì đã bị từ chối.
* Động từ thể từ điển + ところだった: Suýt nữa thì…
Mẫu câu này thường dùng kèm với các cum từ như 「もう少しで/もうちょっとで~ところだった」 (suýt chút nữa thì … ) hoặc 「危(あぶ)なく~ところだった」 (gần như, suýt … )
① もう少しで遅刻(ちこく)するところだった。
→ Suýt chút nữa thì bị muộn.
② あた少しで合格(ごうかく)するところだったのに…。
→ Chỉ còn chút nữa thôi là đỗ rồi vậy mà …
- [Ngữ pháp N3] ~ としたら/ ~ とすれば
- Cấu trúc: Động từ/ Tính từ/ Danh từ thể thường (ふつう) + としたら/ とすれば
Ý nghĩa: “Giả dụ như/ Nếu như …” (đưa ra 1 giả thuyết/ giả định)
Ví dụ:
① その話は本当だとしたら、うれしいです。
→ Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
② 飛行機で行くとしたら、いくらぐらいかかりますか。
→ Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
③ 男に生まれるとしたら、何をしたいですか。
→ Nếu bạn sinh ra là con trai thì bạn muốn làm gì?
④ もしタイムマシーンがあるとしたら、どの時代に行って誰に会ってみたいですか。
→ Nếu như có cỗ máy thời gian thì bạn muốn quay về thời đại nào và muốn gặp ai?
⑤ 報告の数字が間違っているとすれば、結論(けつろん) はまったく違うものになるだろう。
→ Nếu mà nhầm lẫn về số liệu trong báo cáo thì kết luận đã hoàn toàn khác.
⑥ 新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
→ Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.
- [Ngữ pháp N3] ~ として(は)/~としても/~としての
- Cấu trúc: [Danh từ] + として(は)/としても/としての
Ý nghĩa: “Với tư cách là, như là, đứng trên lập trường của …“. Mẫu câu dùng để nói về tư cách, chứng chỉ, lập trường của người nào đó, hay thể loại, loại hình của vật/ sự việc gì đó.
Ví dụ:
① 彼は国費(こくひ) 留学生として日本へ来た。
→ Anh ấy đến Nhật với tư cách là lưu học sinh được nhà nước chu cấp học phí.
② この病気は難病(なんびょう)として認定(にんてい)された。
→ Bệnh này đã được xác nhận là bệnh nan y.
③ あの人は学者としては立派(りっぱ)だが、人間(にんげん)としては尊敬(そんけい)できない。
→ Người đó là một học giả tuyệt vời nhưng với tư cách là con người thì không thể kính trọng nổi.
④ 彼は医者であるが、小説家としても有名である。
→ Anh ấy là bác sĩ nhưng cũng là một tiểu thuyết gia nổi tiếng (nổi tiếng với tư cách là 1 tiểu thuyết gia)
⑤ あんなことは人として許(ゆる)せない。
→ Việc đó xét về tư cách con người thì không thể tha thứ được.
⑥ 日本はアジアの一員(いちいん)としての役割(やくわり)を果(は)たさなければならない。
→ Nhật Bản cần phải hoàn thành trách nhiệm như một thành viên của châu Á.
⑦ 軽井沢(かるいざわ)は避暑地(ひしょち)として人気がある。
→ Karuizawa được biết đến như một nơi tránh nóng nổi tiếng.
- [Ngữ pháp N3] ~ ないで、~ なくて、~ ず、~ ずに
- Cả 4 mẫu câu này đều mang nghĩa là “không/ không có” và dùng để nối giữa hai vế trong câu.
Về cơ bản:
ないで = ずに
なくて = ず
Trong đó, 「ず」và「ずに」 trang trọng hơn「ないで」 và 「なくて」, thường dùng trong văn viết và dùng khi nói với người lớn tuổi hơn hoặc người mà mình cần tỏ thái độ lịch sự, tôn kính. 「ないで」 và 「なくて」 dùng nhiều hơn trong hội thoại thân mật hàng ngày.
① Cách cấu tạo:
Động từ thể ない + で
Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định → なくて
Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに (Ngoại lệ: しない → せず/ せずに)
Ví dụ:
書く(かく) → 書かないで→ 書かなくて → 書かず/ 書かずに
する → しないで→ しなくて → せず/ せずに
おいしい → おいしくなくて (không dùng với ないで/ ず/ ずに)
簡単(かんたん)→ 簡単じゃなくて (không dùng với ないで/ ず/ ずに)
② Cách dùng:
1. Chỉ nguyên nhân:
彼女が来ないで/ 来なくて/ 来ずに/ 来ず、心配している。
→ Vì cô ấy không đến nên tôi lo lắng.
試験にうからないで/ うからなくて/ うからずに/ うからず、落(お)ち込(こ) んだ。
→ Tôi suy sụp vì không vượt qua kì thi.
お金がないで/ なくて/ずに/ず、大変です。
→ Không có tiền nên rất khó khăn. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với danh từ)
テストがむずかしくないで/ なくて/ずに/ず、よかった。
→ Tốt quá vì bài kiểm tra không khó. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với tính từ)
2. Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
Trong trường hợp này không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
朝ごはんを食べないで/ 食べずに/ 食べず、学校に行った。
→ Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.
辞書を使わないで/使わずに/ 使わず、日本語で文章を書きました。
→ Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.
昨夜(さくや)歯をみがかないで/ みがかずに/ みがかず、寝てしまった。
→ Tôi hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.
3. Chỉ sự tương phản giữa 2 vế của câu
Trong trường hợp này cũng không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
東京に行かないで/ 行かずに/ 行かず、大阪に行った。
→ Tôi đã không đi Tokyo mà đi Osaka.
コーヒーを飲まないで/ 飲まずに/ 飲まず、ココアを飲んだ。
→ Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.
ご飯を食べないで/食べずに/食べず、うどんを食べた。
→ Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.
* Lưu ý: Trong câu chỉ dùng dấu phẩy tách 2 vế khi dùng với 「ず」
東京に行かないで大阪に行った。
東京に行かずに大阪に行った。
東京に 行かず、大阪に行った。
- [Ngữ pháp N3] ~ なんか、なんて
- 1. なんか
Cấu trúc: [Danh từ] + なんか
Ý nghĩa: Ví dụ như/ chẳng hạn như … / Cái gọi là/ Những thứ như…
Cách dùng:
Đưa ra một số ví dụ (đây là cách nói trong hội thoại hàng ngày thay cho など)
① 休みの日は渋谷や原宿なんかよく行きます。
→ Ngày nghỉ tôi thường đi những chỗ như Shibuya hay Harajuku.
② 「どれにしようかなあ」ー「これなんか(は)、どう」
→ ”Lấy cái nào bây giờ?” / Cái này chẳng hạn, thế nào?
③ 明日連絡することなんかはここに書いておいてね。
→ Những điều liên quan đến việc liên lạc ngày mai tôi đã viết sẵn ở đây rồi nhé.
Nhấn mạnh cái được nói đến, thể hiện sự hứng thú hoặc không hứng thú.
① ゲームなんか興味(きょうみ)ないよ。
→ Mấy thứ game gủng tôi không có hứng thú.
② 「Bikae」なんか聞いたことないよ。
→ Tôi chưa từng nghe nói đến Bikae là cái gì.
③ お金なんかはちょっとでいいのだ。
→ Tiền thì có chút cũng tốt.
④ 幽霊(ゆうれい)なんかいるもんか。
→ Ma quỷ cũng tồn tại ư? (Ai mà thèm tin là có ma quỷ)
Dùng như một từ nối trong khi nói, thường là để nhấn nhá trước khi nói ra tiếp ý còn lại, có thể dịch theo nghĩa “Kiểu như là“. Trong các cuộc nói chuyện thân mật, なんかね/ なんかさ cũng thường được dùng.
① なんかね/ なんかさ。今日(さ)、電車に乗ったら、なんか変な人がいて・・・。なんかよくわかんない事をぶつぶつ言ってったよ。
→ Này này, hôm nay, tớ vừa lên tàu thì thấy có một người, kiểu gì kì lạ lắm… Kiểu như là hắn cứ lẩm bẩm lảm nhảm cái gì tớ chả hiểu.
② 最近、いくら寝ても眠い。なんか、変な病気にでもかかったのかな。
→ Gần đây, tớ ngủ bao nhiêu cũng vẫn thấy buồn ngủ. Kiểu như là mắc phải bệnh gì lạ rồi ấy.
2. なんて
Cấu trúc: [Động từ thể thường (ふつう)/ Danh từ] + なんて
Ý nghĩa: Cái thứ như/ Cái gọi là …
Cách dùng:
Nhấn mạnh điều được nói đến, thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, hoặc chán nản, không hứng thú
(*) Cách dùng này giống với 「なんか」 nhưng「 なんか」 chỉ dùng được sau danh từ còn 「なんて」 dùng được sau cả động từ.
① 試験なんて嫌(きら)いだ。
→ Tôi ghét (những thứ như) thi cử. → chán nản/ bất mãn.
② 漢字なんて書けない。
→ Tôi không thế viết được (cái thứ gọi là) kanji. → chán nản/ bất mãn.
③ うわさなんて、みんなすぐに忘れるよ。
→ Những kiểu tin đồn thì mọi người sẽ chóng quên thôi.
④ 日本に一人で行くなんてすごいね。
→ Một mình đi sang Nhật thật là ngưỡng mộ ghê. → ngạc nhiên, hứng thú
⑤ そんなことを言うなんてひどい。
→ Điều như thế cũng nói ra thì thật là đáng sợ/ ghê tởm → kinh ngạc, bất mãn
⑥ 彼はあんなことをするなんて信じられない。
→ Không thể tin là anh ấy lại làm cái điều như vậy → ngạc nhiên
⑦ もう恋 (こい)なんてしない。
→ Từ giờ không có yêu đương gì nữa. → chán nản, thất vọng
Nhấn mạnh việc gì đó là dễ dàng (có chút khinh thường)
① ケーキを作るなんて、簡単だよ。
→ Làm bánh ư, quá là dễ dàng.
② AKBの曲なんて歌わない。
→ Tôi không hát thứ nhạc như của AKB.
③ 幽霊(ゆうれい)なんて怖くない。
→ Tôi chẳng sợ ma quỷ gì cả.
Thể hiện sự tự ti
① 私のことなんて、どうでもいいのね。
→ Anh không còn quan tâm gì đến em nữa phải không?/ Em không còn quan trọng với anh nữa phải không?
② 彼には私なんてふさわしくない。
→ Người như tôi không xứng với anh ấy.
③ 私なんていないほうがいいね。
→ Người như tôi (có lẽ) không nên tồn tại thì hơn.
*** Đôi khi, người nói dừng câu ở なんて, không thêm gì phía sau nhưng người nghe vẫn hiểu được ý nghĩa đằng sau đó.
① まだ6月なのに台風が来るなんて…
→ Mới tháng 6 mà đã có bão ư? → ngạc nhiên
② 1万円もしたワインがこんなにまずいなんて…
→ Chi tận 1 man để mua mà rượu chán như này … → thất vọng
③ こんなかわいい彼女ができたなんて…
→ Có thể làm người yêu của một cô gái đáng yêu như cô ấy thật là… → hạnh phúc, hãnh diện
④ そんなことを言うなんて…
→ Điều như vậy mà cũng nói ra được, thật là … → kinh ngạc, bức xúc
⑤ 私なんて…
→ Người như tôi… (thì làm được gì) → tự ti
- [Ngữ pháp N3] ~ において
- Cấu trúc: Danh từ + において
Ý nghĩa:“tại/ trong/ ở” (địa điểm, thời gian), là cách nói trong hoàn cảnh trang trọng, lịch sự.
Ví dụ:
① 大阪において、国際会議(こくさいかいぎ)が行(おこな)われた。
→ Hội nghị quốc tế đã được tổ chức ở Osaka.
② 結果(けっか)がホームページにおいて発表(はっぴょう)されます。
→ Kết quả sẽ được công bố trên trang chủ.
③ 小学校(しょうがっこう)において、防災訓練(ぼうさいくんれん)を行(おこな)います。ご参加(さんか)ください。
→ Tại các trường tiểu học sẽ tổ chức buổi huấn luyện phòng chống thiên tai. Mời các bạn tham gia.
④ 現代(げんだい)において、SNSは必須(ひっす)コミュニケーションツールです。
→ Hiện nay mạng xã hội là công cụ giao tiếp không thể thiếu.
- [Ngữ pháp N3] ~ にしては
- Cấu trúc: Động từ/ Danh từ (thể thường) + にしては (名
だ+ にしては)
Ý nghĩa: Diễn tả việc gì đó khác với suy nghĩ, tưởng tượng. Vế trước にしては cho bạn 1 hình dung nào đó về cái được nói đến, nhưng vế sau (sự thật) lại ngược với suy nghĩ, tưởng tượng của bạn.
Ví dụ:
① 外国人にしては日本語が上手だ。
→ Dù là người nước ngoài nhưng tiếng Nhật thật tốt. (Đối với người nước ngoài thì thường được nghĩ là không giỏi tiếng Nhật nhưng trường hợp này lại khác)
② 初めてにしては、よくできました。
→ Tuy là lần đầu tiên nhưng cậu đã làm rất tốt. (Đối với lần đầu tiên thì thường có khuyết điểm hay lỗi nhưng trường hợp này lại làm tốt)
③ 洗ったの?それにしては、きれいじゃないね。
→ Giặt rồi á? Thế mà trông không sạch nhỉ? (Nếu mà nói giặt rồi thì hình dung phải khác, nhưng nhìn vào thì không thấy như vậy)
④ たくさん勉強したにしては低い点数(てんすう)だった。
→ Học nhiều thế mà điểm lại thấp. (Học nhiều thì ai cũng nghĩ sẽ thi tốt và điểm cao nhưng sự thật lại khác)
⑤ こどもにしてはたくさん知っているね。
→ Tuy là trẻ con mà biết nhiều ghê. (Trẻ con thường được nghĩ là không biết nhiều thứ nhưng trường hợp này lại khác)
- [Ngữ pháp N3] ~ にすぎない
- Cấu trúc:
Danh từ + にすぎない
Động từ (thể từ điển/ thể ている/ thể た) + にすぎない
Ý nghĩa: “chỉ/ chỉ đơn giản là…”, diễn tả sự ít ỏi, không vượt trội.
Ví dụ:
① 高校に進学(しんがく)しない人は、5%以下にすぎない。
→ Số người không học tiếp lên cấp 3 chỉ dưới 5%.
② 彼のスピーチは長かったが、同じことを言っているにすぎなかった。
→ Bài diễn thuyết của anh ấy tuy dài nhưng chỉ là nói đi nói lại những điều tương tự.
③ 目標(もくひょう)がないのにいくら頑張っても、時間を無駄(むだ)にしているにすぎません。
→ Không có mục tiêu thì dù có cố gắng đến mấy cũng chỉ phí thời gian.
④ 彼はただの子どもにすぎない。一人で暮 (く) らすことなどできない。
→ Nó chỉ là một đứa trẻ. Sao có thể sống 1 mình được.
⑤ 私は先生の助手(じょしゅ)にすぎません。まだ授業を担当(たんとう)するなんてできません。
→ Tôi chỉ đơn giản là trợ giảng của thầy thôi. Tôi vẫn chưa thể tự phụ trách giảng dạy được.
⑥ 一日30分ランニングをしたにすぎないが、1ヶ月で5キロもやせた。
→ Mỗi ngày tôi chỉ chạy 30 phút mà cũng giảm đến 5 kg sau 1 tháng.
⑦ 私はメンバーの一人にすぎません。成功(せいこう)するためには、みんなの協力(きょうりょく)が必要です。
→ Tôi chỉ là một thành viên thôi. Để có thể thành công thì cần sự hợp tác của tất cả mọi người.
- [Ngữ pháp N3] ~ について
- 1. Danh từ + について/ Danh từ 1 + について + の + Danh từ 2
Ý nghĩa: “về/ liên quan đến …”. Trong thư từ hay những diễn văn trang trọng hoặc bối cảnh kinh doanh, có thể dùng cụm lịch sự hơn của「 について」 là 「につきしまして」
Ví dụ:
① あの映画 (えいが) について、どう思う?
→ Cậu nghĩ sao về bộ phim đó?
② 日本の祭(まつ)りについて調べた。
→ Tôi đã tìm hiểu về các lễ hội của Nhật.
③ 新しいシステムについての質問は、Eメールでお願いします。
→ Xin vui lòng gửi mail nếu có các câu hỏi liên quan đến hệ thống mới.
④ テストの内容(ないよう)についてのお知らせです。
→ Đây là thông báo về nội dung bài thi.
⑤ 個人情報(こじんじょうほう)の管理(かんり)につきまして、ご説明させていただきます。
→ Chúng tôi xin phép được giải thích về việc quản lý thông tin cá nhân. (~させていただきます là cách nói trang trọng mang ý nghĩa “cho phép tôi được …”) → Ôn lại bài về kính ngữ.
- [Ngữ pháp N3] ~ にとって
- 1. Danh từ + にとって
Ý nghĩa: “đối với…/ theo …, thì…”. Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá.
Ví dụ:
① 私にとって、彼女はまるで母親 (ははおや) のような存在 (そんざい) だ。
→ Đối với tôi bà ấy như một người mẹ.
② 子どもにとって、遊びはとても大切なことです。
→ Đối với trẻ em vui chơi là việc quan trọng.
③ 女性にとって結婚(けっこん) は博打(ばくち)なのです。
→ Kết hôn đối với phụ nữ là một canh bạc.
④ 現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。
→ Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.
- [Ngữ pháp N3] ~ には、~ とは
- 1. ~ には: để mà, để có thể
Cấu trúc: Động từ thể từ điển + には
Ý nghĩa: Diễn tả mục tiêu, mục đích nào đó, theo sau là lời giải thích hay các bước cần thiết để đạt mục tiêu đó.
Ví dụ:
① 日本語が上手になるには、どうしたらいいですか。
→ Phải làm gì để giỏi tiếng Nhật?
② コンサートに行くには、バスが便利です。
→ Để đi đến buổi hòa nhạc thì xe buýt là tiện nhất.
③ 東京で暮(く)らすには、一ヶ月最低(さいてい)10万円が必要です。
→ Để có thể sống ở Tokyo thì mỗi tháng cần ít nhất 10 vạn yen.
2. ~ とは: có nghĩa là
Cấu trúc: Động tính từ thể thường/ Danh từ + とは
Ý nghĩa: Đưa ra định nghĩa, khái niệm. Đây là mẫu tương tự như ~というのは/ っていうのは
Ví dụ:
① デジカメとは、デジタルカメラということだ。
→ Dejikame có nghĩa là digital camera (máy ảnh kĩ thuật số).
② 「ひそひそ話すとは/ って(いうのは)、どんな話し方?」/ 「他の人に聞こえないように小さい声で話すことだよ」
→ ”Nói thầm” nghĩa là kiểu nói như thế nào? / Là kiểu nói với giọng thật nhỏ để cho người khác không nghe thấy.
③ 顔(かお)が広いと(いうの)は、いろいろな分野(ぶんや)に友だちがたくさんいるという意味です。
→ ”Quan hệ rộng” có nghĩa là có nhiều bạn bè thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
- [Ngữ pháp N3] ~ によって
- 1. Chỉ phương tiện, cách thức: “bằng, qua, thông qua”
Cấu trúc:
Danh từ + によって・により
Danh từ 1 + による + Danh từ 2
① アンケート調査(ちょうさ)によって/により、消費者(しょうひしゃ)の考えがよく分かりました。
→ Thông qua khảo sát chúng tôi đã hiểu rõ suy nghĩ của người tiêu dùng.
② インターネットによって、レストランやホテルを予約することができます。
→ Qua internet có thể đặt chỗ ở nhà hàng và khách sạn.
③ 習った言葉をすぐ使ってみることによって、その言葉を覚えられます。
→ Bằng việc thử sử dụng ngay những từ vừa học, tôi có thể nhớ được những từ đó.
④ 失敗(しっぱい)することによって、成功(せいこう)に近(ちか)づきます。
→ Thông qua thất bại chúng ta có thể đến gần hơn với thành công.
⑤ バスによる移動(いどう)は便利(べんり)だが、時間がかかる。
→ Di chuyển bằng xe buýt thì tiện lợi nhưng tốn thời gian.
⑥ 毎日、復習(ふくしゅう)することによって日本語が上達(じょうたつ)します。
→ Bằng việc luyện tập hàng ngày, tiếng Nhật của tôi đã tiến bộ.
2. Chỉ nguyên nhân: “vì, do”
Cấu trúc:
Danh từ + によって/により
Danh từ 1 + による + Danh từ 2
① 地震によって、ビルが壊(こわ)れました。
→ Tòa nhà bị hỏng vì động đất.
② 台風によって、橋(はし)が壊れました。
→ Cây cầu bị hỏng do bão.
③ 津波(つなみ)によって、多くの人が亡くなりました。
→ Nhiều người đã chết do sóng thần.
④ 交通事故(こうつうじこ)により、入院することになりました。
→ Tôi phải nhập viện vì tai nạn giao thông.
⑤ ここにあったお寺は、数年前、火事によって燃えてしまいました。
→ Ngôi đền đã từng có ở đây bị cháy do hỏa hoạn vài năm trước.
⑥ 大雨(おおあめ)による被害(ひがい)は、予想(よそう)より大きかった。
→ Thiệt hại do mưa lớn gây ra lớn hơn dự đoán.
3. Chỉ sự thay đổi/ khác biệt khi đối tượng nói đến khác nhau: “Phụ thuộc vào/ thay đổi theo”
Cấu trúc:
Danh từ + によって/により
Danh từ 1 + による + Danh từ 2
① 人によって、考え方が違(ちが) います。
→ Mỗi người có một cách suy nghĩ khác nhau.
② 曜日によって、ランチのメニューが変わります。
→ Thực đơn bữa trưa thay đổi theo từng ngày trong tuần.
③ 経験(けいけん)により、給料(きゅうりょう)が違(ちが)います。
→ Lương khác nhau tùy thuộc vào kinh nghiệm.
④ 目的(もくてき)によって、いろいろな日本語の教科書(きょうかしょ)があります。
→ Có nhiều sách tiếng Nhật tùy vào mục đích (học) khác nhau.
⑤ 服装(ふくそう)の時代(じだい)による変化(へんか)について研究(けんきゅう)したい。
→ Tôi muốn nghiên cứu về sự thay đổi của trang phục theo thời đại.
*** Mẫu câu 「Danh từ + によっては」 cũng mang nghĩa ý là “Phụ thuộc vào, tùy theo” nhưng theo sau nó thường là những hoàn cảnh hay trường hợp cụ thể, diễn đạt ý nghĩa “trong một số trường hợp thì có thể có kết quả này“
① この薬は人によっては副作用(ふくさよう)が出ることがあります。
→ Thuốc này có thể có tác dụng phụ đối với một số người.
② 宗教(しゅうきょう)によっては豚肉(ぶたにく)を食べることを禁(きん)じられている。
→ Theo một số tôn giáo thì việc ăn thịt lợn là bị cấm.
4. Dùng trong câu bị động: “bởi/ do”
Cấu trúc: Danh từ + によって
① 川に落ちた子どもは若い男性によって、助(たす)けられました。
→ Đứa trẻ bị rơi xuống sông đã được cứu bởi một chàng trai trẻ.
② モナリザはレオナルド・ダビンチによって、描(か)かれました。
→ Bức tranh nàng Monalisa do Leonardo Davinci vẽ.
③ このドレスは有名なデザイナーによって、デザインされました。
→ Chiếc váy này được thiết kế bởi một nhà thiết kế nổi tiếng.
④ そのウィルスは有名な研究者(けんきゅうしゃ)によって、発見(はっけん)されました。
→ Virus đó do một nhà nghiên cứu nổi tiếng phát hiện ra.
⑤ パーティーが出版社(しゅっぱんしゃ)によって行われました。
→ Bữa tiệc được tổ chức bởi nhà xuất bản.
- [Ngữ pháp N3] ~ によれば/ ~ によると
- Cấu trúc: Danh từ + によれば/ によると
Ý nghĩa: “Theo, dựa theo…“. Cụm từ diễn tả nguồn thông tin của một sự kiện nào đó.
Ví dụ:
① 天気予報(てんきよほう)によると、明日は雨らしい。
→ Theo dự báo thời tiết thì mai trời có thể sẽ mưa.
② 統計(とうけい)によれば、この市(し)の人口は20年間減(へ)り続(つづ)けている。
→ Theo số liệu thống kê thì dân số của thành phố này đang giảm liên tục trong 20 năm.
③ さっきの地震はテレビの速報(そくほう)によると、震度(しんど)3だそうだ。
→ Theo tin nhanh trên tivi thì trận động đất vừa rồi có chấn độ 3.
④ 新聞によると名古屋に大火災があったそうです。
→ Theo báo chí thì đã có một trận đại hỏa hoạn tại Nagoya.
⑤ 皆の話によれば彼は辞職(じしょく)するそうだ。
→ Theo thông tin của mọi người thì có vẻ là anh ấy sắp nghỉ việc.
- [Ngữ pháp N3] ~ にわたって
- Cấu trúc:
Danh từ + にわたって/ わたり
Danh từ 1 + にわたる/ にわたった + Danh từ 2
Ý nghĩa: “suốt/ trong suốt, khắp” khoảng thời gian, không gian nào đó.
Ví dụ:
① 会議は5日間にわたって行われました。
→ Cuộc họp đã diễn ra suốt 5 ngày.
② 700メートルにわたって、桜(さくら)の木が植(う)えられている。
→ Cây hoa anh đào được trồng dọc suốt 700 mét.
③ 5日間にわたる会議が終りました。
→ Cuộc họp kéo dài suốt 5 ngày đã kết thúc.
④ リンさんは病気のため、2ヶ月にわたって学校を休んだ。
→ Linh vì bị ốm nên đã nghỉ học suốt 2 tháng.
⑤ 西日本全域(ぜんいき)にわたり、台風(たいふう)の被害(ひがい)を受けた。
→ Toàn bộ các vùng trên khắp phía Tây nước Nhật đều bị thiệt hại do bão.
- [Ngữ pháp N3] ~ に加えて
- Cấu trúc: Danh từ + に加え(て)(にくわえて)
Ý nghĩa: Không chỉ … mà còn, thêm vào đó, hơn nữa.
Ví dụ:
① 土曜日は、アルバイトに加えて、ボランティア活動もしている。
→ Vào thứ 7 tôi không chỉ làm thêm mà còn tham gia các hoạt động tình nguyện.
② 彼女は看護師(かんごし)の資格(しかく)に加え、保育士(ほいくし)の資格も持っている。
→ Cô ấy không chỉ có chứng chỉ y tá mà còn có cả chứng chỉ trông trẻ.
③ 大雨に加えて、風も激(はげ)しくなりました。
→ Trời mưa to và gió cũng thổi mạnh dữ dội hơn.
④ 英語に加えて、フランス語も勉強しています。
→ Tôi đang học tiếng Anh và cả tiếng Pháp nữa.
⑤ のどの痛みに加えて、熱も出てきたので会社を休むしかない。
→ Vừa đau họng và bị sốt nữa nên tôi chỉ còn cách nghỉ làm.
- [Ngữ pháp N3] ~ に対して
- 1. Danh từ + に対(たい) して / Danh từ 1 + に対する + danh từ 2
Ý nghĩa: “đối với/ hướng về”, để chỉ đối tượng mà hành động trong câu hướng về
Ví dụ:
① 目上(めうえ)の人に対して、敬語(けいご)を使うようにしている。
→ Tôi (cố gắng) dùng kính ngữ với người bề trên.
② 発表(はっぴょう) に対して、質問(しつもん)がある方どうぞ。
→ Mời quý vị đặt câu hỏi đối với bài phát biểu.
③ 発表に対する質問は、この紙に書いてください。
→ Xin hãy viết câu hỏi đối với bài phát biểu vào giấy này.
④ お客様(きゃくさま) に対して、失礼なことを言ってはいけません。
→ Đối với khách hàng thì không được nói những lời thất lễ.
- [Ngữ pháp N3] ~ に比べて
- Cấu trúc:
Danh từ + に比(くら)べ/ に比(くら)べて
Câu + の+ に比べ/ に比べて
Ý nghĩa: “so với”, dùng trong mẫu câu so sánh.
Ví dụ:
① 試験問題は昨年(さくねん)に比べて、易(やさ)しくなった。
→ Đề thi năm nay đã dễ hơn so với năm ngoái.
② 店で買うのに比べ、通信販売(つうしんはんばい)は便利だが、欠点(けってん)もある。
→ So với mua trực tiếp ở cửa hàng thì mua sắm online thuận tiện hơn nhưng cũng có nhược điểm.
③ 東京に比べて、大阪のほうが物価(ぶっか)が安い。
→ So với Tokyo thì vật giá ở Osaka rẻ hơn.
④ 今年は去年に比べて寒い。
→ Năm nay lạnh hơn so với năm ngoái.
⑤ 電話は手紙に比べて、早く情報を伝えることができます。
→ So với thư tay thì dùng điện thoại có thể truyền tải thông tin nhanh hơn.
- [Ngữ pháp N3] ~ に決まっている
- Cấu trúc:
Thể thường (ふつう) + に決まっている
Tính từ -na/ Danh từ + に決まっている (không thêm な、の hay だ)
Ý nghĩa: chắc chắn, nhất định. Mẫu câu thể hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó, có thể có hoặc không có căn cứ. (= 絶対(ぜったい~だ)
Ví dụ:
① 紙に書いても、忘れるに決まっている。
→ Dù có viết vào giấy nhưng chắc chắn vẫn quên.
② 医者になりたいけど、無理に決まっている。
→ Tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng nhất định là không thể rồi.
③ 「田中さん今日のパーティに来てくれるかな」-「来ないにきまっているでしょう。パーティ嫌いなんだから」
→ Không biết Tanaka có đến buổi tiệc hôm nay không nhỉ?/ Chắc chắn là không rồi còn gì. Cậu ấy ghét tiệc tùng mà.
④ 一人で外国へ旅行するなんて、親に反対(はんたい)されるに決まっている。
→ Tớ chắc chắn bố mẹ cậu sẽ phản đối việc cậu đi du lịch nước ngoài một mình.
⑤ そんなうまい話はうそに決まっていますよ。
→ Câu chuyện hay ho như vậy nhất định là không có thật rồi.
⑥ 「明日の試合だいじょうぶかな」-「勝つにきまっているでしょう。相手は前のシーズン最下位(さいかい)だったんだから。うちのチームは優勝(ゆうしょう)したんだよ」
→ Không biết trận đấu ngày mai ra sao nhỉ? / Không phải chúng ta chắc thắng sao? Đối thủ đứng hạng bét mùa năm ngoái còn đội mình vô địch cơ mà.
- [Ngữ pháp N3] ~ に違いない
- Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + に違いない (にちがいない)
(*) Tính từ -na/ Danh từ +だ+ に違いない
(*) Thể lịch sự hơn của 「に違いない」 là 「に違いありません」
Ý nghĩa: Chắc chắn, nhất định là… Biểu hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó.
Ví dụ:
① 私の傘(かさ)がない。誰かが持っていったに違いない。
→ Không thấy ô của tôi đâu. Chắc chắn là ai đó đã cầm đi rồi.
② あの店はいつも込んでいるから、安いに違いない。
→ Quán kia lúc nào cũng đông nên nhất định là rẻ rồi.
④ 今ごろ、山田さんはひまにちがいありません。
→ Bây giờ chắc chắn là Yamada đang rảnh.
⑤ あれは、田村さんに違いない。
→ Kia chắc chắn là anh Tamura.
⑥ 彼はきっと寝ているに違いない。
→ Nhất định là anh ấy đang ngủ.
*** Phân biệt 「に違いない」và「はずです」
Cả 「に違いない」và「はずです」đều có nghĩa là “chắc chắn/ nhất định”, thể hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó. Hai mẫu câu này có một số điểm khác nhau như sau:
① 「はずです」thường là dựa vào bằng chứng hay sự việc nào trước đó để đưa ra suy luận và suy luận này có thể đúng hoặc không đúng với thực tế. 「に違いない」thì không dùng được với dạng suy luận không đúng với thực tế.
Ví dụ: 木村さんは英語教師(きょうし) ですから、英語が話せる(○ はずなのに/× にちがいないのに)、日常会話さえできません。(Kimura là giáo viên tiếng Anh nên tôi chắc là anh ấy có thể nói được tiếng Anh nhưng (thực sự) thì anh ấy chỉ có thể giao tiếp cơ bản hàng ngày mà thôi.)
② 「に違いない」có thể đưa ra suy luận mang tính trực giác (tức là cảm thấy thế nào suy luận ra như thế) còn 「はずです」thì không dùng được như vậy (luôn phải có căn cứ cụ thể)
Ví dụ: あの犬の様子(ようす) を見て、病気 (○ にちがいない/× のはずだ) と思いました。(Nhìn dáng vẻ của con chó kia tôi nghĩ chắc là nó đang bị bệnh.)
③ 「に違いない」thiên về các suy luận mang tính chủ quan của người nói, nên khi trình bày các sự việc hiện tượng mang tính khách quan thì 「はずです」thích hợp hơn.
Ví dụ: このデータから考えると、留学生はこれからも増(ふ)え続ける (○ はずです/?にちがいありません)。(Nếu nhìn vào số liệu này thì có thể khẳng định là số lượng du học sinh chắc chắn sẽ tiếp tục tăng lên)
- [Ngữ pháp N3] ~ に関して
- 1. Danh từ + に関 (かん) して/ Danh từ 1 + に関する + Danh từ 2
Ý nghĩa: “về/ liên quan đến …” . Đây là cách nói trang trọng hơn của 「について」. Trong thư từ hay những diễn văn trang trọng có thể dùng cụm lịch sự hơn của「 に関して」 là 「に関しまして」
Ví dụ:
① この事件(じけん)に関して、新しい情報(じょうほう) が入(はい)りました。
→ Đã có thông tin mới về vụ việc này.
② 事件に関する情報は警察(けいさつ)に届(とど)けてください。
→ Hãy gửi các thông tin liên quan đến vụ việc cho cảnh sát.
③ 最近(さいきん)テロに関してニュースがよく新聞(しんぶん)に出ています。
→ Gần đây trên báo thường xuyên có thông tin về khủng bố.
④ この件(けん) に関して何か言うことはありますか。
→ Anh có ý kiến gì về việc này không?
⑤ 払い戻し(しはらいもどし) に関しましては、. 大変お手数(てすう)ですが、. 以下(いか)のページをご参照(さんしょう) ください。
→ Xin lỗi về sự phiền toái nhưng xin quý khách vui lòng tham khảo trang sau về vấn đề liên quan đến việc hoàn lại tiền. (お手数ですが (dịch sát nghĩa là “tuy phiền toái” (xin lỗi đã làm phiền) là cụm từ lịch sự hay dùng trong thư từ trang trọng).
- [Ngữ pháp N3] ~ はもちろん
- Cấu trúc: N1 (danh từ) はもちろん、N2 (も)
Ý nghĩa: Không chỉ/ không những N1 mà N2 cũng … (Mẫu câu này dịch nguyên văn nghĩa là “N1 thì hiển nhiên rồi. mà N2 cũng …”. Trong câu có dạng phủ định, mẫu này được hiểu theo nghĩa “N2 cũng không … chứ đừng nói đến N1” (ngụ ý là N2 cũng không thì tất nhiên là N1 cũng không rồi”)
Ví dụ:
① 彼は、勉強はもちろん、スポーツもよくできる。
→ Cậu ấy không những học giỏi mà chơi thể thao cũng ổn.
② キャベツは炒(いた)めて食べてるのはもちろん、生(なま)で食べてもおいしいです。
→ Bắp cải xào lên ăn thì tất nhiên là ngon mà ăn sống cũng ngon.
③ あのレストランはサービスはもちろん味(あじ) も悪くない。
→ Nhà hàng đó không những dịch vụ tốt mà món ăn cũng không tồi.
④ 彼女は英語はもちろん、フランス語も話せる。
→ Cô ấy không chỉ nói được tiếng Anh mà nói được cả tiếng Pháp.
⑤ 私は生まれた村(むら)は、電車はもちろん、バスも通(とお)っていない。
→ Ngôi làng mà tôi sinh ra đến xe buýt cũng không có chứ đừng nói gì đến tàu.
⑥ 彼は漢字はもちろん、ひらがなも書けない。
→ Cậu ấy còn không viết được hiragana nói gì đến kanji.
- [Ngữ pháp N3] ~ ば ~ ほど
- Cấu trúc:
[Động từ] Thể ば [Động từ] Thể từ điển + ほど
[Tính từ -i]い→ けれ ば [Tính từ -i] い + ほど
[Tính từ -na] → なら( ば) [Tính từ -na] な + ほど
Ý nghĩa: “Càng … (thì) càng … ”
Ví dụ:
① この曲は、聞けば聞くほど好きになる。
→ Bản nhạc này càng nghe càng thấy thích.
② お年寄りが使うので、簡単(かんたん) ならば簡単なほどいい。
→ Vì dành cho người cao tuổi sử dụng nên càng đơn giản càng tốt.
③ 考えれば考えるほど、わからなくなる。
→ Càng suy nghĩ thì càng thấy không hiểu.
④ 日本語は話せば話すほど上手になります。
→ Tiếng Nhật càng nói nhiều thì càng nhanh giỏi.
⑤ ゲームは相手が強ければ強いほどおもしろいです。
→ Chơi game mà đối thủ càng mạnh thì càng thú vị.
⑥ スーパーは家から近ければ近いほど便利です。
→ Siêu thị càng gần nhà thì càng tiện lợi.
⑦ すしは魚が新鮮(しんせん)なら新鮮なほどおいしいです。
→ Sushi có cá càng tươi thì càng ngon.
⑧ パズルが複雑(ふくざつ)なら複雑なほどできたときうれしいです。
→ Trò chơi puzzle càng phức tạp thì càng thấy vui khi giải được.
- [Ngữ pháp N3] ~ ばいい/ ~ たらいい/ ~ といい
- Cấu trúc: Thể điều kiện ~ば/ ~たら/ ~と + いい(です)
Ý nghĩa: Đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý, đề xuất.
Ví dụ:
① 勉強したくないなら、学校をやめればいい。
→ Nếu không thích học thì bỏ học đi cũng được.
② 食べたくないなら、食べなければいい。
→ Nếu không muốn ăn thì không ăn cũng được.
③ 日本語がうまくなるには、日本人の友だちになるといいですよ。
→ Muốn giỏi tiếng Nhật thì kết bạn với người Nhật là tốt đấy.
④ 旅行(りょこう)のスケジュールは田中さんに聞けばいいよ。
→ Muốn biết lịch trình đi du lịch thì hỏi anh Tanaka được đấy.
⑤ やせるにはヨーグルトを食べたらいいです。
→ Muốn giảm cân thì ăn sữa chua được đấy.
* Mẫu câu này nếu chuyển thành dạng câu hỏi 「いいですか/ いいんですか」(hoặc いいの? nếu dùng trong hội thoại ít trang trọng) thì sẽ mang ý nghĩa hỏi ý kiến người khác (làm thế nào/làm gì thì tốt?)
① やせるには何をたべたらいいですか。ーヨーグルトを食べたらいいよ。
→ Muốn giảm cân thì nên ăn gì ạ? – Ăn sữa chua được đấy.
② 仕事がしたんですが、学校をやめればいいですか。-いいと思いますよ。
→ Tôi muốn đi làm thì có nên nghỉ học ở trường không? – Tôi nghĩ là được.
③ どこですしをたべたらいいの?
→ Nên đi ăn sushi ở đâu thì ngon?
- [Ngữ pháp N3] ~ ばと思う/ ~ ばいいのに/ ~ ばよかった
- Cấu trúc: [Thể điều kiện ば] + (いい)と思う/ いいのに/ よかった
* Xem lại về cách chia thể điều kiện ば tại đây.
Ý nghĩa:
1. ~ ば(いい)と思う: Thể hiện ước muốn, hy vọng của người nói về một việc gì đó. Trong hội thoại hàng ngày có thể thay 「と思う」 bằng 「なあ」.
① だれかいい人と出会えればと思って、パーティ一に行った。
→ Tôi đã đến dự tiệc với mong muốn gặp được ai đó thú vị.
② あんなすてきな人が恋人なら(いい)なあ。
→ Người tuyệt vời như vậy mà là người yêu tôi thì tốt biết mấy.
③ 新しい部屋があればと思う。
→ Có căn hộ mới thì tốt nhỉ.
④ 雨が降(ふ)らなければ(いい)と思います。
→ Hy vọng là trời sẽ không mưa.
(*) Mẫu câu 「~いただければと思います」 hay được dùng như một lời đề nghị lịch sự trong hội thoại trang trọng hay trong thư/mail công việc.
① お時間のあるときに返信いただければと思います。
→ Xin vui lòng hồi âm lại cho tôi khi có thời gian.
② これは、私の個人的な意見として聞いていただければと思います。
→ Đây chỉ là ý kiến cá nhân nên tôi rất biết ơn nếu quý vị lắng nghe.
③ ご理解(りかい) いただければと思います。
→ Rất mong quý vị/quý khách hiểu cho.
2. ~ばいいのに: “Giá mà… thì tốt…” Thể hiện sự nuối tiếc của người nói về việc gì đó không đúng như mong muốn hay dự định của mình.
① このかばん、ほしいけど高いなあ。もっと安ければいいのに。
→ Tôi rất muốn có cái cặp này nhưng mà đắt quá nhỉ. Giá mà rẻ hơn thì tốt.
② 金持ちであればいいのに。
→ Giá mà tôi giàu thì tốt biết mấy.
③ 君と一緒にパーティーに行ければいいのに。
→ Giá mà em có thể cùng anh đi dự tiệc.
④ お父さんがここにいて、私達を助けてくれればいいのに。
→ Giá mà có bố ở đây giúp đỡ chúng ta nhỉ.
⑤ もっと日本語の勉強をすればいいのに。
→ Giá mà tôi học tiếng Nhật nhiều hơn (thì có phải tốt không?)
3. ~ばよかった: “Lẽ ra … nên/ không nên…”. Mẫu này cũng mang ý diễn tả sự nuối tiếc nhưng là nuối tiếc về những việc đã làm/ không làm trong quá khứ
① 漢字が書けない。学生のとき、もっと勉強すればよかった。
→ Tôi không viết được kanji. Lẽ ra tôi nên học chăm hơn khi còn là sinh viên.
② 頭(あたま)が痛(いた)い。昨日あんなにお酒を飲まなければよかった。
→ Đau đầu quá. Lẽ ra hôm qua không nên uống nhiều rượu như thế.
③ 遅刻(ちこく) してしまった。もっと早く家を出(で)ればよかった。
→ Đi muộn mất rồi. Lẽ ra nên rời nhà sớm hơn.
④ 田中さんにあんなことを言わなければよかった。
→ Lẽ ra cậu không nên nói điều đó với Tanaka.
- [Ngữ pháp N3] ~ ふりをする
- Cấu trúc:
Động/tính từ thể thường + ふりをする (ナ形 + な + ふりをする)
Danh từ + の + ふりをする
Ý nghĩa: “Giả vờ làm gì/ Tỏ ra (làm ra vẻ) như thể là … (nhưng sự thật lại khác)”
Ví dụ:
① 彼は政治について知っているふりをしているが、本当は知らないと思う。
→ Anh ta làm như thể hiểu biết về chính trị lắm nhưng tôi nghĩ thực ra anh ta chả biết gì.
② 彼女は聞こえないふりをした。
→ Cô ấy giả vờ không nghe thấy.
③ 山田さんは独身のふりをしているが、結婚していて2人も子供がいる。
→ Anh Yamada làm như thể vẫn còn độc thân nhưng thực ra đã kết hôn và có 2 con rồi.
④ 分かったふりをしていたが、実はよく分からない。もう一度言ってください。
→ Tôi chỉ giả vờ hiểu thôi chứ thực ra chả hiểu gì. Nói lại lần nữa hộ tôi với.
⑤ 彼女は悲しいふりをする。
→ Cô ta làm ra vẻ là buồn lắm.
⑥ 知らないふるをするな。
→ Đừng có mà giả vờ không biết.
- [Ngữ pháp N3] ~ べきだ/ べきではない
- Cấu trúc:
[Động từ thể từ điển] + べきだ/ べきではない。
[Tính từ -na (bỏ な)] + である + べきだ/ べきではない。
*する → すべきだ/ すべきではない
Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó.
Ví dụ:
① 学生はもっと勉強すべきだ。
→ Học sinh nên học nhiều hơn.
② 電車の中では、若者(わかもの)はお年寄りに席を譲(ゆず)るべきです。
→ Ở trên tàu thì người trẻ tuổi nên nhường chỗ cho người già.
③ そんな大声(おおごえ) で話すべきではない。
→ Anh/ chị không nên nói lớn tiếng như vậy.
④ 無断(むだん)で欠席(けっせき)すべきではない。
→ Anh/chị không nên tự ý vắng mặt mà không thông báo.
⑤ 約束(やくそく) は守(まも) るべきだ。
→ Bạn nên giữ lời hứa.
⑥ おもちゃはまず安全(あんぜん)であるべきだ。
→ Đối với đồ chơi thì điều đầu tiên là cần phải an toàn.
⑦ あなたはもっと理性的 (りせいてき) であるべきだ。
→ Anh cần phải có lý/có chừng mực hơn.
* Một số ví dụ với 「べき」nhưng không phải dưới dạng 「べきだ/ べきではない」ở cuối câu.
① 私は彼に言うべきことを全部言った。
→ Tôi đã nói hết những gì cần nói với anh ta.
② 何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。
→ Cô ấy đã quyết định điều mà mình nên làm.
③ 彼に会いに行くべきじゃないかな?
→ Tôi có nên đi gặp anh ta không nhỉ?
④ 彼は信頼(しんらい) すべき人ではない。
→ Anh ta không phải là người nên tin tưởng.
⑤ それは記念(きねん)すべき出来事(できごと)だ。
→ Đó là một sự kiện đáng nhớ.
- [Ngữ pháp N3] ~ まで
- Cấu trúc:
Động từ thể từ điển + まで (cho đến khi)
Danh từ + まで (đến tận, đến mức, thậm chí)
Ví dụ:
① 映画(えいが)が始まるまで30分があります。
→ Còn 30 phút nữa phim mới bắt đầu/ Đến lúc phim bắt đầu còn 30 phút nữa.
② 連絡(れんらく)があるまで待っています。
→ Tôi sẽ đợi cho tới khi anh liên lạc.
③ 成功(せいこう)するまで諦(あきら)めないことが成功する秘訣(ひけつ)だ。
→ Không bỏ cuộc cho tới khi đạt được thành công chính là bí quyết thành công.
④ この魚は骨(ほね)まで食べられますよ。
→ Cá này đến cả xương cũng ăn được đấy.
⑤ あなたまで私を疑(うたが)うのですか。
→ Đến anh mà cũng nghi ngờ tôi sao?
⑥ 忙しいのは分かりますが、お正月(しょうがつ)まで働くんですか。
→ Em biết là anh bận rồi nhưng đến tận Tết mà vẫn làm việc ư?
⑦ そんな新しいものまで捨てちゃうの?もったいない。
→ Đến đồ mới như vậy mà cũng vứt luôn đi sao? Phí quá.
⑧ 彼は見舞い(みまい)に来てくれただけじゃなくて、料理まで作ってくれた。
→ Anh ấy không chỉ đến thăm mà thậm chí còn nấu ăn giúp.
- [Ngữ pháp N3] ~ まま
- Cấu trúc:
Động từ thể た/ thể ない + まま
Danh từ + の + まま
Tính từ -na + な/ Tính từ -i + まま
あのまま/ そのまま/ このまま (cứ nguyên như thế, cứ nguyên thế này)
Ý nghĩa: “để nguyên, giữ nguyên, cứ như thế.” Diễn tả tình trạng giữ nguyên không thay đổi.
Ví dụ:
① 昨夜(さくや)テレビをつけたまま寝てしまった。
→ Tối qua tôi để nguyên TV mở và ngủ quên mất.
② この野菜(やさい)は、生のままで食べておいしいですよ。
→ Rau này ăn sống rất ngon đấy.
③ この村は昔のままだ。
→ Làng này vẫn như xưa.
④ そのまま切らずにお待ちください。
→ Xin vui lòng đợi máy.
⑤ 問題がわからなかったら空欄 (くうらん) のままにしておいてくさい。
→ Câu nào không trả lời được thì hãy để trống.
⑥ 1900年に彼はイギリスを去(さ)り、そのまま二度(にど)と戻らなかった。
→ Ông ta rời nước Anh từ năm 1900 và cứ thế không quay lại lần thứ hai.
⑦ パジャマを着たまま朝食 (ちょうしょく) を食べる。
→ Mặc nguyên bộ pijama và ăn sáng.
⑧ 駅前に新しい店が全然できず、不便(ふべん)なままだ。
→ Không có cửa hàng mới nào được dựng lên trước ga nên vẫn bất tiện nguyên như thế.
⑨ このままずっと君といっしょにいたい。
→ Em muốn ở cùng anh như thế này mãi.
* ~ ままにする: để nguyên tình trạng, giữ tình trạng nào đó
① そのままにしておいてください。
→ Hãy cứ để nguyên như thế cho tôi.
② 電源(でんげん)をつけたままにするな。
→ Đừng có để điện bật nguyên như thế.
- [Ngữ pháp N3] ~ ものか/ もんか
- Cấu trúc: [ふつう] + ものか/ もんか (*) Tính từ -na/ Danh từ + な + ものか/ もんか
Ý nghĩa: “không đời nào/ nhất định không“. Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó.
Ví dụ:
① こんなにたくさんの仕事、明日までに終わるものか。
→ Nhiều việc thế này thì đến mai nhất định là không xong được.
② 「山田さんはまじめだね」-「まじめなものか。今日も遅刻したよ」
→ ”Anh Yamada nghiêm chỉnh nhỉ!” – “Nghiêm chỉnh gì chứ? Hôm nay cũng đi muộn đấy thôi.”
③ あんな高いもの、頼まれても買うもんか。
→ Đồ đắt thế này có cầu xin tôi cũng không thèm mua.
④ ボーナスもくれない会社でもう働くものか。
→ Tôi không đời nào làm việc cho 1 công ty mà tiền thưởng cũng không có.
⑤ あの店のサービスは最低だ。二度と行くものか。
→ Quán đó dịch vụ tồi tệ lắm. Không đời nào tôi thèm đến lần thứ hai.
⑥ 元気なもんか。くたくただよ。
→ Khỏe cái nỗi gì, đang mệt rũ người đây.
⑦ 嬉しいもんか。困っているんです。
→ Vui sao nổi, đang gặp cả đống phiền phức đây.
- [Ngữ pháp N3] ~ ものだ/ ~ ものではない/ ものですから
- 1. ~ ものだ/ ものではない
① Cấu trúc:
Động từ thể từ điển/ thể ない/ thể た + ものだ/ ものではない
Tính từ -i (い)/ Tính từ -na (な) + ものだ/ ものではない
② Ý nghĩa:
a. Diễn tả những điều/ thứ được cho là tự nhiên, đương nhiên, thuộc về quy luật
地震のときは、だれでも慌(あわ)てるものだ。
→ Lúc có động đất thì ai cũng hoảng sợ.
年末はだれでも忙しいものだ。
→ Vào cuối năm ai cũng bận rộn.
人の性格(せいかく) はなかなか変(か)わらないものだ。
→ Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.
文化は国によって違(ちが) うものだ。
→ Văn hóa là thứ mà mỗi nước đều khác nhau.
b. Diễn tả lời khuyên, cảnh cáo nhẹ nhàng
あの陰口(かげぐち)を言うものではない。
→ Không nên nói xấu sau lưng người khác như thế.
学生はもっと勉強するものです。
→ Học sinh là nên học nhiều hơn.
学生は教室に遅れるものではありません。
→ Học sinh không nên đi học muộn.
c. Diễn tả tâm trạng, cảm xúc (cảm thán, thở dài, ngạc nhiên)
人生はすばらしいものだ。
→ Cuộc đời con người là điều tuyệt vời.
いつか京都に行きたいものだ。
→ Lúc nào đó muốn đi Kyoto quá.
子育(こそだ)ては大変なものだ。
→ Nuôi con thật vất vả.
梯子乗り(はしごのり)ってすごいものですね。
→ Cái môn nhào lộn trên thang ấy thật là đáng kinh ngạc nhỉ.
d. ~ たものだ: Nhớ về sự việc đã xảy ra trong quá khứ
子どものころ、いたずらをして、よく父に叱(しか)られたものだ。
→ Khi còn nhỏ tôi thường bị bố mắng vì nghịch ngợm.
この辺(へん)は、昔(むかし) は静(しず)かだったものだ。
→ Khu vực này hồi xưa rất là yên tĩnh.
学生時代は毎日図書館へ通(かよ)ったものだ。
→ Thời sinh viên ngày nào tôi cũng đến thư viện.
2. ~ ものですから
① Cấu trúc:
Động từ thể thường + ものですから
Tính từ -i い / Tính từ -na/ Danh từ + な + ものですから
*** Trong hội thoại: 「ものですから」 thường được thay bằng 「もんですから/ もんだから」
② Ý nghĩa: Đưa ra nguyên nhân, lý do, thường là trong hoàn cảnh không thể tránh khỏi
③ Ví dụ:
事故があったものですから、遅刻(ちこく) してしまいました。
→ Vì gặp tai nạn nên tôi đã đến muộn.
明日テストなものですから、今日はどうしても勉強しなくてはいけません。
→ Vì mai có bài kiểm tra nên hôm nay kiểu gì cũng phải học.
急いでいるものですから、お先に失礼します。
→ Vì đang vội nên tôi xin phép đi trước.
A: どうしたの。三十分も待ったのよ。
B: ごめん、ごめん。車で来たから、道がものすごくこんでいたもんだから。
→ A: Cậu sao vậy? Tớ đợi đến 30 phút rồi đấy.
B: Xin lỗi, xin lỗi. Tớ đi bằng ô tô đến đây mà đường thì đông nghẹt.
- [Ngữ pháp N3] ~ ようとする/ ようとしない
- Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「ようと思う」diễn tả ý định làm việc gì đó. Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp hai mẫu câu khác với 「ようと」đó là 「ようとする」và 「ようとしない」
1. ようとする
① Cấu trúc: [Động từ thể ý chí] + ようとする/ようとしている/ ようとした
② Ý nghĩa: Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó). Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする)
③ Câu ví dụ:
電車に乗(の)ろうとしたときに、ドアが閉(し)まって、乗(の)れなかった。
→ Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
先生の質問(しつもん)に答(こた)えようとしたが、急(きゅう)に恥(は)ずかしくなって、何も言えませんでした。
→ Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.
早く寝ようとしたけど、結局(けっきょく)徹夜(てつや)した。
→ Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
あ、ポチ(犬の名前)が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。
→ Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.
西の空に日が沈(しず)もうとしています。
→ Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây. (沈む: しずむ: lặn/chìm)
花が散(ち)ろうとしています。
→ Hoa đang sắp rơi xuống. (散る: ちる: rơi)
2. ようとしない
① Cấu trúc: [Động từ thể ý chí] + ようとしない/ようとしません
② Ý nghĩa: Không có ý định làm gì/ Không có cố gắng hay nỗ lực muốn làm gì
③ Câu ví dụ:
彼は自分のことは何も言おうとしない。
→ Anh ta không muốn nói về bản thân.
ジャックはどうしても私の手紙(てがみ)に返事(へんじ)を書こうとしません。
→ Dù thế nào Jack cũng không có ý định viết thư trả lời tôi.
あの子はしかられても、決(けっ)して謝(あやま)ろうとしない。
→ Đứa bé đó dù bị mắng nhưng nhất quyết không xin lỗi. (しかる: mắng、謝る: xin lỗi)
彼と話しても無駄(むだ)だ。聞こうとしないから。
→ Nói chuyện với nó cũng vô ích, nó có chịu nghe đâu.
仕事がたくさん残(のこ)っているけど、だれも何もしようとしないわね。
→ Công việc thì còn dồn lại cả đống mà chẳng ai có ý định làm gì nhỉ.
- [Ngữ pháp N3] ~ わけじゃない/ わけではない
- Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + わけじゃない/ わけではない(Kanji: 訳じゃない)
(*) Tính từ-na/ Danh từ + な + わけじゃない/ わけではない
*** Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」。
Ý nghĩa: Không có nghĩa là…/ không hẳn (không phải) là …/ không nhất thiết là… Mẫu câu này dùng để phủ nhận một phần điều gì đó hoặc điều được ai đó nói trước đó.
Ví dụ:
① 高い料理がすべて美味しいわけではない。
→ Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
② えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの? -日本人が皆好きなわけじゃないよ。
→ Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à? ーNgười Nhật không phải ai cũng thích đâu.
③ 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
④ 彼があの人と別(わか)れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。
→ Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
⑤ 「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」
→ “(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.” (Lời bài hát: さようなら)
⑥ そんなに複雑(ふくざつ)なわけではないが、時間がかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
⑦ 先生は何でも知っているわけではありません。
→ Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.
* 「~というわけじゃない/ わけではない」 cũng thường được sử dụng. Khi thêm 「~ という」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn và không trực tiếp bằng khi không có 「~という」
① 絶対(ぜったい)に必要というわけではない。
→ Không hoàn toàn là cần thiết.
② 彼の作文は完全(かんぜん)に誤(あやま)りがないというわけではない。
→ Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.
- [Ngữ pháp N3] ~ わけだ、~ わけがない
- 1. わけだ
Cấu trúc:
Động/ tính từ thể thường (な形 + な) + わけだ。(Kanji: 訳だ)
Vている/ ていた/ られる/ させる + わけだ。
Ý nghĩa: “thảo nào, thì ra là thế, thì ra đó là lý do …“. Mẫu câu diễn tả nguyên nhân, hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ (đã hiểu ra vấn đề). Tương đương với 「なるほど、それで…」/ 「~のは当然(とうぜん)だ」
Ví dụ:
① このエアコン、20年前のだ。こわれるわけだ。
→ Cái điều hòa này, từ 20 năm trước rồi. Thảo nào mà bị hỏng.
② 「山田さん、大学に落ちたらしいよ」/ 「そうか。それで元気がないわけだ」
→ ”Yamada trượt đại học rồi đấy.”/ “Thảo nào, thì ra là thế nên cậu ấy trông không được khỏe.”
③ 暑いわけだ。気温(きおん)が36度もある。
→ Thảo nào mà nóng thế. Nhiệt độ lên đến 36 độ.
④ あんなに食べたら太るわけだ。
→ Ăn nhiều như thế thì béo là phải/ thảo nào chả béo.
⑤ 彼は日本に10年住んでいるから、日本語が上手なわけだ。
→ Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, thảo nào mà tiếng Nhật giỏi thế.
⑥ こんなところで工事(こうじ)をしていたのか。渋滞(じゅうたい)するわけだ。
→ Chỗ như thế này mà làm công trình à? Thảo nào bị tắc nghẽn là phải.
2. わけ(が)ない/ わけはない
Cấu trúc:
Động/ tính từ thể thường (な形 + な) + わけ(が) ない。
Vている/ ていた/ られる/ させる + わけ(が) ない。
* Có thể dùng 「わけは ない」, ý nghĩa và cách dùng vẫn tương tự như vậy, nhưng 「わけ(が) ない」 phổ biến hơn.
* Dạng lịch sự hơn của 「わけが ない」 là 「わけが ないです/ わけがありません」. Trong hội thoại thân mật thường chỉ dùng 「わけない」
Ý nghĩa: “chả có lý do gì/ không thể nào, sao có thể“. Mẫu câu diễn đạt sự phủ nhận lý do/ khả năng xảy ra của việc gì đó. Ý nghĩa tương tự như 「はずがない」 (Xem lại mẫu câu 「はずです」)
Ví dụ:
① お金がないのだから、家を買えるわけがない。
→ Không có tiền nên không thể nào mua được nhà.
② 「今日、ひま?」/ 「ひまなわけないよ。明日、引(ひ)っ越(こ)しなんだから」
→ ”Hôm nay rảnh không?” / “Rảnh thế nào được? Mai là phải chuyển nhà rồi.”
③ あの強い相手(あいて)に勝(か)てるわけがない。
→ Không có lý do gì khiến tôi có thể thắng được đối thủ mạnh đó.
④ 「このパン、古くない?」/ 「古いわけないよ。昨日買ったんだから」
→ ”Bánh mì này không phải cũ đấy chứ?” / “Cũ là cũ thế nào? Hôm qua mới mua mà.”
⑤ うそばかりついている彼が、みんなに信用(しんよう)されるわけがないでしょう。
→ Chả có lý do gì mà một người toàn nói dối như anh ta lại được mọi người tin tưởng.
⑥ こんな難しいこと、私に出来るわけがない。
→ Tôi sao có thể làm được việc khó thế này.
⑦ 塩(しお)も入れていない料理なんておいしいわけがない。
→ Món ăn mà không bỏ muối vào thì sao mà ngon được.
⑧ そんなわけはない = そんなわけ(が)ない 。
→ Không thể nào/ Không thể như thế được.
- [Ngữ pháp N3] ~ わけにはいかない
- Cấu trúc 1: Động từ thể từ điển + わけにはいかない
Ý nghĩa: “không thể (vì lý do nào đó)“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v
Ví dụ:
① 大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
→ Vì có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
② 明日は試験だから、寝坊(ねぼう)するわけにはいかない。
→ Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.
③ 仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
→ Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.
④ 車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
→ Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
⑤ 隣(となり)の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾(ひ)くわけにはいかない。
→ Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.
⑥ 規則(きそく)ですから、30分以上遅刻(ちこく)した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
→ Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
Cấu trúc 2: Động từ thể ない + わけにはいかない
Ý nghĩa: “Đành phải, buộc phải, không thể không“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lý do gì để từ chối.
Ví dụ:
① 怖(こわ)い先輩(せんぱい)に頼(たの)まれたら、やらないわけにはいかない。
→ Vì được nhờ vả bởi 1 tiền bối đáng sợ nên tôi không thể không làm.
② 社長の命令(めいれい)だから、従(したが)わないわけにはいかない。
→ Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi buộc phải làm theo.
③ 仕事が終わっていないから、残業(ぜんぎょう)しないわけにはいかない。
→ Vì công việc vẫn chưa xong nên tôi không thể không làm thêm.
④ 家族がいるから、働かないわけにはいかない。
→ Vì đã có gia đình nên tôi không thể không làm việc.
⑤ 宿題(しゅくだい)が難しくても、やらないわけにはいかない。明日までに出さなければいけませんから。
→ Dù bài tập khó nhưng vẫn phải làm. Vì mai là đến hạn nộp rồi.
- [Ngữ pháp N3] ~ わりに(は)
- Cấu trúc:
Động/ tính từ thể thường (い形/ な形 + な) + わりに(は)
Danh từ + の + わりに(は)
Ý nghĩa: “Dù/ Tuy … nhưng … “, diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)
Ví dụ:
① 彼は年のわりには若く見える。
→ Anh ấy nhìn trẻ hơn so với tuổi. (dịch sát nghĩa là: “Dù đã có tuổi nhưng nhìn vẫn trẻ”)
② お金がない(と言っている)わりに、よく買い物をするね。
→ Cậu nói là không có tiền mà tích cực mua sắm ghê.
③ 子どものわりにはたくさん知っているね。
→ Tuy là trẻ con mà nó biết nhiều nhỉ.
④ この海はきれいなわりには人が少ない。
→ Tuy biển này đẹp nhưng lại ít có người đến.
⑤ わたしは甘いものばかり食べるわりにあまり太らない。
→ Tuy tôi ăn toàn đồ ngọt nhưng không hề bị béo lên.
* Mẫu câu tương tự: ~にしては
→ So sánh 「わりには」 và「にしては」:
Hai mẫu câu này có ý nghĩa và cách dùng tương tự như nhau, chỉ có 2 điểm khác biệt như sau:
① 「にしては」 không dùng với các danh từ chỉ số lượng chung chung, mà phải cụ thể.
Ví dụ:
このラーメンは値段(ねだん)にしては/ のわりにはおいしい = このラーメンはやすい値段(ねだん)にしてはおいしい。(Món mì này tuy rẻ mà ngon)
→ Khi dùng 「にしては」 phải có tính từ 「やすい」 đi kèm để thể hiện sự cụ thể.
② 「にしては」 không dùng được với tính từ, còn 「わりには」 thì có thể.
Ví dụ: この海はきれいなわりには/にしては人が少ない。
- [Ngữ pháp N3] ~ をこめて
- Cấu trúc: Danh từ + をこめて (込めて)
Ý nghĩa: Gửi gắm, gói ghém, dồn hết (tâm tư, tình cảm, tâm trang) vào việc gì đó. Danh từ phía trước thường là danh từ chỉ cảm xúc, tâm trạng như 愛 (あい: tình yêu)、心 (こころ: tấm lòng)、願い (ねがい: nguyện vọng, mong muốn) v.v
Ví dụ:
① これは、私が心をこめて育(そだ)てた野菜です。
→ Đây là rau mà tôi đã trồng với tất cả tấm lòng/ tình yêu của mình.
② 平和(へいわ)への願いをこめて、この歌を作りました。
→ Tôi đã viết bài hát này với tất cả ước nguyện về hòa bình gửi gắm trong đó.
③ 愛をこめて、セーターを編(あ)みました。
→ Cô ấy đã dồn hết tình yêu của mình để đan chiếc áo len.
④ 彼女は心をこめて歌ったので、聴衆(ちょうしゅう)は深い感動(かんどう)をうけた。
→ Cô ấy đã hát với tất cả tấm lòng nên khán giả đã xúc động sâu sắc.
⑤ これは、私たちが心をこめて作った品物(しなのも)です。
→ Đây là sản phẩm mà chúng tôi tạo ra với tất cả tấm lòng.
- [Ngữ pháp N3] ~ を通じて/ ~ を通して
- Cấu trúc:
Danh từ + を通(つう) じて/ ~ を通(とお) して
Danh từ 1 + を通(つう) じた/ ~ を通(とお) した + danh từ 2
Ý nghĩa: “thông qua/ qua” (phương tiện/ cách thức/ mối quan hệ v.v)(=を経由(けいゆ)して)/ “trong suốt” (khoảng thời gian) (= その期間ずっと)
Ví dụ:
① 子どもたちはスポーツを通じて、いろいろなことを学(まな) ぶことができます。
→ Qua việc chơi thể thao, trẻ em có thể học được rất nhiều điều.
② 彼女とは、先輩(せんぱい)を通して知(し)り合(あ) いました。
→ Tôi với cô ấy quen biết nhau thông qua tiền bối của tôi.
③ この国は一年を通して暑い。
→ Đất nước này nóng suốt cả năm.
④ インターネットを通じた犯罪(はんざい)にご注意ください。
→ Hãy chú ý đến tội phạm qua internet.
⑤ これは2015年一年を通した人気記事(きじ)ランキングです。
→ Đây là bảng xếp hạng các bài báo được quan tâm trong suốt năm 2015.
⑥ その二人は仕事を通じて会いました。
→ Hai người đó gặp nhau qua công việc.
- [Ngữ pháp N3] ~ んじゃない/ ~ のではないでしょうか
- Cấu trúc: Động tính từ thể thường (な形 + な) + んじゃない/ のではないだろうか/ のではないでしょうか?
Ý nghĩa: “không phải sao/ không phải là … hay sao?/nhỉ?“. Mẫu câu dùng để đưa ra ý kiến của bản thân một cách lịch sự, nhẹ nhàng. Mức độ lịch sự tăng dần theo thứ tự: んじゃない → のではないだろうか → のではないでしょうか?. Hai mẫu câu のではないだろうか và のではないでしょうか hay được sử dụng khi trình bày ý kiến trong buổi thảo luận hay trong hoàn cảnh trang trọng.
Ví dụ:
① これは高いんじゃない?
→ Cái này đắt quá nhỉ?
② これから農業(のうぎょう)に興味を持つ若者(わかもの)が増えるのではないだろうか?
→ Không phải là từ bây giờ số người trẻ tuổi quan tâm đến nông nghiệp sẽ tăng lên sao?
③ もう遅いから、帰ったほうがいいんじゃない?
→ Đã muộn rồi, về thôi chứ nhỉ?
④ 予約をしていかないと、入れないのではないだろうか。
→ Không đặt trước mà cứ đến thì không phải sẽ không vào được hay sao?
⑤ サービスが悪い時は、チップを払(はら)わなくてもいいのではないでしょうか。
→ Dịch vụ mà tồi thì cũng không cần đưa tiền boa đâu nhỉ?
*** 「のではないだろうか」 hoặc 「のではないでしょうか」 có thể được rút gọn thành「 (の)ではないか」 và đi kèm theo cụm 「と + động từ」 (思う/ 心配する v.v). 「 じゃないか」 là cách nói thân mật, suồng sã hơn của 「 (の)ではないか」
① 最近、日本語ができる外国人も増えてきている(の)ではないか/ じゃないかと思います。
→ Tôi nghĩ là gần đây số lượng người nước ngoài học tiếng Nhật đang dần tăng lên.
② 予約をしていかないと、入れないのではないかと/ じゃないか心配している。
→ Tôi đang lo là liệu chúng ta có vào được quán không khi mà cứ đi không đặt trước.
- [Ngữ pháp N3] ~ 上げる/ ~ 上がる
- Cấu trúc:
Danh từ + を + Vます上げる (tha động từ)
Danh từ + が + Vます上がる (tự động từ)
Ý nghĩa: Vừa xong, vừa hoàn thành. Đây chỉ là 1 trong nhiều nghĩa của cụm Vます上げる/上がる và với ý nghĩa này thì động từ đi kèm phía trước ~ 上げる/ ~ 上がる chủ yếu là những động từ diễn tả những hành động kéo dài/ tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian như 書く (viết), 作る (làm, chế tạo, sản xuất), 調べる:しらべる (tra cứu) v.v.
Ví dụ:
① やっとレポートを書き上げた。
→ Cuối cùng cũng đã viết xong bài báo cáo.
② ケーキが焼(や)き上がりましたよ。
→ Bánh ngọt đã nướng xong rồi đấy.
③ ご飯が炊(た)き上がった。
→ Cơm đã nấu xong.
④ プレゼント用のセーターを編(あ)み上げた。
→ Tôi vừa đan xong cái áo len làm quà tặng.
⑤ この会社は新製品を作り上げました。
→ Công ty này đã hoàn thành sản phẩm mới.
- [Ngữ pháp N3] ~ 切る/ ~ 切れる/ ~ 切れない
- Cấu trúc: V
ます+ ~ 切る/ ~ 切れる/ ~ 切れない
Ý nghĩa:
Vきる/ 切る: hoàn thành việc gì đó (một cách trọn vẹn, triệt để)/ cực kì, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần)
V 切れる: có thể làm xong việc gì từ đầu đến cuối
V切れない: không thể xong, không thể hoàn thành việc gì (do quá nhiều, quá sức)
* V切れない được sử dụng phổ biến hơn hai mẫu còn lại.
Ví dụ:
① ご飯の量が多くて、食べ切れないよ。
→ Cơm nhiều quá tôi không thể ăn hết được.
② 長い小説(しょうせつ)、2日間で読みきった。
→ Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài trong 2 ngày.
③ スターバックスの抹茶フラッペチーノが美味しくて、最後まで飲み切れます。
→ Matcha frappuchino của Starbucks rất ngon có thể uống hết sạch từ đầu đến cuối.
④ これは食べきりサイズのケーキです。
→ Đây là loại bánh ngọt được cắt rất vừa miệng (ăn 1 miếng hết ngay).
⑤ 数(かぞ)え切れないほどたくさんの星(ほし)が光(ひか)っている。
→ Nhiều ngôi sao đến mức không thể đếm được đang chiếu sáng.
⑥ 彼女に僕の気持ちを伝(つた)えきれなかった。
→ Tôi đã không thể bày tỏ hết nỗi lòng của mình với cô ấy.
⑦ 夏休みが待ちきれない。
→ Tôi rất mong đợi đến kì nghỉ hè. (待ちきれない nghĩa là không thể đợi được đến lúc đó, thể hiện tâm trạng háo hức, mong chờ)
⑧ 木村さんは疲(つか)れきった顔をして帰ってきた。
→ Anh Kimura về nhà với bộ mặt vô cùng mệt mỏi. (疲れきった顔をする là 1 cụm từ cố định mang nghĩa là “lộ bộ mặt/ vẻ mặt rất mệt mỏi)
- [Ngữ pháp N3] ~ 切る/ ~ 切れる/ ~ 切れない
- Cấu trúc: V
ます+ ~ 切る/ ~ 切れる/ ~ 切れない
Ý nghĩa:
Vきる/ 切る: hoàn thành việc gì đó (một cách trọn vẹn, triệt để)/ cực kì, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần)
V 切れる: có thể làm xong việc gì từ đầu đến cuối
V切れない: không thể xong, không thể hoàn thành việc gì (do quá nhiều, quá sức)
* V切れない được sử dụng phổ biến hơn hai mẫu còn lại.
Ví dụ:
① ご飯の量が多くて、食べ切れないよ。
→ Cơm nhiều quá tôi không thể ăn hết được.
② 長い小説(しょうせつ)、2日間で読みきった。
→ Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài trong 2 ngày.
③ スターバックスの抹茶フラッペチーノが美味しくて、最後まで飲み切れます。
→ Matcha frappuchino của Starbucks rất ngon có thể uống hết sạch từ đầu đến cuối.
④ これは食べきりサイズのケーキです。
→ Đây là loại bánh ngọt được cắt rất vừa miệng (ăn 1 miếng hết ngay).
⑤ 数(かぞ)え切れないほどたくさんの星(ほし)が光(ひか)っている。
→ Nhiều ngôi sao đến mức không thể đếm được đang chiếu sáng.
⑥ 彼女に僕の気持ちを伝(つた)えきれなかった。
→ Tôi đã không thể bày tỏ hết nỗi lòng của mình với cô ấy.
⑦ 夏休みが待ちきれない。
→ Tôi rất mong đợi đến kì nghỉ hè. (待ちきれない nghĩa là không thể đợi được đến lúc đó, thể hiện tâm trạng háo hức, mong chờ)
⑧ 木村さんは疲(つか)れきった顔をして帰ってきた。
→ Anh Kimura về nhà với bộ mặt vô cùng mệt mỏi. (疲れきった顔をする là 1 cụm từ cố định mang nghĩa là “lộ bộ mặt/ vẻ mặt rất mệt mỏi)
- [Ngữ pháp N3] ~ 最中に
- Cấu trúc: Vている/ Danh từ + の + 最中(に)(さいちゅうに)
Ý nghĩa: “Đúng lúc đang, ngay giữa lúc đang …” (thường là có sự việc bất ngờ, ngoài dự đoán xảy ra)
Ví dụ:
① シャワーを浴(あ)びている最中に、客(きゃく)が来た。
→ Đúng lúc đang tắm thì có khách đến.
② 引っ越し(ひっこし)の最中に雨が降り出した。
→ Đúng lúc đang chuyển nhà thì trời đổ mưa.
③ 会議の最中に停電(ていでん)になった。
→ Đúng lúc đang họp thì mất điện.
④ 人が話している最中に口を挟(はさ)まないでください。
→ Đừng có nói xen vào lúc người khác đang nói.
⑤ 彼はスピーチの最中に気が失(うしな)った。
→ Giữa lúc đang thuyết trình thì anh ấy bị ngất.
⑥ 今は食事の最中だから、タバコは遠慮(えんりょ)したほうがいいですよ。
→ Bây giờ tôi đang ăn cơm nên anh đừng nên hút thuốc.
⑦ 食事の最中に友だちが訪(たず)ねてきた。
→ Đúng lúc đang ăn cơm thì bạn đến thăm.
- [Ngữ pháp N3] ~ 決して~ ない、まったく~ ない、 めったに~ ない、少しも ~ ない
- 1. 決(けっ)して ~ ない: nhất quyết không, nhất định không
① 私は決して夢(ゆめ)をあきらめません。
→ Tôi nhất định sẽ không từ bỏ ước mơ.
② 「うそは決して申(もう)しません」と彼は言った。
→ Anh ấy nói: “Tôi nhất quyết không nói dối.”
③ あなたの事は決して忘れない。
→ Anh nhất định sẽ không quên em.
* Tương đương với mẫu 「絶対(ぜったい) ~ ない」
2. 全(まった)く ~ ない: hoàn toàn không
① 私はまったく泳(およ)げない。
→ Tôi hoàn toàn không biết bơi.
② 彼が怒(おこ)っている理由(りゆう)は、私には全くわからない。
→ Tôi hoàn toàn không hiểu vì sao anh ta lại tức giận.
③ 最近(さいきん)夜(よる)全く寝(ね)れません。
→ Gần đây tôi hoàn toàn không ngủ được vào ban đêm.
* Tương đương với mẫu 「全然(ぜんぜん) ~ ない」
3. めったに ~ ない: hầu như không, hiếm khi
① こんなチャンスはめったにないよ。
→ Cơ hội như thế hiếm lắm.
② 忙しくてめったに休みが取れない。
→ Tôi bận quá nên hầu như không thể xin nghỉ.
③ 彼はめったに出かけません。
→ Anh ta hầu như không ra ngoài.
* Tương đương với mẫu 「ほとんど ~ ない」
4. 少(すこ)しも/ ちっとも ~ ない: một chút cũng không, không … chút nào, hoàn toàn không
① あの人が話す英語(えいご)は少しもわからない。
→ Tôi không hiểu tiếng Anh của người đó chút nào.
② スタイルのことは少しも気(き)にならない。
→ Tôi không quan tâm chút nào đến vấn đề style (phong cách).
③ 私は漢字(かんじ)がちっとも読めません。
→ Tôi không đọc được một tí kanji nào.
* ちっとも~ない dùng nhiều hơn trong văn nói
- [Ngữ pháp N3] ~ことだ/ ~ ことはない
- 1. ことだ
Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ thể ない + ことだ
Ý nghĩa: Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo “nên/ không nên” làm gì = したほうがいい/ しないほうがいい
Ví dụ:
① 暖(あたた)かくして、ゆっくり休むことだ。
→ Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi.
② 無理(むり)をしないことです。
→ Anh không nên làm quá sức.
③ 一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです。
→ Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.
④ 外の人に頼(たよ)らないで、とにかく自分でやってみることだ。
→ Cậu không nên dựa dẫm vào người khác, dù sao cậu cũng nên tự mình làm thử đi.
⑤ 成功(せいこう)するには、成功するまで決(けっ)してあきらめないことだ。
→ Để thành công thì cho tới khi đạt được nó cậu nên quyết tâm không từ bỏ.
2. ことはない
Cấu trúc: Động từ thể từ điển + ことはない
Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì/ không làm cũng không sao
Ví dụ:
① 君(きみ)があやまることはいないよ。
→ Cậu không cần xin lỗi đâu.
② 来ることはありません。郵送(ゆうそう)でいいですよ。
→ Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.
③ 焦(あせ)ることはない。時間はまだ十分(じゅうぶん)にある。
→ Không phải vội đâu, vẫn còn đủ thời gian mà.
④ おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない。
→ Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.
⑤ 自分を責(せ)めることはないわ。
→ Cậu không cần phải đổ lỗi cho bản thân đâu.
- [Ngữ pháp N3] ~ちゃう
- 「ちゃう」 là dạng ít trang trọng hơn của 「てしまう」, được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.
Cách chia:
~てしまう → ~ちゃう
~でしまう → ~じゃう
~てしまった → ~ちゃった
~でしまった → ~じゃった
~てしましょう → ~ちゃおう
Ví dụ:
してしまう/ してしまった → しちゃう/ しちゃた
来てしまう/ 来てしまった → 来ちゃう/ 来ちゃった
帰ってしまう/ 帰ってしまった → 帰っちゃう/ 帰っちゃた
死んでしまう/ 死んでしまった → 死んじゃう/ 死んじゃった
Câu ví dụ:
① 宿題をしてしまいました → 宿題をしちゃった
→ Đã làm xong hết bài tập rồi
② ビールを飲んでしまった → ビールを飲んじゃった
→ Uống hết bia mất rồi.
③ 「あれ?ここにあったチョコレートは?」ー 「あ、食べちゃった。いけなかった?」
→ “Ơ, thỏi sô cô la ở đây đâu rồi? “ー ”Á, tớ ăn mất rồi. Không được à?”
④ 結婚(けっこん)してしまいましょう → 結婚しちゃおう
→ Chúng ta kết hôn luôn đi.
*「~してしましょう」có nghĩa là “làm gì luôn đi”
⑤ もしもし、すみません。車が混(こ)んじゃって… 少し遅(おく) れます。
→ Alo, xin lỗi. Xe cộ đông quá (tắc cả đường mất rồi) nên… tôi sẽ đến muộn một chút nhé.
- [Ngữ pháp N3] ~とく
- 「~とく」là thể rút gọn của 「~ておく」và được dùng trong hội thoại hàng ngày.
Cách chuyển:
ておく → とく
でおく → どく
ておかない → とかない
Ví dụ:
しておきます → しときます
見ておいた → 見といた
読んでおきます → 読んどきます
飲んでおいて → 飲んどいて
Câu ví dụ:
① テストで間違(まちが)ったところを、ノートに書いとこう (=書いておこう)
→ Ghi lại sẵn những phần đã làm sai trong bài thi nào.
② これ洗濯(せんたく)しといて。(=洗濯しておいて)
→ Giặt cái này đi nhé.
③ トイレペーパーがもうすぐなくなるから、買っとかないと。
→ Giấy vệ sinh sắp hết rồi nên phải mua thôi.
- [Ngữ pháp N3] ~ないと、~なくちゃ
- 「~ないと」 là thể ngắn của 「~ないといけない」 và 「~なくちゃ」 là thể ngắn của 「~なければならない」mà chúng ta đã học ở trình độ N5. (Ôn lại tại đây).
Hai mẫu câu rút gọn này thường được dùng trong hội thoại hàng ngày.
① 明日は早く出かけるから、もう寝(ね)ないと。
→ Tôi phải ngủ thôi vì mai sẽ ra ngoài sớm.
② 試験(しけん)まであと1ヵ月だ。がんばって勉強しないと。
→ Chỉ còn một tháng nữa là đến kỳ thì rồi. Phải cố gắng học thôi.
③ 田中さんにメールの返事をしなくちゃ。
→ Tôi phải trả lời mail cho anh Tanaka.
④ 明日までに先生にレポートをださなくちゃ。
→ Tôi phải nộp báo cáo cho thầy giáo trước ngày mai.
- [Ngữ pháp N3] ~ばかり
- Cấu trúc 1:
[Danh từ] + ばかり/ ばかりだ/ ばかりで
[Danh từ 1] + ばかりの + [Danh từ 2]
Ý nghĩa: Chỉ, chỉ có, chỉ toàn là
Ví dụ:
① この店のお客(きゃく)さんは、女性ばかりですね。
→ Khách của quán này chỉ toàn là nữ thôi nhỉ.
② 彼とお金の話ばかりで、疲(つか)れてきました。
→ Nói chuyện với anh ta chỉ toàn về tiền bạc nên tôi cảm thấy mệt mỏi.
③ あるものはこればかりだ。
→ Những gì tôi có chỉ thế này thôi.
④ これは砂(すな)ばかりの土地(とち)だ。
→ Đây là vùng đất chỉ toàn là cát.
⑤ 文句(もんく)ばかり言わないで、働いてください。
→ Đừng có chỉ toàn ca cẩm phàn nàn nữa, hãy làm việc đi. (文句を言う: phàn nàn, than phiền)
Cấu trúc 2:
[Động từ thể て] + ばかり/ ばかりだ/ ばかりの
[Động từ thể て] + ばかりいる
Ý nghĩa: Chỉ làm gì, chỉ toàn làm gì
① 弟(おとうと)は、テレビを見てばかりいる。
→ Em trai tôi chỉ toàn xem tivi. (lúc nào cũng thế)
② 息子(むすこ)は仕事もしないで、遊んでばかりいる。
→ Con trai tôi chẳng chịu làm việc gì suốt ngày chỉ chơi bời.
③ 彼女は寝てばかりいる。
→ Cô ta chỉ toàn ngủ.
④ 親(おや)に心配(しんぱい)をかけてばかりでした/ 心配ばかりかけていました。
→ Tôi đã chỉ toàn làm cho bố mẹ lo lắng.
⑤ 相手(あいて)に 求(もと)めてばかりの人と働きたくない。
→ Tôi không muốn làm việc với những người suốt ngày chỉ toàn đòi hỏi người khác.
Cấu trúc 3: ~ たばかりだ/ たばかりです
[Động từ thể た] + ばかりだ/ ばかりで
[Động từ thể た] + ばかりの + [Danh từ]
Ý nghĩa: Diễn tả hành động, sự việc gì vừa mới xảy ra.
Ví dụ:
① 日本に来たばかりです。
→ Tôi vừa mới đến Nhật.
② 産(う)まれたばかりの赤ちゃんの平均体重(へいきんたいじゅう) が 3000グラムです。
→ Cân nặng trung bình của em bé mới sinh là 3000g.
③ さっき起きたばかりで、まだ眠(ねむ)いです。
→ Vừa mới ngủ dậy nên vẫn còn buồn ngủ.
④ あの二人は結婚したばかりです。
→ Hai người đó vừa mới kết hôn.
- [Ngữ pháp N3] ~みたい、~らしい、~ っぽい
- 1. ~みたい
① Cấu trúc:
[Danh từ/Tính từ/ Động từ thể thường (普通形)] + みたいだ/ みたいに
[Danh từ/Tính từ/ Động từ thể thường (普通形)] + みたいな + Danh từ
② Ý nghĩa: giống như, hình như là
③ Cách dùng:
a. Đưa ra ví dụ tiêu biểu để so sánh
彼みたいな強い人が好きです。
→ Tôi thích những người mạnh mẽ như anh ấy.
あなたみたいな美(うつく)しい人に会うのは初(はじ)めてです。
→ Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người đẹp như em.
Tom Cruiseみたいなかっこいい男性(だんせい)はいないと思う。
→ Tôi nghĩ chẳng có người đàn ông nào đẹp trai như Tom Cruise.
リンさんみたいに日本語がうまくなりたい。
→ Tôi muốn giỏi tiếng Nhật như bạn Linh.
b. So sánh với những người/vật có tính chất tương tự
あなたは太陽(たいよう)みたいに明(あか)るい。
→ Em tỏa sáng như mặt trời vậy.
彼の話(はな)し方(かた)は、女(おんな)みたいだ。
→ Cách nói chuyện của anh ta như phụ nữ vậy.
ここの砂は星(ほし)みたいな形(かたち)をしている。
→ Cát ở đây có hình giống như ngôi sao.
c. Đưa ra suy đoán
このアパートはだれも住んでいないみたいだ。
→ Hình như không có ai sống trong căn hộ này.
彼女(かのじょ)は疲(つか)れているみたいだ。
→ Cô ấy trông có vẻ mệt.
明日は雨(あめ)みたいね。
→ Có vẻ là mai trời mưa.
2. ~らしい
① Cấu trúc: [Danh từ] + らしい
② Ý nghĩa: Cảm thấy như là, giống như là (tính chất)
③ Cách dùng:
Ở trình độ N4, chúng ta đã học về ~ らしい với ý nghĩa diễn tả sự suy đoán dựa trên những gì nghe được. Ở mẫu câu này, ~らしい chỉ đứng sau danh từ, diễn tả sự so sánh với một vật/người đặc trưng nào đó (tức là vật đó, người đó có những tính chất riêng biệt mà vật mang ra so sánh làm cho mình có cảm giác gần giống như thế).
Ví dụ:
今日は、春(はる)らしい暖(あたた)かい日ですね。
→ Hôm nay ấm áp như một ngày mùa xuân vậy.
・ Mùa xuân tượng trưng cho sự ấm áp, và người nói thực sự cảm thấy ngày hôm nay giống như một ngày mùa xuân.
私は女性らしい洋服(ようふく)はあまり着(き)ない。
→ Tôi hầu như không mặc quần áo nữ tính.
・ Tôi không mặc những loại quần áo mà mọi người đều cảm thấy là nữ tính (quần áo đặc trưng đúng kiểu con gái hay mặc)
彼は男(おとこ)らしいね。
→ Anh ta nam tính thật.
・ Anh ta có những đặc điểm khiến người khác cảm thấy là đặc trưng của đàn ông (nam tính, cơ bắp v.v)
彼女はいつもぎりぎり会社(かいしゃ)に間(ま)に合(あ)う、君(きみ)/あなたらしいね。
→ Cô ấy lúc nào cũng đến công ty rất sát giờ, thật là giống phong cách của anh quá.
途中(とちゅう)であきらめるのは私らしくない。
→ Bỏ cuộc giữa chừng không phải phong cách của tôi. (Chẳng giống tôi chút nào)
3. ~っぽい
① Cấu trúc: [Danh từ] っぽい/ [Động từ thể ます(bỏ ます)] っぽい
② Ý nghĩa: gần như, thiên về, gần giống (vẻ ngoài/hành động/ tính chất giống với ai/cái gì đó)
③ Cách dùng:
a. Danh từ chỉ màu sắc + っぽい: thiên về màu sắc đó, không phải giống hoàn toàn nhưng gần với màu đó, có cảm giác là màu đó.
私は白(しろ)っぽい服(ふく)を着(き)ません。
→ Tôi không mặc quần áo màu hơi trắng (thiên về màu trắng/gần giống màu trắng như trắng ngà, hay màu be v.v)
この靴(くつ)は黒(くろ)っぽいね。
→ Giày này là tông màu tối nhỉ. (có thể là màu xám đậm, không hoàn toàn là màu đen nhưng thuộc tông màu tối, gần giống màu đen)
b. Động từ thể ます(bỏ ます) + っぽい: có xu hướng/ hay làm gì đó
彼は忘(わす)れっぽい人だ。
→ Anh ta là người hay quên.
会社(かいしゃ)にすごく怒(おこ)りっぽい人がいます。
→ Ở công ty tôi có một người nóng tính cực kỳ (hay tức giận)
c. Danh từ + っぽい: giống như là (tính chất/ vẻ ngoài giống), có cảm giác giống
あの小学生(しょうがくせい)、大人(おとな)っぽい。
→ Em học sinh tiểu học kia rất ra dáng người lớn.
この料理は油(あぶら)っぽくていやだ。
→ Món ăn này nhiều dầu mỡ quá tôi không thích.
これは水(みず)っぽい茶(ちゃ)ですね。
→ Trà này nhạt như nước nhỉ.
彼は子どもっぽいです。
→ Anh ta tính trẻ con.
*「~っぽい」 khác với 「~みたい」 ở chỗ 「~っぽい」 thường chỉ so sánh hai người/vật có tính chất tương tự như nhau, gần với nhau còn 「~みたい」 có thể so sánh cả hai người/vật không liên quan gì đến nhau.
1. うそみたいな話: Chuyện như đùa (nhưng thực ra là sự thật)
2. うそっぽい話: Chuyện nghe giống đùa hơn là thật (khả năng không có thật là cao)
1. 太陽(たいよう)みたいな女: Cô gái tỏa sáng như mặt trời
2.太陽っぽい女: Cách dùng sai vì cô gái và mặt trời không có gì liên quan cả.
- [Ngữ pháp N3] ~ように、~ような
- Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「 ようになった」và ように chi mục đích. Trong bài này chúng ta sẽ học thêm cách dùng khác của ように.
Cấu trúc 1: [Danh từ] + の + ように/ [Động từ thể thường (普通形)] + ように
→ Ý nghĩa: Theo như/ Như … . Dùng để bắt đầu một lời giải thích.
Ví dụ:
① 皆様(みなさま)ご存じのように、試験(しけん)の内容(ないよう)が変(か)わります。
→ Như mọi người đã biết, nội dung bài kiểm tra sẽ thay đổi.
・ ご存じ(ぞんじ)のように: như đã biết
② ここに書いてあるように、今度の木曜日、授業(じゅぎょう)は午前中(ごぜんちゅう)だけです。
→ Như đã viết ở đây, thứ năm này sẽ chỉ có lớp học vào buổi sáng.
③ 前にお話ししたように、来年(らいねん)から授業料(じゅぎょうりょう)が値(ね)上(あ)がりします。
→ Như tôi đã nói/thông báo trước đây, kể từ năm sau, học phí sẽ tăng lên.
・ 授業料: học phí、 値上がる(ねあがる): tăng lên
④ この図(ず)のように、ウェブサイトを作ってください。
→ Hãy tạo website theo bản vẽ này.
⑤ 田中さんが言ったように、明日の会議(かいぎ)は9時に始まります。
→ Theo như anh Tanaka nói thì buổi họp ngày mai bắt đầu lúc 9 giờ.
Cấu trúc 2: [Động từ thể từ điển/ thể ない] + ように (しましょう/ しなさい/してください)
→ Ý nghĩa: Hãy/ Đừng …, thể hiện một yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hay trách nhiệm phải thực hiện
Ví dụ:
① 明日はもっと早く来るように。-わかりました。
→ Ngày mai hãy đến sớm hơn. ー Vâng tôi biết rồi.
② ここで、たばこを吸(す)わないように。
→ Xin đừng hút thuốc ở đây.
③ 寝(ね)る前に甘(あま)いものを食べないように。
→ Đừng ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ.
④ 健康(けんこう)のために、野菜(やさい)を食べるようにしましょう。
→ Để khỏe mạnh thì hãy ăn rau nào!
* Trong cấu trúc này, đằng sau ように có thể dùng những động từ như 「言う」 (nói, bảo),「頼む」 (yêu cầu, nhờ vả), 「注意する」 (nhắc nhở, lưu ý) biểu thị lời trích dẫn gián tiếp một yêu cầu hay đề nghị.
① 田中さんに、私の部屋に来るように言ってください。(=「来てくださいと言って」
→ Hãy bảo anh Tanaka đến phòng tôi.
② 妻(つま)に、家ではたばこを吸わないように言われています。(=「吸わないで」と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
③ 山田さんがジョンさんに英語を見てくれるように頼(たの)んでいる。
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
④ お母さんにショートパンツをはいて学校へ行かないように注意(ちゅうい) された。
→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.
Cấu trúc 3: [Vます/ ません/ れます] + ように
→ Ý nghĩa: Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc
Ví dụ:
① 合格(ごうかく)しますように。
→ Tôi hy vọng là sẽ đỗ (kì thi)
② 母の病気が治(な)りますように。
→ Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.
③ インフルエンザにかかりませんように。
→ Hy vọng tôi sẽ không bị cúm.
④ あなた無事(ぶじ)に家に帰れますように。
→ Mong anh sẽ về đến nhà an toàn.
⑤ このパーティーに、ぜひ出席(しゅっせき)いただけますように。
→ Tôi hy vọng là anh/chị có thể tham gia buổi tiệc này.
⑥ 皆さんお元気でありますように。
→ Chúc mọi người luôn mạnh khỏe.
Cấu trúc 4: [Danh từ] + の / [Động từ thể thường (普通形)] + ような + [Danh từ]
Ý nghĩa: Cái gì đó giống như … (so sánh). 「ような」 có thể thay bằng 「みたいな」 (ít lịch sự hơn). Khi dùng 「みたいな」 thì không thêm の sau danh từ.
Ví dụ:
① お茶のような甘くない飲み物が飲みたい。
→ Tôi muốn uống đồ uống gì đó không ngọt, giống như trà ấy.
② 毎日遅(おそ)くまで仕事をするような生活(せいかつ)は、大変(たいへん)です。
→ Cuộc sống mà kiểu như ngày nào cũng phải làm việc muộn thì thật là khổ sở.
③ 彼女みたいな/のような人と結婚(けっこん)したい。
→ Tôi muốn lấy người như cô ấy.
④ それは夢(ゆめ)みたいな/ のような 話だ。
→ Đó là một câu chuyện giống như mơ.
Cấu trúc 5: Thể thường (ふつう) + ように + 感じる/ 見える/ 思う
Ý nghĩa: “Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là … “, mẫu câu thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách nhẹ nhàng, gián tiếp.
Ví dụ:
① 彼は大学を卒業(そつぎょう)してから、少し変(か)わったように感(かん)じる。
→ Từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy hình như anh ấy có chút thay đổi.
② この服(ふく)を着(き)ると、太(ふと)っているように見える。
→ Mặc bộ này vào trông tôi có vẻ béo.
③ こちらの色のほうがいいように思いますが…。
→ Tôi nghĩ màu này có vẻ được hơn.
- [Ngữ pháp N4] Tự động từ và tha động từ
- A. Tự động từ: 自動詞 (じどうし)
1. Định nghĩa:
Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.
Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của một người nào khác.
2. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + が + 自動詞
Ví dụ:
①ドアが開きます。Cửa mở.
②ドアが閉まります。Cửa đóng.
B. Tha động từ: 他動詞 (たどうし)
1. Định nghĩa:
Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động.
Tha động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó.
2. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + は + [Tân ngữ (danh từ)] + を + 他動詞
Ví dụ:
①(私は) ドアを開けます。Tôi mở cửa.
②(私は) ドアを閉めます。Tôi đóng cửa.
C. Phân loại 自動詞 và 他動詞
Có 3 loại 自動詞 và 他動詞:
① Hoàn toàn là 自動詞 (luôn sử dụng dưới dạng tự động từ)
Ví dụ: 行く (đi)、働く (làm việc)、座る (すわる: ngồi)、死ぬ (しぬ): chết、泣く (なく): khóc v.v
② Hoàn toàn là 他動詞 (luôn sử dụng dưới dạng tha động từ)
Ví dụ: 飲む (uống)、食べる (ăn)、読む (よむ: đọc)、あげる: cho, tặng、買う (かう): mua v.v
③ Cặp đôi 自動詞 – 他動詞 (động từ có cả 2 dạng)
Bảng tổng hợp các cặp 自動詞 – 他動詞
落(お)ちます→落(お)とします
ペンが落ちます。→ペンを落とします。
Bút bị rơi.→làm rơi chiếc bút
開(あ)きます→開(あ)けます
ドアが開きます。→ドアを開けます。
Cửa mở.→mở cửa ra
閉(し)まります→閉(し)めます
ドアが閉まります。→ドアを閉めます。
Cửa đóng→đóng cửa lại
聞こえます→聞きます
音楽が聞こえます。→話を聞いてください
Nghe thấy tiếng nhạc→hãy nghe tôi nói
見えます→見ます
富士山が見えます。→彼女をみてください。
Nhìn thấy núi Phú Sĩ→Hãy nhìn cô ấy
つきます→つけます
電気がつきます。→電気をつけてください
Điện sáng→Hãy bật điện lên
消えます→消します
電気が消えます。→電気を消してください
Điện tắt→Hãy tắt điện đi
なくなります→なくします
財布がなくなります。→お金をなくしました
Ví bị mất→Tôi đã làm mất tiền
見つかります→見つけます
財布が見つかります。→恋人を見つけました
Ví được tìm thấy→Tôi đã tìm thấy người yêu
決まります→決めます
予定が決まります。→私はそれを決めます。
Kế hoạch được quyết định→Tôi sẽ quyết định việc đó.
変わります→変えます
予定が変わります。→私はそれを変えるか、変えないか選べます。
Kế hoặc thay đổi→Tôi sẽ lựa chọn xem thay đổi hay không thay đổi nó.
始まります→始めます
レッスンが始まります→7時から働き始めます。
Tiết học bắt đầu→Tôi bắt đầu làm việc từ 7 giờ.
終わります→終えます
レッスンが終わります。→9時までには食べ終えます
Tiết học kết thúc→Tôi sẽ kết thúc bữa ăn lúc 9 giờ.
止まります→止めます
車が止まります。→そろそろそれを止めます。
Xe dừng lại→Tôi sẽ kết thúc sớm thôi.
上がります→上げます
値段が上がります。→手を上げます
Giá cả tăng lên→Giơ tay lên
下がります→下げます
値段が下がります。→熱を下げます
Giá cả hạ xuống→Làm hạ sốt
→
壊れます→壊します
機械が壊れます。→弟は私のパソコンを壊しました。
Máy bị hỏng→Em trai tôi đã làm hỏng máy tính của tôi.
割れます→割ります
クラスが割れます。→クラスを割ります。
Lớp bị chia ra→Chia lớp ra
直ります→直します
パソコンが直ります。→僕は壊れたいすを直します。
Máy tính được sửa→Tôi sửa lại chiếc ghế bị hỏng.
治ります→治します
病気が治ります。→彼は病を治します。
Khỏi bệnh→Anh ấy chữa khỏi bệnh.
→
→
増えます→増やします
仕事が増えます。→私は仕事を増やします。
Công việc tăng lên→Tôi sẽ tăng khối lượng công việc của mình.
減ります→減らします
仕事が減ります。→水不足なので、水道の利用を減らした。
Công việc giảm đi→Vì thiếu nước nên phải giảm việc sử dụng nước sinh hoạt.
続きます→続けます
レッスンが続きます。→希望を持ち続けます。
Tiết học tiếp tục→Tiếp tục hi vọng
入ります→入れます
風邪が入ります。→コインコインを入い れる
Gió vào phòng→Cho đồng xu vào
出ます→出します
犬が出ます。→車で外出します。
Con chó chạy ra→Bước từ xe ra ngoài.
並びます→並べます
人が並びます。→テーブルにお皿と箸を並べてください。
Người xếp hàng→Hãy xếp đĩa và đũa lên bàn ăn.
寝ます→寝かせます
子供が寝ます→赤ちゃんをうつ伏せに 寝 ね かせるべきではない
Bọn trẻ ngủ→Không nên để trẻ con nằm sấp khi ngủ.
起きます→起こします
子供が起きます。→私が彼らを起こします。
Bọn trẻ thức dậy→Tôi đánh thức họ dậy.
届きます→届けます
荷物が届きます→荷物を届ける
Hành lí được gửi đến→Đưa hành lý đến nơi
集まります→集めます
人が集まります。→情報を集めます。
Mọi người tập trung→Thu thập thông tin.
掛かります→掛けます
時間が掛かります。→電話を掛けます
Thời gian trôi qua→Gọi điện thoại
乗ります→乗せます
子供が乗ります→人を乗せます
Bọn trẻ lên xe→Chở người
降ります→降ろします
子供が降ります→次の交差点で降ろしてください。
Bọn trẻ xuống xe→Xin hãy cho tôi xuống ở ngã tư tiếp theo.
売れます→売ります
ビールが売れます。→私の 車を売ります。
Toà nhà được bán→Tôi sẽ bán chiếc xe của tôi.
切れます→切ります
ロープが切れます。→電源を切る
Sợi dây bị cắt→cúp điện
取れます→取ります
ボタンが取れます。→ねずみを取ります
Nút áo bị tuột→bắt con chuột
残ります→残します
食べ物が残ります。→留守番電話に伝言を残す。
Thức ăn còn sót lại→Để lại lời nhắn vào hộp thư thoại.
進みます→進めます
仕事が進みます。→交渉を進めます。
Công việc tiến bộ→Thúc đẩy cuộc đàm phán.
遅れます→遅らせます
電車が遅れます。→悪天候が道路工事を遅らせた。
Tàu bị muộn→Thời tiết xấu đã làm trì hoãn thi công đường.
済みます→済ませます
仕事が済みます。→宿題を済ませた。
Công việc hoàn thành→Hoàn thành bài tập về nhà.
汚れます→汚します
服が汚れます。→シャツを汚します。
Áo bị bẩn→Làm bẩn áo.
ぶつかります→ぶつけます
頭がぶつかります。→頭をぶつけます。
Đầu bị đập vào→Đập vào đầu.
折れます→折ります
足の骨が折れます。→佐藤の頭を殴って手を折ります。
Bị gãy chân→Gãy tay do đánh vào đầu Santo.
生まれます→生みます
赤ちゃんが生まれます。→妻が前日元気な女の子を生んだ。
Đứa trẻ được sinh ra→Tháng trước vợ tôi sinh một bé gái kháu khỉnh.
育ちます→育てます
子供が育ちます。→子供を育てるのは大変ですが、楽しいですよ。
Bọn trẻ lớn lên→Nuôi nấng lũ trẻ vất rả nhưng rất vui.
助かります→助けます
子供が助かります。→溺れた人を助ける
Bọn trẻ được cứu sống→cứu người chết đuối
立ちます→立てます
ペンが立ちます。→壁にはしごを立てる
Bút được dựng đứng lên→Dựng cái thang vào tường.
建ちます→建てます
家が建ちます。→家を建てます。
Nhà được xây→Xây nhà.
こぼれます→こぼします
コーヒーがこぼれます。→ご飯をこぼします。
Cà phê bị tràn ra→Đánh đổ cơm.
冷めます→冷まします
スープが冷めます。→お湯を冷ます。
Canh bị nguội→Làm lạnh nước
冷えます→冷やします
体が冷えます。→ビールを冷やします。
Cơ thể bị lạnh đi→Làm lạnh bia
温まります→温めます
体が温まります。→部屋を温めます。
Cơ thể ấm lên→Làm ấm phòng lên.
付きます→付けます
サラダが付きます。→商品に保険を付けます。
Xà lách được thêm vào→Đính kèm bảo hiềm cho hàng hóa
片付きます→片付けます
部屋が片付きます。→部屋を片付けます。
Căn phòng được dọn dẹp→Dọn phòng
帰ります→帰します
子供が帰ります。→私はそのまま家に直帰します。
Bọn trẻ trở về→Tôi về thẳng nhà.
貯まります→貯めます
お金が貯まります。→将来のために、お金を貯めています。
Tiền được để dành→Vì tương lai, tôi để dành tiền.
溜まります→溜めます
ストレスが溜まります。→いろいろな コインを溜めます。
Bị stress→Tôi sưu tập nhiều loại tiền xu.
焼けます→焼きます
パンが焼けます。→私は魚を焼きます。
Bánh mì được nướng→Tôi nướng cá.
燃えます→燃やします
ごみが燃えます。→それを燃やします。
Rác được đốt→Tôi sẽ đốt cái đó.
→
→
焦げます→焦がします
魚が焦げます。→なべを焦がします。
Cá bị cháy→Làm nóng nồi
回ります→回します
テーブルが回ります。→社長室に電話を回します。
Quay quanh cái bàn→Chuyển máy đến phòng giám đốc.
当たります→当てます
一等が当たります。→的に矢を当てます。
Được hạng nhất→Bắn trúng mũi tên vào đích.
外れます→外します
ボタンが外れます。→指輪を外します。
Cúc áo bị tuột ra→Tháo nhẫn
延びます→延ばします
予定が延びます。→会期を延ばします。
Kế hoạch được kéo dài→Kéo dài cuộc họp.
伸びます→伸ばします
髪が伸びます。→しわを伸ばします。
Tóc dài ra→Kéo thẳng những nếp nhăn
生えます→生やします
ひげが生えます。→あごひげを生やします。
Râu dài ra→Để râu
濡れます→濡らす
手が濡れます。→雑巾を濡らす。
Tay bị ướt→Thấm ướt giẻ lau.
乾きます→乾かします
髪が乾きます。→ぬれた服を乾かします。
Tóc khô→Phơi khô quần áo ướt.
破れます→破ります
紙が破れます。→。
Giấy bị rách→
倒れます→倒します
木が倒れます。→本を倒します。
Cây bị đổ→Làm rách sách
捕まります→捕まえます
犯人が捕まります。→魚を捕まえます。
Thủ phạm bị bắt→Đánh bắt cá
固まります→固めます
ゼリーが固まります。→ジュースを固めて、ゼリーを作った。
Thạch bị đông lại→Làm đông cứng nước trái cây và làm thạch.
溶けます→溶かします
バターが溶けます。→チーズを溶かします。
Bơ bị chảy ra→Làm chảy phô mai
解けます→解きます
問題が解けます。→誤解を解きます。
Vần đề được giải quyết→Giải quyết hiểu nhầm.
漏れます→漏らします
情報が漏れます。→秘密を漏らします。
Thông tin bị rò rỉ→Làm lộ bí mật
過ぎます→過ごします
時間が過ぎます。→読書をして過ごします。
Thời gian trôi qua→Tôi dành thời gian đọc sách.
脱げます→脱ぎます
靴が脱げます。→日本では家の中では靴を脱ぎます。
Giày tuột→Ở Nhật Bản, họ tháo giày ở trong nhà.
鳴ります→鳴らします
ベルが鳴ります。→ベルを鳴らします。
Chuông reo→Rung chuông.
曲がります→曲げます
腕が曲がります。→体を曲げます。
Cánh tay bị gập lại→Uốn cong cơ thể.
儲かります→儲けます
お金が儲かります。→お金を儲けます。
Tiền có thể sinh lời→Kiếm được tiền.
流れます→流します
水が流れます。→水を流します。
Nước chảy→Xả nước
驚きます→驚かします
友達が驚きます。→彼の 突然 の 来訪はみんなを 驚 おどろ かせた。
Bạn bè bị bất ngờ→Chuyến thăm bất ngờ của anh ấy khiến mọi người ngạc nhiên.
通ります→通します
車が通ります。→光がカーテンを通して部屋の中に入ってくる。
Chiếc xe đi ngang qua→Ánh sáng xuyên qua tấm rèm chiếu vào phòng.
広がります→広げます
うわさが広がります。→はばを広げます。
Tin đồn lan rộng→Mở rộng chiều dài
伝わります→伝えます
メッセージが伝わります。→イメージを伝えます。
Thông điệp được truyền đi→Truyền đạt lại ý tưởng
甘えます→甘やかします
子供が甘えます。→最近は子どもを甘やかす親が多 い。
Bọn trẻ được nuông chiều→Gần đây có rất nhiều bộ mẹ nuông chiều con
空きます→空けます
席が空きます。→席を1つ 空 けてください。
Ghế trống→Xin hãy để lại một chỗ trống.
沈みます→沈めます
船が沈みます。→戦艦を沈めます。
Thuyền bị chìm→Đánh đắm chiến hạm
浮かびます→浮かべます
ボートが浮かびます。→ボートを池に浮かべます。
Thuyền bị chìm→Thả thuyền trôi trên sông
飛びます→飛ばします
紙飛行機が飛びます。→かごの鳥を飛ばします。
Máy bay giấy bay lên→Thả con chom trong lồng
むけます→むきます
皮がむけます。→りんごをむきます。
Bị lột da→Gọt vỏ táo
現れます→現します
姿が現れます。→公の場に姿を現します。
Xuất hiện bóng dáng→Xuất hiện trước công chúng
はさまります→はさみます
指がはさまります。→指をはさみます。
Ngón tay bị kẹt→Làm kẹp tay
染まります→染めます
髪が染まります。→髪を染めます。
Tóc được nhuộm→Nhuộm tóc
加わります→加えます
税金が加わります。→塩を加えます。
Thuế được tăng thêm→Thêm muối
転がります→転がします
ペンが転がります。→ボーリングの球を転がします。
Bút lăn→Ném bóng bô-ling.
傾きます→傾けます
テーブルが傾きます。→テーブルを傾けます。
Bàn nghiêng→Làm cái bàn nghiêng
潰れます→潰します
会社が潰れます。→アルミ缶を潰します。
Công ty bị phá sản→Làm bẹp cái lon
抜けます→抜きます
毛が抜けます。→税金を抜きます。
Tóc rụng→Trừ tiền thuế
逃げます→逃がします
犯人が逃げます。→彼はその小鳥を逃がしてやった。
Hung thủ chạy trốn→Cô ấy đã tahr con chim nhỏ đó ra.
揃います→揃えます
書類が揃います。→
Sách được sắp xếp→
隠れます→隠します
子供が隠れます。→化粧でしわを隠します。
Bọn trẻ đi giấu→Che bớt nếp nhăn nhờ trang điểm
移ります→移します
本社が大阪に移ります。→この ソファー を隣の部屋に移します。
Công ty của tôi chuyển đến Osaka→Chuyển ghế sofa này sang phòng bên cạnh
写ります→写します
写真が写ります。→写真を写します。
Ảnh được chụp→Chụp ảnh
揺れます→揺らします
木が揺れます。→ブランコを揺らします。
Cây bị rung→Đung đưa xích đu
ずれます→ずらします
テーブルがずれます。→帽子を後にずらします。
Cái bàn trượt ra→Kéo mũ về phía sau.
増えます→増します
水量が増えます。→水量を増します。
Lượng nước tăng lên→Tăng lượng nước lên
擦れます→擦ります
膝が擦れます。→目を擦ります。
Đầu gối bị cọ xát→Dụi mắt
動きます→動かします
目が動きます。→腕を動かします。
Mắt chuyển động→Cử động cánh tay.
- [Ngữ pháp N4] 使役形: Thể sai khiến
- A. Cách chia thể sai khiến 使役形 (しえきけい) từ thể từ điển.
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → あ + せる
Ví dụ:
言う(いう)→ 言わせる、 話す(はなす)→ 話させる、 書く(かく)→ 書かせる
2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → させる
Ví dụ:
食べる(たべる)→ 食べさせる、 見る(みる)→ 見させる、 起きる(おきる)→ 起きさせる
3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)
する → させる、 来る(くる)→ 来させる(こさせる)
B. Cấu trúc và ý nghĩa:
1. A は B に + [Danh từ] を + 使役形: A bắt B làm việc gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
① 先生は いつも私たちに 宿題を たくさんさせます。
→ Cô giáo lúc nào cũng bắt chúng tôi làm nhiều bài tập.
② きのう 私は 彼に 料理 (りょうり) を 作らせた。
→ Hôm qua tôi bắt anh ấy nấu ăn.
③ 母は 毎日(まいにち)私に 英語を 勉強させる。
→ Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh.
④ 部長(ぶちょう)は 田中さんに ビールを たくさん飲ませました。
→ Trưởng phòng tôi đã bắt anh Tanana uống rất nhiều bia.
⑤ こどもに 時々(ときどき)自分で(じぶんで)部屋(へや)を そうじさせたほうがいいと思います。
→ Thỉnh thoảng nên bắt trẻ con tự dọn phòng thì tốt hơn.
2. A は B に +[Danh từ] を + 使役形: A cho phép B làm gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
① お母さんは 子どもに ゲームを させまた。
→ Mẹ cho phép con chơi game.
② 先生は 学生に ひらがなで 宿題を 書かせました。
→ Giáo viên cho phép học sinh viết bài tập bằng hiragana.
③ 父は 私に 携帯(けいたい)を 使わせません。
→ Bố không cho phép tôi dùng di động.
④ 私は 子どもに コカコーラを 飲ませません。
→ Tôi không cho phép con uống coca.
⑤ 両親(りょうしん)は 私に 好きなことを させました。
→ Bố mẹ đã cho phép tôi làm những gì mình thích.
3. A は B を + 使役形: A bắt/cho phép B làm việc gì (trường hợp có 1 tân ngữ)
① コーチは 山田さんを 走らせました。
→ Huấn luyện viên bắt Yamada chạy bộ. (走る: はしる: chạy)
② 部長は 私を 出張に 行かせました。
→ Trưởng phòng bắt tôi đi công tác. (出張: しゅっちょう: công tác)
③ お母さんは 子どもを はやく寝(ね)させます。
→ Mẹ bắt con ngủ sớm.
④ お母さんは 子どもを 外で 遊ばせました。
→ Mẹ cho phép con chơi ở ngoài. (外: そと: bên ngoài、遊ぶ: あそぶ: chơi)
⑤ 母は 父を 飲みに 行かせなかった。
→ Mẹ không cho bố đi nhậu.
4. Thể sai khiến dạng て + ください: Hãy cho phép tôi làm …
① すみません、話させてください。Xin hãy để tôi nói.
② すみません、トイレに行かせてください。Cho phép tôi vào nhà vệ sinh.
③ 今日ははやく帰らせてください。Hãy cho phép tôi về sớm ngày hôm nay.
④ すみません、もうすこし 考えさせてください。Xin cho phép tôi nghĩ thêm chút nữa.
⑤ すみません、お金を払わせてください。Xin hãy để tôi trả tiền. (払う: はらう: trả tiền, thanh toán)
5. A は B を + 使役形 (động từ bộc lộ cảm xúc): A làm cho B …(bộc lộ cảm xúc)
① 田中さんは いつもおもしろい話をして、みんなを 笑わせます。
→ Anh Tanaka lúc nào cũng kể chuyện thú vị làm tất cả mọi người cười. (笑う: わらう: cười)
② 私は 病気になって、両親を 心配させました。
→ Tôi bị bệnh, làm cho bố mẹ lo lắng. (心配する: しんぱいする: lo lắng)
③ 彼は デートに遅れて、彼女を 怒らせた。
→ Anh đến buổi hẹn muộn làm cho cô ấy tức giận. (怒る: おこる: tức giận)
* Một số động từ bộc lộ cảm xúc khác:
喜ぶ(よろこぶ): vui
がっかりする: thất vọng
泣く(なく): khóc
悲しむ(かなしむ): buồn
安心する(あんしんする): an tâm
困る(こまる): phiền phức, phiền toái
6. Thể sai khiến bị động (使役受身: しえきうけみ)
Dạng bị động của thể sai khiến (bị bắt phải làm gì) thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc.
Ví dụ: 私は 両親に アメリカに 留学させられた。Tôi bị bố mẹ bắt đi du học ở Mỹ.
*** Cách chia: Từ thể sai khiến dạng chủ động, ta chuyển đuôi る → られる
①Nhóm 1: 話させる→ 話させられる 言わせる→ 言わせられる
②Nhóm 2: たべさせる → 食べさせられる 見させる→ 見させられる
③Nhóm 3: させる → させられる 来させる→ 来させられる
* Lưu ý: Với động từ nhóm 1, ~せられる cũng có thể được rút gọn thành ~される. Trừ trường hợp nếu phía trước ~せられる là 「さ」 thì vẫn giữ nguyên là ~させられる
Ví dụ:
行かせられる → 行かされる、 言わせられる → 言わされる、 書かせられる → 書かされる
Nhưng: 「話させられる」 hay 「押させられる」thì vẫn giữ nguyên, không có dạng rút gọn.
*** Câu ví dụ:
① 母に 部屋を 掃除させられた。
→ Tôi bị mẹ bắt dọn phòng. (掃除する: そうじする: dọn dẹp)
② 田中さんは 部長に ビールを たくさん飲ませられた。
→ Anh Tanaka bị trường phòng bắt uống nhiều bia.
③ 私たちは 先生に 宿題を たくさんさせられました。
→ Chúng tôi bị cô giáo bắt làm nhiều bài tập.
- [Ngữ pháp N4] 受身形: Thể bị động
- A. Cách chia động từ thể bị động (受身:うけみ) từ thể từ điển:
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → あ + れる
Ví dụ: 話す(はなす)→ 話される、言う(いう)→ 言われる、書く(かく)→ 書かれる
2. Động từ nhóm 2: Bỏ đuôi る → られる
Ví dụ: 食べる(たべる)→ 食べられる、見る(みる)→ 見られる、教える(おしえる)→ 教えられる
* Dạng bị động của động từ nhóm 2 giống với cách chia thể khả năng.
3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)
する → される 来る(くる)→ 来られる(こられる)→ giống với thể khả năng
B. Cấu trúc:
1. Bị động trực tiếp (chỉ có 1 tân ngữ)
Dạng chủ động: A は B を + động từ chủ động.
→ Dạng bị động: B は A に + động từ bị động (B được/bị A …)
Ví dụ:
① 先生は 私を ほめました。Cô giáo đã khen tôi.
→ 私は 先生に ほめられました。Tôi đã được cô giáo khen.
② 後ろ(うしろ)の人は 私を 押(お)しました。Người phía sau đã đẩy tôi.
→ 私は 後ろの人に 押されました。 Tôi đã bị người phía sau đẩy.
③ 母は 私を しかりました。Mẹ đã mắng tôi. (しかる: mắng)
→ 私は 母に しかられました。Tôi đã bị mẹ mắng.
2. Bị động gián tiếp (2 tân ngữ)
Dạng chủ động: A が Bに C を + động từ chủ động
→ Dạng bị động: B は A に C を + động từ bị động
Ví dụ:
① 知らない人が 私に 道(みち)を 聞きました。Một người không quen đã hỏi đường tôi.
→ 私は 知らない人に 道を 聞かれました。Tôi bị một người không quen hỏi đường.
② 友達(ともだち)が 私に 引越しの手伝いを 頼みました。Bạn tôi đã nhờ tôi giúp việc chuyển nhà.
→ 私は 友達に 引越しの手伝いを 頼まれました。Tôi được bạn nhờ giúp việc chuyển nhà.
引越し( ひっこし): việc chuyển nhà、手伝い(てつだい): sự giúp đỡ、頼む(たのむ): nhờ vả
③ 近所の人が 私に いつも文句を 言います。Hàng xóm cứ suốt ngày phàn nàn về tôi.
→ 私は 近所の人に いつも文句を 言われます。Tôi suốt ngày bị hàng xóm phàn nàn.
近所(きんじょ): vùng lân cận, gần nhà、文句(もんく): kêu ca, phàn nàn (文句を言う)
3. Bị động gián tiếp với mẫu câu: A は B の [Danh từ] を + động từ chủ động.
→ Dạng bị động: B は Aに [Danh từ] を + động từ bị động
Ví dụ:
① 先生は 私の日本語を ほめました。(Cô giáo khen tiếng Nhật của tôi)
→ 私は 先生に 日本語を ほめられました。(Tiếng Nhật của tôi được cô giáo khen)
x私の日本語は 先生に ほめられました。
② 友達(ともだち)は 私の携帯(けいたい)を 壊(こわ)しました。Bạn tôi làm hỏng cái di động của tôi.
→ 私は 友達に 携帯を 壊されました。Di động của tôi bị bạn làm hỏng.
x私の携帯は 友達に 壊されました。
③ 上司(じょうし)は 私の名前(なまえ)を 間違えました。Cấp trên nhớ nhầm tên của tôi.
→ 私は 上司に 名前を 間違えられました。Tên tôi bị sếp nhớ nhầm.
(上司: cấp trên/sếp、間違える(まちがえる): nhầm lẫn)
3. Bị động khi chủ thể của hành động không quan trọng, không cần nhắc đến.
Chủ thể của hành động khi chuyển sang bị động sẽ chuyển thành dạng 「だれに」(bởi ai đó) nhưng trong trường hợp người đó không được biết đến, hoặc thông tin không quan trọng thì có thể bỏ đi.
Ví dụ:
① この家は 200年前に 建 (た)てられました。Ngôi nhà này được xây cách đây 200 năm.
② この本は よく読まれています。Quyển sách này đang được nhiều người đọc.
③ オリンピックは 2020年に 東京で 行われます。Olympic sẽ được tổ chức ở Tokyo vào năm 2020.
(行う: おこなう: tiến hành, tổ chức)
④ パソコンは 世界中(せかいじゅう)で 使われています。Laptop được sử dụng trên toàn thế giới.
4. Bị động sử dụng cụm 「によって」(bởi …)
「によって」thường được sử dụng thay cho 「に」khi nhắc đến tác giả của những tác phẩm, công trình nghệ thuật, kiến trúc, phát minh có ý nghĩa lịch sử, xã hội quan trọng.
Ví dụ:
① 「ハムレット」は シェークスピアによって 書かれました。Hamlet được viết bởi Shakespears.
② アメリカは コロンバスによって 発見されました。Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra. (発見する: はっけんする: phát hiện)
③ 「モナリザ」は レオナルド・ダ・ウィンチによって 描かれました。Bức tranh nàng Monalisa do Leonardo da Vinci vẽ. (描く: かく: vẽ)
5. Dạng bị động của tự động từ:
Đây là trường hợp đặc biệt và không có dạng câu chủ động tương đương với nó. Dạng bị động này thường được sử dụng để thể hiện sự bực tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền.
Ví dụ:
① 今朝(けさ)雨に降られました。Sáng nay bị dính mưa.
② 夜中(よなか)の2時 友達に来られて、困りました。2 giờ đêm thì bị bạn đến, thật là phiền phức.
夜中: nửa đêm、困る(こまる): khó chịu, phiền phức
③ 子どもに 電車の中で 泣かれました。Đang ở trên tàu thì con lại khóc.
④ 電車の中で 変な人に となりに 座られました。Đang trên tàu thì bị một người kỳ cục ngồi vào bên cạnh. (変: へん: kỳ lạ, kỳ cục、となり: bên cạnh)
* Lưu ý: Thể bị động trong tiếng Nhật hay được sử dụng để thể hiện tình trạng không thoải mái, hoặc cảm thấy phiền toái (nghĩa tốt có sử dụng nhưng không nhiều). Nghĩa tốt thường được dùng với mẫu câu 「てもらいます」 hay 「てくれます」 nhiều hơn.
- [Ngữ pháp N4]: 敬語: Kính ngữ
- Kính ngữ được sử dụng phổ biến trong xã hội Nhật, nhằm biểu thị thái độ tôn trọng, lịch sự đối với người đối diện. Kính ngữ được sử dụng nhiều nhất khi giao tiếp với khách hàng, với những người lớn tuổi hoặc cấp trên, với những người không quen biết, hay trong những tình huống giao tiếp trang trọng. Kính ngữ được chia làm 3 loại chính: 尊敬語(そんけいご: tôn kính ngữ), 謙譲語(けんじょうご: khiêm nhường ngữ) và 丁寧語(ていねいご: lịch sự ngữ), gọi chung là 敬語(けいご: kính ngữ)
A. 尊敬語: Tôn kính ngữ
Trong tôn kính ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là người khác (không phải bản thân người nói). Sử dụng tôn kính ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó. (nâng người đó lên cao hơn bản thân mình)
1. Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt:
[Chủ ngữ] + は/が + động từ kính ngữ
Bảng tóm tắt những động từ kính ngữ đặc biệt
います/来ます/行きます → いらっしゃいます/おいでになります
~ています/~ていきます/~てきます→~ていらっしゃいます
します →なさいます
言います →おっしゃいます
食べます/飲みます →召し上がります
見ます →ご覧になります
知っています →ご存じです/ご存じでいらっしゃいます
死にます →おなくなりになります
くれます →くださいます
いいです →よろしいです
Câu ví dụ:
① 山田さんは おそばを 召し上がりました。Anh Yamada đã ăn mì soba.
② 田中先生は いらっしゃいますか。Thầy Tanaka có ở đây không ạ?
③ 社長(しゃちょう)は ゴルフを なさいます。Giám đốc chơi golf.
④ アンさんは インドへ 出張(しゅっちょう)なさいます。Anh An sẽ đi công tác ở Ấn Độ.
2. Với những động từ không có dạng kính ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):
Mẫu câu 1: [Chủ ngữ] + は/が + お + động từ thể ます(bỏ ます) + に なります。
* Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」
① 先生は もう おかえり に なりました。
→ Thầy giáo đã về rồi.
② 部長(ぶちょう)は たばこを お吸(す)いに なりません。
→ Trưởng phòng không hút thuốc.
③ 社長(しゃちょう)は 会議(かいぎ) の予定(よてい) を お決めに なりました。
→ Giám đốc đã quyết định lịch họp rồi.
Mẫu câu 2: [Chủ ngữ] + は/が + ~れます/~られます
* Ngoài những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt nêu ở mục 1, mẫu câu 2 có thể áp dụng với tất cả các động từ còn lại.
* Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động.
Nhóm 1: ききます→ きかれます はなします→ はなされます よみます→ よまれます
Nhóm 2: でます→ でられます おきます→ おきられます きます→ きられます
Nhóm 3: します → されます きます → こられます
Ví dụ:
① 山田先生は さっき でかけられました。
→ Thầy Yamada vừa ra ngoài.
② 社長は アメリカへ 出張 (しゅっちょう)されました。
→ Giám đốc đã đi công tác ở Mỹ rồi.
③ 佐藤さんは 8時ごろ こられます。
→ Anh Satou sẽ đến vào tầm 8 giờ.
Mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự:
* Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể て + ください cho các động từ kính ngữ đó.
Ví dụ:
召し上がってください。Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn).
おっしゃってください。Xin mời anh/chị nói.
* Những động từ còn lại:
Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + ください。
Động từ nhóm 3 dạng “kanji+ します”: ご + kanji + ください
Ví dụ:
① このボールペンを お使い ください。Xin mời dùng cái bút này.
② ここに お名前を お書き ください。Xin vui lòng viết tên vào đây.
③ いつでも ご連絡 ください。Hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào. (連絡する: れんらくする: liên lạc, liên hệ)
④ お名前を ご確認 ください。Xin vui lòng kiểm tra lại tên. (確認する: かくにんする: kiểm tra, xác nhận)
⑤ このエレベーターを ご利用 ください。Xin hãy dùng thang máy này. (利用する: りよう: dùng, sử dụng)
* Đặc biệt:
来てください → おこしください/ おこしになってください/ いらしゃってください
見てください → ご覧ください(ごらんください)
言ってください → おしゃってください/ 申(もう)し付(つ)けてください
B. 謙譲語: Khiêm nhường ngữ
Trong khiêm nhường ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là bản thân người nói. Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.
1. Những động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt:
(私 + は/が) + động từ kiêm nhường ngữ
Bảng tóm tắt những động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt
です →でございます
あります →ございます
います →おります
きます →参ります/伺います
行きます →参ります/伺います
ています →ております
ていきます/てきます →てまいります
します →いたします
言います →申します/申し上げます。
食べます →いただきます
飲みます →いただきます
訪ねます →伺います/お邪魔します
聞きます →伺います/お邪魔します
見ます →拝見します
知っています →存じています/存じております
会います →お目にかかります
死にます →亡くなります
あげます →差し上げます
もらいます →いただきます
いいます →結構です
Câu ví dụ:
① 私は ミラーと 申(もう) します。
→ Tôi tên là Miller.
② 私は ベトナムから 参(まい)ります。
→ Tôi đến từ Việt Nam.
③ 3時ごろ そちらへ 参 (まい) ります。
→ Tôi sẽ đến đó tầm 3 giờ.
④ アンさんに ケーキを 作って いただきました。
→ An đã làm bánh ngọt cho tôi.
⑤ 山田さんの 結婚式 (けっこんしき)の写真(しゃしん) を 拝見(はいけん)しました。
→ Tôi đã xem ảnh cưới của Yamada.
2. Những động từ không có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):
Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + します(いたします)
Động từ nhóm 3 dạng “kanji+ します”: ご + kanji + します/ いたします
Câu ví dụ:
① 今月(こんげつ) のスケジュールを お送りします。
→ Tôi sẽ gửi lịch trình tháng này.
② 重(おも) そうですね。お持(も) ちしましょうか。
→ Trông có vẻ nặng nhỉ. Để tôi xách hộ được không?
③ 明日、またご連絡します。
→ Ngày mai tôi sẽ liên lạc lại.
④ 今日の予定 (よてい)を ご説明(せつめい)します。
→ Tôi xin giải thích lịch trình của ngày hôm nay.
⑤ じゃ、また お電話 (でんわ) します。
→ Vậy thì, tôi sẽ gọi lại sau. (Lưu ý: お電話, không phải ご電話)
3. Mẫu câu 「~させていただきます」
Cấu trúc: (お/ご)+ Động từ thể sai khiến (使役形) て + いただきます。Cho phép tôi …
Ví dụ:
① 新しいメンバーを紹介(しょうかい)させていただきます。
→ Cho phép tôi được giới thiệu thành viên mới.
② 工場内(こうじょうない) をご案内 (あんない) させていただきます。
→ Cho phép tôi được hướng dẫn quý vị tham quan trong nhà máy.
C. 丁寧語: Lịch sự ngữ
丁寧語(ていねいご) là nói đến những từ, cụm từ thay thế cho các từ sử dụng hàng ngày để làm cho sắc thái ý nghĩa trở nên trang trọng hơn.
Một số từ thuộc 丁寧語 thường được sử dụng:
① です → でございます
② ではありません → でございません
③ あります → ございます
④ ありません → ございません
⑤ ここ、そこ、あそこ → こちら、そちら、あちら
⑥ 私(わたし)→ 私(わたくし)
⑦ ごめんなさい → 申(もう)し訳(わけ)ありません/申し訳ございません
⑧ ~さん → ~様(さま)
⑨ Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:
「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.
Ví dụ:
お茶(おちゃ)、お手洗い(おてあらい)、お米(おこめ)、お酒(おさけ)、お肉(おにく)
ご紹介(ごしょうかい)、ご説明(ごせつめい)、ご意見(ごいけん)
* Ngoại lệ:
お電話(おでんわ)、お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お勉強(おべんきょう)、お仕事(おしごと)、お部屋(おへや)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)
⑩ Thêm「お」hoặc「ご」trước tính từ:
Tương tự như danh từ, 「お」thường thêm trước tính từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước tính từ là chữ Hán, nên 「ご」không đứng trước tính từ -i.
Ví dụ:
お忙しい(おいそがしい)、お恥ずかしい(おはずかしい)、おひま、お早い(おはやい)
ご多忙(ごたぼう)、ご心配(ごしんぱい)、ご不満(ごふまん)、ご満足(ごまんぞく)
* Ngoại lệ: お元気(おげんき)、お粗末(おそまつ)
* Lưu ý khi sử dụng kính ngữ:
Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと). Người Nhật có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài” (luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình, về “người nhà”). Ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà”, thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty, hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”. Ví dụ, khi nói chuyện với người ngoài công ty về giám đốc của mình (社長:しゃちょう), tuy là giám đốc, là cấp trên nhưng vì nói với người ngoài công ty nên vẫn sử dụng khiêm nhường ngữ (謙譲語)
Ví dụ: Anh A là người ngoài công ty, nói chuyện với anh B là cấp dưới của 渡辺社長 (わたなべしゃちょう)
A: 渡辺社長はいらっしゃいますか。(Giám đốc Watanabe có ở đó không ạ?)
B: 渡辺はただいま外出(がいしゅつ)しております。(Hiện giờ anh Watanabe đang ra ngoài ạ)
(Trong công ty Nhật, người ta thường không dùng 「~さん」mà chỉ gọi mỗi tên khi nhắc đến đồng nghiệp với người ngoài công ty )
- [Ngữ Pháp N1] ~こととて:Vì – Bởi Vì
- ⭐ › Cấu trúc
N + のこととて
V(Thể thường) + こととて
Tính từ い + こととて
Tính từ -na + な +こととて
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Biểu thị ý nghĩa “vì như thế nên hãy”.
② Được sử dụng trong những tình huống biện minh, biện hộ hoặc mong sự tha thứ, bỏ qua.
③ Là cách nói đã cũ, trịnh trọng và mang tính văn viết.
→ Có Nghĩa là : Vì – Bởi vì
???? › Ví dụ
① 子供がしたこととて許してやってください。
→ Bởi vì chuyện con nít làm nên xin anh hãy bỏ qua cho.
② 慣れないこととて時間がかかってしまいました。
→ Bởi vì tôi chưa quen nên đã mất rất nhiều thời gian.
③ はじめてのこととて緊張してしまいました。
→ Vì mới lần đầu nên tôi đã khá căng thẳng.
④ 田舎のこととて何もありませんが…。
→ Vì là vùng quê nên ở đây không có thứ gì cả…
⑤ なにぶん新入社員のこととて、失礼があれば、どうかお許しください。
→ Vì là nhân viên mới nên nếu tôi có gì sai sót xin hãy bỏ qua cho.
⑥ まだ検討中のこととて、はっきりとしたお返事はできません。
→ Bởi vì vẫn đang xem xét nên chúng tôi không thể có câu trả lời rõ ràng cho các anh được.
⑦ 年末年始は休業中のこととて、この時期の依頼にはすぐに対応ができません。
→ Bởi vì những ngày cuối năm và đầu năm mới chúng tôi tạm ngưng hoạt động nên chúng tôi không thể đáp ứng được ngay những đơn đặt hàng của quý khách trong thời gian này.
⑧ 何も知らぬこととて、失礼をいたしました。
→ Tôi xin lỗi vì tôi đã không biết gì cả.
⑨ 引っ越してきたばかりで、辺りの様子も分からないこととて、どうぞよろしくお願いいたします。
→ Vì tôi vừa mới chuyển đến đây, chưa biết gì về khu vực này nên rất mong anh giúp đỡ cho.
⑩ 連絡もなしにお客様がいらっしゃったが、急なこととて、なんのおもてなしもできなかった。
→ Vì khách đến bất ngờ mà không có liên lạc trước nên tôi không thếch đãi được gì cả.
⑪ 急なこととて、なにもご用意できなくて…
→ Vì quá đột ngột nên tôi không kịp chuẩn bị được gì cả…
Chú ý: Trong những câu này có trường hợp có thể dùng hình thức là Vぬ – cách dùng mang tính văn chương của Vない
- [Ngữ Pháp N1] ~ずにはおかない:Thế Nào Cũng…/ Chắc Chắn Sẽ…/ Nhất Định Sẽ…
- ⭐ › Cấu trúc
Vない + ずにはおかない
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Dùng để diễn tả: một trạng thái hoặc một hành động như thế sẽ phát sinh, xảy ra, bất chấp ý chí của đương sự
② Thường dùng để nói về tác dụng tự phát của sự thay đổi về tình cảm, hoặc sự phát sinh của các tranh chấp…
③ Chủ ngữ có thể là người, mà cũng có thể là vật.
④「おかない」là dạng phủ định của「おく」, vì vậy 「~ずにはおかない」sẽ bao hàm nghĩa “không thể bỏ mặc để trạng thái hiện nay tiếp diễn hơn nữa”.
⑤ Chú ý: Luôn đi với tha động từ, hoặc động từ ở thể sai khiến (Vさせる). する → せずにはおかない
→ Có Nghĩa là : Thế nào cũng…/ Chắc chắn sẽ…/ Nhất định sẽ…
???? › Ví dụ
① この小説は読む人を感動させずにはおかない。
→ Tiểu thuyết này thể nào cũng sẽ làm cho người đọc phải xúc động.
② 近年の異常気象は、環境問題の深刻さについて考えさせずにはおきません。
→ Thời tiết bất thường trong những năm gần đây thế nào cũng khiến chúng ta phải suy nghĩ về sự nghiêm trọng của vấn đề môi trường.
③ 彼の言動はみんなを怒らせずにはおかない。
→ Những lời nói và việc làm của anh ta thế nào cũng khiến cho mọi người phải nổi giận.
④ 奴らを殺さずにはおかない。
→ Thế nào cũng phải giết bọn nó.
⑤ 彼の演説は世界中の人々の反響を呼び起こさずにはおかないだろう。
→ Bài diễn thuyết của ông ta hẳn thế nào cũng sẽ tạo được phản ứng của mọi người trên khắp thế giới.
⑥ この映画は評判が高く、見る者を感動させずにはおかないだろう。
→ Bộ phim này hẳn thế nào cũng sẽ gây xúc động cho người xem.
⑦ うちのチームは守備に弱点があるので、相手はそこを攻撃せずにはおかないだろう。
→ Đội của chúng ta có điểm yếu trong phòng thủ nên hẳn thế nào đội bạn cũng sẽ tấn công vào chỗ đó.
⑧ 今のような政治情勢では国民に不信感を与えずにはおかないだろう。
→ Tình hình chính trị như lúc này thì thể nào cũng sẽ khiến cho người dân phải ngờ vực.
⑨ 警察は100人も殺したあの犯人を逮捕せずにはおかない。
→ Cảnh sát thế nào cũng sẽ bắt tên tội phạm đã giết những 100 người đó.
⑩ 両大国の争いは世界中を巻き込まずにはおかない。
→ Sự tranh chấp giữa hai nước lớn này thế nào cũng sẽ lôi cuốn cả thế giới vào cuộc.
⑪ 今度こそ、本当のこと を言わせずにはおかないぞ。
→ Lần này nhất định tôi phải nói thật.
⑫ 親友に裏切られたのだから、仕返しを せずにはおかない。
→ Vị bị bạn thân phản bội nên chắc chắn tôi phải trả thù.
⑬ 彼ほどの選手であれば、どの プロ野球球団も スカウト せずにはおかないだろう。
→ Tuyển thủ như anh ấy nhất định sẽ được một đội bóng chày chuyên nghiệp nào đó chiêu mộ.
Chú ý
Khi chủ ngữ là người thì sẽ thể hiện “nhấn mạnh ý chí, sự quyết tâm” của người nói (必ず~する).
⑭ 「息子を殺した犯人を見つけずにはおかない」と被害者の父親は言っていた。
→ Bố của người bị hại đã nói rằng “Thế nào cũng phải tìm ra cho kẻ sát nhân đã giết con trai tôi!”
Khi chủ ngữ là vật thì nó thể hiện niềm tin của người nói, hoặc diễn tả một kết quả tự nhiên.
⑮ その物語は、あなたを泣かせずにはおかない。
→ Câu chuyện đó thế nào cũng sẽ khiến cậu khóc cho mà xem
- [Ngữ Pháp N1] ~ないではおかない:Không Thể Nào Không…/ Nhất Định Phải…
- ⭐ › Cấu trúc
Vない + ではおかない
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Diễn tả “ý nghĩa do một tác động mạnh từ bên ngoài mà xảy ra một trạng thái hoặc hành động không liên quan đến ý chí của đương sự, phát sinh một cách tự nhiên” hoặc biểu hiện ý chí mạnh mẽ của người nói rằng “sẽ không bao giờ từ bỏ cho tới lúc làm…, nhất định sẽ làm…”
② Đi sau dạng phủ định của tha động từ (他動詞) hoặc của hình thức sai khiến (Vさせる).
③ Khi diễn tả ý phát sinh tự nhiên thì phía sau thường đi với「~だろう」
④ Vốn thuộc văn viết, nên hình thức『~ずにはおかない』thì phổ biến hơn.
→ Có Nghĩa là : Không thể nào không… – Nhất định phải…
???? › Ví dụ
① この作品は読むものの胸を打たないではおかないだろう。
→ Tác phẩm này chắc sẽ làm người đọc phải cảm động.
② 新企画の中止が決まろうとしているが、担当した者たちは反対しないではおかないだろう。
→ Kế hoạch mới sẽ được quyết định dừng, nhưng chắc hẳn những người đã phụ trách nhất định sẽ phản đối.
③ 明日、新聞に載る記事は、多くの人を驚かせないではおかないだろう。
→ Ngày mai, tin đăng trên báo hẳn sẽ khiến nhiều người phải ngạc nhiên.
④ 彼の過失となれば、会社は損害賠償を請求しないではおかないだろう。
→ Nếu là lỗi của anh ta thì hẳn là công ty sẽ bắt anh ta phải bồi thường thiệt hại.
⑤ 彼の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。
→ Hành động, lời nói của anh ta có cái gì đó khiến tôi phải tức tối.
⑥ 大切なことははっきり言わないではおかないほうが良い。
→ Những gì quan trọng hẳn nhiên là không thể không nói ra.
⑦ こんなに酷いことをされたのだから、絶対に謝らせないではおかない。
→ Vì bị chơi một cú đau thế này nên không thể không bắt nó xin lỗi.
⑧ 彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。
→ Tôi bắt anh phải khai chuyện anh với cô ấy.
⑧ 今度こそ、本当のことを言わせないではおかないぞ。
→ Lần này tôi nhất định phải bắt cậu nói ra sự thật.
⑨ 今度、またこんなことをしたら、警察に届けないではおかない。
→ Lần tới cậu mà tiếp tục làm thế này thì tôi nhất định sẽ giao cậu cho cảnh sát.
⑩ 息子は一流のサッカー選手になると言って家を出た。大変だが、きっと目的を達成しないではおかないだろう。
→ Con trai tôi nó bỏ nhà đi và nói rằng sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá hàng đầu. Tuy không dễ nhưng hẳn là nó nhất định sẽ cố đạt được mục tiêu.
- [Ngữ Pháp N1] ~の極み:Hết Sức… / Vô Cùng…/ Cực Kỳ
- ⭐ › Cấu trúc
N + の極み
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng để “diễn tả sự việc ở trạng thái cùng cực, không có gì còn có thể hơn được nữa”
② Thường chỉ đi sau một số danh từ nhất định như感激 (cảm kích)、痛恨 (đau đớn)、贅沢 (xa xỉ)、悲嘆(đau buồn)、美 (cái đẹp) v.v. và được sử dụng nhiều mang tính quán ngữ (慣用句的)
→ Có Nghĩa là : Hết sức… / Vô cùng…/ Cực kỳ
???? › Ví dụ
① このような盛大なる激励会を開いていただき、感激の極みです。
→ Chúng tôi hết sức cảm kích khi được quý vị tổ chức cho một buổi tiệc khích lệ linh đình như thế này.
② 世界的に有名な彼と拍手できて、感激の極みだ。
→ Tôi hết sức cảm kích khi có thể bắt tay với ông ta, một người nổi tiếng trên thế giới.
③ 京都の金閣寺は美の極みを尽くした建造物と言われている。
→ Người ta nói rằng chùa Kinkakuji (Kim Các Tự = Chùa Vàng) ở Nhật Bản là một công trình đạt được đỉnh cao của cái đẹp.
④ 今度の惨事は痛恨の極みです。
→ Thảm họa lần này là tận cùng của nỗi đau.
⑤ 納期が近づくにつれて、残業も増え、疲労の極みだ。
→ Càng đến gần hạn nộp, tăng ca cũng ngày càng nhiều, thật vô cùng vất vả.
⑥ 彼が自殺してちょうど一ヶ月経った。あの日、何か話をしたそうな様子だったのに、忙しくてそのままにしてしまった。今思うと痛恨の極みだ。
→ Anh ấy tự sát đã được đúng một tháng. Hôm đó, dường như anh ấy muốn nói một điều gì, nhưng vì bận rộn nên tôi đã bỏ qua không hỏi. Bây giờ nghĩ lại tôi thấy hối tiếc vô cùng.
⑦ 交通事故で多数の人が亡くなり、痛恨の極みだ。
→ Nhiều người chết trong tai nạn giao thông, thật vô cùng đau đớn.
⑧ 力及ばず、今回の選挙戦でこのような結果になりましたことは、誠に痛恨の極みでございます。
→ Do lực bất tòng tâm, cuộc tranh cử đã dẫn đến kết quả như thế này, thật vô cùng đau đơn.
⑨ 不慮の事故でわが子を失った母親は悲嘆の極みにあった。
→ Người mẹ mất con trong vụ tai nạn bất ngờ đó đã đau buồn vô hạn.
⑩ 毎日、取れたての新鮮な野菜や魚で作った料理が食べられるなんて贅沢の極みだ。
→ Mỗi ngày có thể ăn được những món làm từ rau mới hái và cá tươi, thật sang trọng nào bằng.
⑪ 資産家の一人息子として、贅沢の極みを尽くしていた。
→ Là con trai duy nhất của một gai đình giàu có, anh ta đã sống vô cùng xa hoa.
⑫ そんなに大きい歓迎会を開いてくれて、感激の極みだ。
→ Tôi cực kỳ cảm kích vì mọi người đã mở tiệc hoan nghênh lớn thế này cho tôi.
⑬ 客はどっと レストラン に入って、混乱の極みです。
→ Do khách đột nhiên ào vào nhà hàng nên cực kỳ hỗn loạn.
⑭ この家では コップ までも ゴールド で作られました。贅沢の極みだ。
→ Trong căn nhà này thì ngay cả cái cốc cũng làm bằng vàng. Đúng là cực kỳ xa xỉ.
⑮ 電車事故で家族全員を無くなり、本当に悲嘆の極みだ。
→ Do tai nạn tàu điện mà tôi đã mất đi mọi người trong gia đình, đúng là vô cùng đau khổ.
⑯ 息子はどこから悪いこと を習って、今は家出を しています。子供を もっと感心しなくて、痛恨の極みだ。
→ Con trai tôi học ở đâu được những điều xấu nên bây giờ đang bỏ nhà ra đi. Tôi vô cùng hối tiếc vì đã không quan tâm đến con cái nhiều hơn.
- [Ngữ Pháp N1] ~べからざる:Không Được/ Không Thể/ Không…
- ⭐ › Cấu trúc
Vる + べからざる + N
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Bằng cách Thông qua việc nói rằng “hành vi, tình trạng đó là không tốt, không đúng”, nhằm nói lên ý nghĩa “đó là một N không…được”, “một N không được phép”
② Đây là cách nói văn vẻ hơn của『べきでないN』
③ Lưu ý: không phải đều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ có thể sử dụng (theo thói quen) trong một số trường hợp nhất định. Hầu như chỉ bắt gặp đi với dạng 欠くべからざる、許すべからざる
④ Đây là cách nói trang trọng, mang tính văn viết.
→ Có Nghĩa là : Không được/ Không thể/ Không…
???? › Ví dụ
① 川端康成は日本の文学史上、欠くべからざる作家だ。
→ Kawabata Yasunari là một nhà văn không thể thiếu trong lịch sử văn học Nhật Bản.
② 彼は、学生として許すべからざる行為を行ったとして退学させられた。
→ Cậu ta đã thực hiện một hành vi không được phép đối với một sinh viên nên đã bị đuổi học.
③ 現代の社会にはパソコンは欠くべからざる存在となっている。
→ Trong xã hội hiện đại, máy tính cá nhân đã trở thành thứ không thể thiếu.
④ いかなる理由ががあったにせよ、テロ行為などは人道上許すべからざる行為である。
→ Cho dù có bất kỳ lý do nào đi chăng nữa, hành vi khủng bố…là một hành vi không thể tha thứ được về mặt nhân đạo.
⑤ 大臣の地位を利用して、企業から多額の金を受け取るなどは、政治家として許すべからざる犯罪行為である。
→ Lợi dụng chức bộ trưởng để nhận một khoản tiền lớn từ doanh nghiệp…, với vai trò là một nhà chính trị, đây là hành vi tội phạm không thể tha thứ được.
⑥ いかなる理由があったにせよ、景観が一般市民に暴行を加えるなど、あり得べからざる異常事態だ。
→ Cho dù có bất kỳ lí do nào đi chăng nữa, cảnh sát có hành động bạo lực với dân chúng là một tình trạng bất thường, không thể có được.
※ あり得べからざる = あるはずがない/あってはならない。
⑦ A国軍隊の駐留が憲法第9条第2項に違反し許すべからざるものである。
→ Việc đóng quân của lực lượng quân đội nước A là một hành vi không thể chấp nhận được, đã vi phạm Khoản 2, Điều 9 của Hiến pháp.
⑧ 経営者にとって決断力は欠くべからざるものである。
→ Khả năng quyết đoán là điều không thể thiếu đối với một người quản lý.
⑨ 悪いことをしたからと言って子供への体罰をするのは、許すべからざる行為だ。
→ Phạt đòn con trẻ chỉ vì làm điều xấu là hành vi không chấp nhận được.
⑩ 微笑が第一に美人に欠くべからざる一要素だと思う。
→ Tôi nghĩ rằng nụ cười là yếu tố đầu tiên không thể thiếu đối với một người đẹp.
⑪ 首相は自由に発言するべからざる人です。
→ Thủ tướng là người không được tự do phát ngôn.
⑫ そこは誰でも入るべからざるところです。
→ Kia là nơi không phải ai cũng có thể vào được.
⑬ 親でも子供を激しく叱るべからざる人です。
→ Dù là bố mẹ nhưng không phải người có thể mắng con cái một cách gay gắt.
⑭ 学生は先生にひどい言葉を使って皮肉するのはあり得べからざる行動です。
→ Việc học sinh dùng những từ ngữ tồi tệ để xúc phạm giáo viên là hành độgn không thể có được.
⑮ 基礎のこと を忘れるべからざる。
→ Không được quên những điều căn bản.
- [Ngữ Pháp N1] ~めく/めいた:Có Vẻ…/ Như…
- ⭐ › Cấu trúc
N + めく
N + めく + N
N + めいた + N
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi sau những danh từ, diễn đạt ý “có cảm giác, có một số yếu tố mà danh từ đó thể hiện”(~らしくなる/~のように見える)
② Không dùng trong những trường hợp “khi yếu tố, cảm giác đó hoàn toàn là như thế”
③ Những danh từ đi kèm có giới hạn ( ví dụ như 謎めく、色、時めく、春めく /夏めく /秋めく /冬めく、うごめく、きらめく、ざわめく、そよめく、つやめく、どよめく、はためく、ひしめく、ふためく、ゆらめく、よろめく ) v.v.
④ Khi bổ nghĩa cho danh từ thì dùng cách nói 「N めく N」「N めいた N」
⑤ Là một hậu tố cổ, nghĩa tương tự với 「~っぽい」
→ Có Nghĩa là : Có vẻ…/ Như…
???? › Ví dụ
① 少しずつ春めいてきた。
→ Trời đã dần dần nhuốm tiết xuân.
② 風も涼しくなり、徐々に秋めいてまりましたが、いかがお過ごしでしょうか。
→ Gió bắt đầu mát, thời tiết cũng bắt đầu như sắp sang thu. Mọi thứ vẫn tốt chứ?
③ 東京もいよいよ春めいてきて、桜の開花が待ち遠くなりました。
→ Tokyo trời cũng bắt đầu như sắp sang xuân, anh đào cũng sắp ra hoa.
④ どことなく謎めいた女性がホールの入り口に立っていた。
→ Có một người phụ nữ có vẻ gì đó bí ẩn đứng ở cửa ra vào của hội trường.
⑤ 冗談めいた口調だったが、「10年後は俺が社長かもね」と言った彼の目は真剣そのものだった。
→ Tuy giọng có vẻ đùa khi nói rằng “10 năm sau có thể tôi sẽ là Giám đốc không chừng” nhưng ánh mắt anh ta khi đó rất nghiêm túc.
⑥ 不正を暴いたジャーナリストに対して、「交通事故に気をつけろ」といった脅迫めいた電話が毎日かかってくる。
→ Nhà báo bất chính mỗi ngày đều nhận được điện thoại gọi đến như đe dọa rằng “hãy coi chừng bị xe đụng đấy!”
⑦ 彼は、皮肉めいた言い方をした。
→ Anh ấy nói pha chút mỉa mai.
⑧ モナリザの謎めいた微笑みは時代を超えて人々を魅了し続けている。
→ Nụ cười đầy bí ẩn của nàng Mona Lisa qua bao thời vẫn cuốn hút người xem.
⑨ 社長の口から出たのは、言い訳めいた言葉だけで、被害者への謝罪の言葉は一言もなかった。
→ Những gì từ miệng ông Giám đốc phát ra chỉ toàn là những lời như biện minh, không hề có một lời nào xin lỗi gửi đến những người bị hại.
⑩ 彼は上司のせいで苦労したが、非難めいたことは一言も言わず、黙々と働いていた。
→ Dù rất cực khổ bởi cấp trên nhưng anh ta vẫn cật lực làm việc, không một lời nào than vãn.
⑪ 彼の作り物めいた笑いが、気になった。
→ Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ gượng gạo của anh ấy.
⑫ 歴史上の人物の生涯には、とかく作り話めいた美談が存在しているのだ。
→ Về cuộc đời của những nhân vật lịch sử, luôn tồn tại những câu chuyện đẹp có vẻ như được thêm thắt.
⑬ この地方の天気は夏めいてきた。
→ Thời tiết ở khu vực này giống như mùa hạ.
⑭ 彼女は フランス人ですが、ドイツ人めいた アクセント があります。
→ Cô ấy là người Pháp nhưng lại có âm điệu giống người Đức.
⑮ あの人はもう二十歳なのに、子供めいた行動がよくします。
→ Người đó đã 20 tuổi rồi mà lại hay hành xử như trẻ con.
⑯ あの子はまだ中学生なのに、ときどき大人めいた考えがあります。
→ Đứa bé đó tuy mới là học sinh trung học mà thỉnh thoảng có suy nghĩ như người lớn.
⑰ 女ですが、男めく住んでいる人が多いです。
→ Tuy là con gái nhưng lại có nhiều người sống như đàn ông.
- [Ngữ Pháp N1] ~すら:Ngay Cả – Đến Cả – Thậm Chí
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ + すら
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Có ý nghĩa giống với「さえ」. Mang tính văn viết hơn so với 「さえ」.
② Cấu trúc 「XすらY」, nêu lên một ví dụ cực đoan (X), diễn tả ý nghĩa “ngay cả X cũng vậy nên Y là đương nhiên, là điều có thể hiểu được”, hoặc diển tả “ngay cả X còn như thế, huống chi Y…”. Khi X là chủ thể hành động thì thường được chia ở dạng 「ですら」
③ Cấu trúc「すら~ない」: nêu lên một ví dụ mang tính cực đoan, diễn tả sự phủ định mang tính nhấn mạnh, biểu thị ý nghĩa “bình thường X không thực hiện được nhưng đến cả Y cũng không thể”, hoặc dùng để nhấn mạnh, đánh giá cao việc “đến cả X cũng không thể nhưng Y lại có thể”.
④「すら」đứng sau trợ từ 「を/が/も」thì có thể lược bỏ trợ từ được nhưng với trợ từ 「に」thì phải được giữ lại.
→ Có Nghĩa là : Ngay cả – Đến cả – Thậm chí
???? › Ví dụ
① 田村さんは食事をする時間すら惜しんで、研究している。
→ Takahashi chú tâm nghiên cứu, ngay cả giờ ăn cơm cũng thấy tiếc.
② 腰の骨を傷めて、歩くことすらできない。
→ Tôi bị đau ở xương hông nên thậm chí đi lại cũng không làm được.
③ 大学教授ですらわからないような数学の問題を 10 歳の子どもが解いたと評判になっている。
→ Việc một đứa bé 10 tuổi có thể giải được một bài toán mà đến cả Giáo sư đại học cũng không giải được thì thật đáng khen.
④ ロンさんは日本人ですら知らない日本語の古い表現をよく知っている。
→ Long biết được nhiều cách nói tiếng Nhật cổ mà ngay cả người Nhật cũng không biết.
⑤ 大学の教授ですら、その問題には答えられなかった。
→ Ngay cả Giáo sư đại học cũng không thể trả lời được câu hỏi đó.
⑥ 手術をして起き上がれないため、一人では食事すらできない。
→ Do tôi mới phẫu thuật và không thể ngồi dậy được nên ngay cảviệc tự ăn cơm tôi cũng không làm được.
⑦ 彼が小説を書いていたこと、彼の妻ですら知らなかった。
→ Thậm chí đến cả vợ ông ta cũng không biết việc ông ấy đã viết tiểu thuyết.
⑧ 昔は、顔を見たことすらない相手と結婚する人もいたそうだ。
→ Nghe nói ngày xưa có những người phải cưới người mà thậm chí chưa bao giờ gặp mặt trước đó.
⑨ 重い病気のため、一人では食事すらできない。
→ Do bệnh nặng nên tôi thậm chí cũng không tự ăn một mình được.
⑩ この悩みは親友にすら言えない。
→ Nỗi trăn trở này không thể nói cùng ai, kể cả người bạn thân nhất của mình.
⑪ この漢字は小学生すら読めますよ。
→ Chữ Hán này ngay cả trẻ con lớp một cũng đọc được đấy.
⑫ 有名な医者すら何もできないと言っていました。
→ Ngay cả bác sĩ nổi tiếng cũng nói là không thể làm gì được rồi.
⑬ 自分の子供すらいいこと を教えられないので先生になって学生を教えるわけがない。
→ Ngay cả con của mình mà không dạy được những điều hay thì không thể trở thành giáo viên và dạy học sinh được.
⑭ 小さい チャンス すら無くしたので大きい チャンス を あげられると絶対に慈しまないだろう。
→ Ngay cả cơ hội nhỏ còn mất thì chắc là hễ được cho cơ hội lớn thì nhất định sẽ không biết trân trọng đâu.
⑮ 会社員すら自分で家が買えないでしょうよ。
→ Ngay cả là nhân viên cũng chưa chắc đã tự mua được nhà đâu.
⑯ 彼は大学生でも本すら読めないよ。
→ Anh ấy tuy là học sinh đại học nhưng ngay cả sách cũng không đọc được.
⑰ 大学に通学しないだから、給料が安い仕事すら見つけられない。
→ Vì tôi không đi học đại học nên ngay cả công việc có mức lương thấp cũng không thể tìm được.
⑱ その秘密は親友すら述べていないのに、どうして君が知っているの。
→ Bí mật đó ngay cả bạn thân tôi cũng chưa bày tỏ mà tại sao cậu lại biết?
⑲ 小さい問題すら解けられないのに、大学入学だいがくにゅうがく試験は無理ですよ。
→ Ngay cả câu hỏi nhỏ mà cũng không giải được thì kỳ thi đầu vào đại học là không thể đâu.
⑳ この家は テーブル すら一つありません。
→ Căn nhà này ngay cả bàn cũng không có lấy một cái.
- [Ngữ Pháp N1] ~ の至り:Vô Cùng…/ Cực Kỳ…
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ + の至り
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Chỉ gắn với một số danh từ hạn chế, để diễn tả trạng thái cao nhất, cực điểm của một sự việc nào đó
② Được sử dụng như lời chào hỏi rất lịch sự, với ý nghĩa「非常に~である」(vô cùng…).
③ Nó cũng được dùng với ý nghĩa「物事の行き着く結果」(hậu quả của…).
→ Có Nghĩa là : Vô cùng…/ Cực kỳ…
???? › Ví dụ
① このような権威ある賞をいただきまして、誠に光栄の至りでございます。
→ Tôi cảm thấy vô cùng vinh dự khi nhận được một giải thưởng uy tín như thế này.
② この度、我が社の長年の社会奉仕活動に対して地域文化省をいただきましたこは誠に光栄の至りに存じます。
→ Lần này, công ty chúng tôi được nhận giải thưởng Văn hóa khu vực về những hoạt động cống hiến cho xã hội trong nhiều năm, chúng tôi cảm thấy vô cùng vinh dự.
③ この度、総理大臣にお目にかかれて、誠に光栄の至りです。
→ Lần này, có thể gặp mặt được ngài Thủ tướng, tôi cảm thấy vô cùng vinh dự.
④ このような後援会を開いてくださいまして、感激の至りです。
→ Được quý vị thành lập cho một hội ủng hộ viên như thế này, tôi vô cùng cảm kích.
⑤ 私のために、かくも盛大な会を開いていただき、感激の至りです。
→ Tôi vô cùng cảm kích khi được mọi người tổ chức cho một bữa tiệc trọng đại thế này.
※ かくも = かのように、これほどにも (…như thế này)
⑥ 就任パーティーの席上で新社長の名前を間違えるとは、思い返しても赤面の至りだ。
→ Chuyện nhầm tên ngài Giám đốc mới trong buổi tiệc nhậm chức, giờ nhớ lại thôi cũng đã thấy vô cùng xấu hổ.
⑦ ずっと前から憧れていた女優に握手してもらえて、もう感激の至りだ。
→ Được nữ diễn viên mà tôi hâm mộ trước giờ bắt tay, thật vô cùng cảm kích.
⑧ お二人の晴れやかな門出をお祝いできて、ご同慶の至りです。
→ Được chúc mừng nhân ngày hai bạn bắt đầu cuộc sống hạnh phúc, chúng tôi vô cùng sung sướng.
⑨ 酒を一気飲みしたうえ、真冬の川に飛び込むなんて、本当に若気の至りだった。
→ Sau khi uống cạn rượu, tôi đã nhảy xuống sông giữa mùa đông, thật sự đúng sự bốc đồng của tuổi trẻ.
※ 若気の至り:「若さのせいで犯した失敗」(những lầm lỗi do nông nổi của tuổi trẻ)
⑩ 彼があなたに随分失礼なことを言ったようですが、若気の至りと思って、許してやってください。
→ Tôi nghĩ rằng nó đã nói những lời vô lễ với anh, nhưng có lẽ đó là do sự nông nổi của tuổi trẻ, xin anh bỏ qua cho nó.
⑪ あなたのような有名な人に会えて、僕は実に感激のいたりです。
→ Gặp được người nổi tiếng như ngài, tôi thực sự cực kỳ cảm kích.
⑫ 外国に滞在するとき、あなたはいろいろお世話になって、本当に感謝の至りです。
→ Khi tôi sống ở nước ngoài, anh đã giúp đỡ tôi rất nhiều, tôi thực sự vô cùng cảm ơn.
⑬ アメリカ大統領の前にばかばかしい行動を して、赤面の至りだった。
→ Tôi đã làm hành động ngu ngốc trước mặt tổng thống Mỹ nên vô cùng xấu hổ.
⑭ 偉大な学者にほめられて、光栄の至りです。
→ Được nhà học giả vĩ đại khen ngợi nên tôi vô cùng vinh hạnh.
- [Ngữ Pháp N1] ~ をおいて: Ngoài…Ra Thì (Không) – Trừ…Ra Thì (Không)
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ +をおいて
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng để diễn tả ý “Ngoài người/ vật được nói đến trong danh từ thì không có ai/ vật gì có thể được đánh giá cùng mức độ hay chất lượng (không có gì có thể hơn)“
② Phần lớn được sử dụng để đánh giá cao ai đó, nhấn mạnh ý những người khác không thể so sánh được.
③ Vế sau hầu hết là đi với dạng phủ định, và rất thường gặp dạng「他にいない」
→ Có Nghĩa là : Ngoài…ra thì (không) – Trừ…ra thì (không)
???? › Ví dụ
① 都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろう。
→ Nếu nói chuyện thảo luận về quy hoạch đô thị, có lẽ không có ai khác ngoài ông ta.
② 田中さんをおいて、この仕事を任せられる人間は他にいないだろう。
→ Ngoài anh Tanaka ra, hẳn người có thể giao phó được công việc này chắc không còn ai.
③ 日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎を おいてほかに候補地は考えられない。
→ Nếu mà tổ chức hội nghị hòa bình thế giới ở Nhật thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra, không thể nghĩ đến khu vực ứng cử nào khác.
④ この件に関しては彼をおいて適任者はいない。
→ Liên quan đến vụ này thì không có ai thích hợp ngoại trừ cậu ấy.
⑤ あなたを措いて適任者は他にない。
→ Không có người nào phù hợp ngoại trừ cậu ra.
⑥ この仕事ができる人は、あなたをおいて他にいないと思います。
→ Tôi nghĩ là người có thể làm công việc này thì chỉ có cậu, không còn ai khác.
⑦ この素晴らしい夜景を一緒に見る人は、君をおいてほかにいないと思っていたんだ。
→ Em là người duy nhất mà anh muốn cùng ngắm quang cảnh ban đêm tuyệt đẹp này.
⑦ こんな大変な仕事を引き受ける人は、彼をおいて他に誰もいないだろう。
→ Người mà chịu nhận công việc cực khổ thế này hẳn chỉ có anh ta chứ không còn ai khác.
⑧ 今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼を おいてほかにいない。
→ Hiện nay, người có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này ngoài anh ấy ra không còn ai khác/ Ngoài anh ấy ra, không còn ai có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này.
⑨ 毎年夏にはこの ホテル に来ている。心からくつろげる場所はここ を おいてほかにない。
→ Hè năm nào tôi cũng đến khách sạn này. Không có nơi nào có thể giúp thư giãn như ở đây.
⑩ 私が将来やりたい仕事は、教師を おいてほかに考えられない。
→ Nói về công việc tôi muốn làm trong tương lai thì ngoài việc dạy học ra, tôi không thể nghĩ đến việc gì khác.
⑪ マスメディアの社会への影響について研究したいのなら、この大学をおいて他にはない。
→ Nếu muốn nghiên cứu về ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đại chúng đến xã hội thì không có nơi nào khác ngoài trường đại học này.
⑫ 次の大統領にふさわしい人物は、彼をおいて、ほかにはいないだろう。
→ Nhân vật phù hợp với Tổng thống nhiệm kỳ tới hẳn là chỉ có ông ta.
⑬ もし万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。
→ Nếu lỡ mẹ có ngã bệnh, thì bằng mọi giá tôi phải chạy ngay đến bệnh viện.
何をおいても là cách nói mang tính thành ngữ, có nghĩa là “dù gặp một tình huống như thế nào đi nữa”
- [Ngữ Pháp N1] ~ ならでは:Chỉ Có Thể Là …/ Chỉ Có…Mới Có Thể/ Chỉ Có…Mới Có Được
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ + ならでは
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi sau danh từ chỉ người, tổ chức, sự vật hoặc nơi chốn, diễn tả ý nghĩa “chỉ có người đó, tổ chức đó, sự vật hoặc nơi chốn đó mới có thể, mới có được, những người khác, nơi khác, hoặc cái khác…thì không thể làm được, có được”.
② Mẫu câu diễn tả sự đánh giá cao của người nói đối với người/ vật được nhắc đến, nên được sử dụng nhiều trong quảng cáo.
③ Cấu trúc này thường được gặp rất nhiều dưới dạng 「Nならではの~だ」「Nならではだ」
→ Có Nghĩa là : Chỉ có thể là …/ Chỉ có…mới có thể/ Chỉ có…mới có được
???? › Ví dụ
① この絵には子どもならでは表せない無邪気さがある。
→ Bức tranh này có sự ngây thơ trong sáng mà chỉ có trẻ con mới thể hiện được.
② こんな素晴らしい字は、林さんならではだ。
→ Chữ đẹp như thế này thì chỉ có thể là của anh Hayashi.
③ この祭りこそは京都ならではの光景です。
→ Chính trong lễ hội này bạn mới tìm thấy những hình ảnh chỉ Kyoto mới có được.
④ これは芸術的才能のある山本さんならではの作品だと思います。
→ Tôi cho rằng đây là một tác phẩm mà chỉ ở người có tài năng nghệ thuật như chị Yamamoto mới tạo ra được.
⑤ ベトナムならではの料理だ。
→ Đó là món ăn mà bạn chỉ có thể thưởng thức được ở Việt Nam.
⑥ 彼ならではの技だ。
→ Đó là một kỹ năng mà chỉ có anh ấy mới làm được.
⑦ 京都には、京都ならではの風景があり、名産がある。
→ Kyoto có những cảnh quan và đặc sản độc đáo của riêng mình.
⑧ プロの選手ならでは見事なプレーに観客は感動していた。
→ Các khán giả đã rất phấn khích trước màn thi đấu tuyệt vời mà chỉ ở những vận động viên chuyên nghiệp mới có được.
⑨ 母親ならではの手厚い看護をした。
→ Cô ấy đã chăm sóc con mình vô cùng chu đáo mà chỉ có những bà mẹ mới làm được.
⑩ それはメコンデルタならではの習慣だ。
→ Đó là những phong tục tập quán mà bạn chỉ có thể tìm thấy được ở Vùng ĐBSCL.
⑪ 下町ならでは見ることのできない光景だ。
→ Đó là những hình ảnh mà bạn chỉ có thể nhìn thấy ở những khu phố lâu đời.
⑫ この野菜スープは、母ならではの味です。
→ Món súp rau này có vị độc đáo riêng mà chỉ mẹ tôi mới nấu được.
⑬ 居心地のよさ、行き届いたサービスは、このホテルならではだ。
→ Sự ấm cúng, dịch vụ chu đáo…chỉ có thể tìm thấy được ở khách sạn này.
⑭ 当旅館ならではのコース料理をぜひ一度ご賞味ください。
→ Xin mời quý khách hãy một lần thưởng thức các món ăn mà chỉ ở chỗ chúng tôi mới có được.
⑮ 全国各地にその地方ならではの名産がある。
→ Mỗi vùng trên cả nước đều có đặc sản riêng của mình.
⑯ あそこでは一流ホテルならではの豪華な雰囲気が味わえる。
→ Đến đó, bạn sẽ cảm nhận được không khi sang trọng đặc biệt mà chỉ có những khách sạn hạng nhất mới có được.
⑰ 世界各国にはその国ならではの伝統文化と風習がある。
→ Mỗi quốc gia trên thế giới đều có nền văn hóa truyền thống và phong tục độc đáo của riêng mình.
⑱ あなたならではの発想で、この企画を考えてください。
→ Hãy suy nghĩ một kế hoạch độc đáo theo ý tưởng của riêng bạn.
⑲ さすが歌舞伎俳優の一之助けさんならではの演技だ。ほれぼれするほど リアリティー がある。
→ Quả đúng là kĩ thuật diễn xuất của diễn viên kịch kabuki Ichinosuke. Màn biểu diễn có tính hiện thực đầy cuốn hút.
⑳ ぜひ一度ヨット に乗ってみてはいかがですか。この体験は ハワイ ならではですよ。
→ Nhất định là phải thử lên du thuyền một lần, anh thấy sao? Trải nghiệm này thì chỉ có thể là ở Hawai mà thôi.
㉑ この布製の袋はぬくもりが感じられる。手作りならではだと思う。
→ Có thể cảm nhận được độ ấm từ cái túi vải này. Tôi nghĩ chỉ có thể là sản phẩm thủ công mới được thế này.
㉒ 100年続いた老舗ならでは出せないこの味の良さ!店主が変わっても全く味が落ちていない。
→ Không phải là quán ăn lâu đời đã tồn tại 100 năm thì không thể có được vị ngon thế này. Dù có thay đổi chủ quán đi nữa, vị ngon của món ăn cũng không hề giảm xuống.
- [Ngữ Pháp N1] ~ をよそに:Mặc Kệ – Mặc Cho – Bất Chấp – Bỏ Ngoài Tai – Không Đếm Xỉa Đến – Không Màng Đến – Không Quan Tâm
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ + をよそに
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Mẫu câu thể hiện sự mặc kệ những người hay ý kiến xung quanh, tự mình hành động như không quan tâm, thường dùng để biểu thị thái độ ngạc nhiên của người nói với tình hình được nói đến
② Trước 「をよそに」 thường là danh từ chỉ sự lo lắng, quan tâm, khuyên nhủ, chỉ trích, phê phán, đồn đại, mong đợi… của một ai đó.
③ Ngoài ra còn được sử dụng diễn tả thái độ, tình trạng vẫn diễn ra mà không cần bận tâm, không liên quan đến một sự việc nào đó mặc dù có liên quan.
④ Không dùng mẫu câu này để nói về bản thân mình.
→ Có Nghĩa là : Mặc kệ – Mặc cho – Bất chấp – Bỏ ngoài tai – Không đếm xỉa đến – Không màng đến – Không quan tâm
???? › Ví dụ
① 家族の心配を よそに、子供は退院したその日から友だちと遊びに出かけた。
→ Mặc kệ gia đình lo lắng, con tôi vừa xuất viện đã đi chơi với bạn ngay ngày hôm đó.
② 彼は周囲の人たちの不安を よそに、再び戦地の取材に出発していった。
→ Anh ấy lại một lần nữa đến vùng chiến tranh để lấy tư liệu bất chấp sự lo lắng bất an của những người xung quanh.
③ 彼は周囲の反対を よそに、危険な仕事を続けた。
→ Bất chấp sự phản đối của những người xung quanh, anh ta vẫn tiếp tục công việc nguy hiểm.
④ 明さんは周囲の非難を よそに、就職しないで家でぶらぶらしている。
→ Bất chấp sự phàn nàn của những người xung quanh, anh Akira không chịu tìm việc mà chỉ quanh quẩn ngồi không ở nhà.
⑤ 国民の期待を よそに、新政府は従来の政策を続けた。
→ Mặc cho người dân kì vọng, chính quyền mới vẫn tiếp tục các chính sách như từ trước tới giờ.
⑥ 家族の期待をよそに、彼は結局大学には入らずにアルバイト生活を続けている。
→ Không màng đến sự kỳ vọng của gia đình, cậu ta rốt cuộc không vào đại học, cứ thế làm thêm mà sống.
⑦ 老人や低所得者層の不安をよそに、ふたたび増税が計画されている。
→ Thuế lại chuẩn bị tăng bất chấp sự bất an của người già và tầng lớp thu nhập thấp.
⑧ 忙しそうに働く人々をよそに彼は一人マイペースで自分の研究に打ち込んでいた。
→ Anh ta vẫn cứ đắm mình nghiên cứu, không màng đến những người khác phải đang làm việc rất bận rộn.
⑨ うちの父は、中高年のパソコンブームをよそに、今でも、手書きの手紙を丁寧に書く。
→ Bố tôi vẫn cứ nắn nót viết thư bằng tay, bất chấp cơn sốt sử dụng máy laptop của tầng lớp trung niên.
⑩ 彼は周囲の心配をよそに、不健康な生活を続けている。
→ Anh ta vẫn cứ sống bệ rạc, không đếm xỉa đến lo lắng của những người xung quanh.
⑪ 家族の期待をよそに、彼は進学せず、音楽の道へ進むといっている。
→ Mặc cho sự kỳ vọng của gia đình, anh ta nói rằng sẽ không vào đại học mà sẽ bắt đầu con đường âm nhạc.
⑫ そんな親の心配をよそに、子どもが泥だらけになって帰ってきました。
→ Mặc cho ba mẹ lo lắng như thế, mấy đứa nhỏ trở về nhà với bùn đất đầy trên người.
⑬ 勉強をよそに遊び回る。
→ Nó cứ rong chơi suốt, không màng gì đến học hành.
⑭ 丸子は、親の心配をよそに、遊んでばかりいる。
→ Maruko cứ vui chơi suốt mặc kệ sự lo lắng của bố mẹ.
⑮ 住民たちの抗議行動をよそに、公園の建設計画が進められている。
→ Bất chấp sự phản của người dân, kế hoạch xây dựng công viên vẫn được tiến hành.
⑯ 彼女は親の心配をよそに、一人でイラクに行った。
→ Cô ấy một mình sang Iraq, không màng đến sự lo lắng của ba mẹ.
⑰ 親の期待をよそに、子供たちは毎日ゲームに熱中している。
→ Mặc kệ sự kỳ vọng của ba mẹ, mấy đứa con suốt ngày chỉ cắm đầu chơi game.
⑱ あの子は教師の忠告をよそに、相変わらず悪い仲間と付き合っている。
→ Đứa bé đó vẫn cứ giao du với bạn bè xấu, không màng đếm xỉa đến lời khuyên của giáo viên.
⑲ 彼女は自分の失敗をよそに、他人の批判ばかりしている。
→ Bất chấp bản thân thất bại, cô ta chỉ toàn phê phán người khác.
⑳ 田中さんは周囲の心配をよそにヨットで長い航海に出た。
→ Mặc cho sự long lắng của những người xung quanh, anh Tanaka đã khởi hàng ra khơi trên chiếc thuyền buồm của mình.
- [Ngữ Pháp N1] ~ んばかりだ/んばかりに:Tưởng Chừng Như…/ Gần Như…/ Dường Như Sắp…/ Cứ Như Thể Đến Mức…
- ⭐ › Cấu trúc
Vない + んばかりだ/んばかりに
Vない + んばかりの + N
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng để diễn tả ý “Như thể sắp…đến nơi, dù thực tế không phải như vậy hoặc thể hiện mức độ, khả năng xảy ra rất cao của việc đó”
② Dùng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về bản thân mình.
→ Có Nghĩa là : Tưởng chừng như…/ Gần như…/ Dường như sắp…/ Cứ như thể đến mức…
???? › Ví dụ
① デパートは溢れんばかりの買い物客でごった返していた。
→ Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.
② たくさんの花をつけたユリが、風に吹かれて折れんばかりに揺れている。
→ Cây hoa huệ nhiều hoa, đung đưa trong gió như thể sắp gãy đến nơi.
③ うちの犬は誰か来ると、噛み付かんばかりに吠えるので、困っている。
→ Con chó nhà tôi cứ hễ có ai đến là y như rằng nó sẽ sủa lên như sắp cắn người ta, khiến tôi rất khổ tâm.
④ 彼のスピーチが終わると、割れんばかりの拍手が沸き起こった。
→ Bài phát biểu của ông ấy vừa kết thúc, tiếng vỗ tay vang dậy tưởng chừng như sắp vỡ tung cả hội trường.
⑤ 彼女は、今にも泣き出さんばかりの顔をして、部屋を飛び出していった。
→ Cô ấy phóng ra khỏi phòng bỏ đi, mặt như sắp khóc.
⑥ 彼は力強くうなずいた。任せろと言わんばかりだった。
→ Anh ta gật đầu rất mạnh. Như thể là nói “cứ giao phó cho tôi” vậy.
⑦ 頭を畳につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
→ Rạp đầu gần như chạm xuống chiếu để xin lỗi mà bố tôi vẫn không chịu tha thứ.
⑧ 演奏が終ったとき、会場には割れんばかりの拍手が起こった。
→ Khi tiết mục biểu diễn kết thúc, hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.
⑨ かごいっぱい、あふれんばかりのさくらんぼ を いただいた。
→ Tôi vừa được tặng một rổ đầy ắp (gần như tràn ra ngoài) quả anh đào.
⑩ ニュース を聞いて、彼は飛び上がらんばかりに驚( おどろ ) いた。
→ Vừa nghe tin xong, anh ta gần như bay lên vì ngạc nhiên,
⑪ 彼女はその人の死を知って、のどが張り裂けんばかりの声を上げて泣いた。
→ Nghe tin người đó mất, cô ấy đã gào khóc đến xé họng.
⑫ 彼女は、周りに圧倒せんばかりの行動力の持ち主だ。
→ Cô ấy là người có sức mạnh hành động gần như áp đảo những người xung quanh.
⑬ デパートは溢れんばかりの買い物客でごった返していた。
→ Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.
⑭ たくさんの花をつけたユリが、風に吹かれて折れんばかりに揺れている。
→ Cây hoa huệ nhiều hoa, đung đưa trong gió như thể sắp gãy đến nơi.
⑮ うちの犬は誰か来ると、噛み付かんばかりに吠えるので、困っている。
→ Con chó nhà tôi cứ hễ có ai đến là y như rằng nó sẽ sủa lên như sắp cắn người ta, khiến tôi rất khổ tâm.
⑯ 彼のスピーチが終わると、割れんばかりの拍手が沸き起こった。
→ Bài phát biểu của ông ấy vừa kết thúc, tiếng vỗ tay vang dậy tưởng chừng như sắp vỡ tung cả hội trường.
⑰ 彼女は、今にも泣き出さんばかりの顔をして、部屋を飛び出していった。
→ Cô ấy phóng ra khỏi phòng bỏ đi, mặt như sắp khóc.
???? › NÂNG CAO
~と言わんばかりに
「~と言わんばかりに」cũng thường được sử dụng bằng cách lược bỏ “言わん”, thành thể “とばかりに”
[Ví dụ]:
① 食べ放題なのだから、食べないと言わんばかりに、皿に山ほど料理を取ってきた。
② 食べ放題なのだから、食べないとばかりに、皿に山ほど料理を取ってきた。
→ Anh ta lấy đầy thức ăn cho vào dĩa, như thể muốn nói ràng vì là buffet nên phải ăn thật nhiều vào.
- [Ngữ Pháp N1] ~ ともなく/ともなしに:…Một Cách Vô Thức/ …Một Cách Bâng Quơ/ Không Rõ Là Từ Đâu, Từ Bao Giờ…
- ⭐ › Cấu trúc
Vる + ともなく/ ともなしに
Nghi vấn từ + (trợ từ) + ともなく
⭐ › Cấu trúc 1: Vる + ともなく/ ともなしに
Cách sử dụng: Đi với những động từ chỉ hành vi có chủ ý của con người như「見る、話す、言う、考える」v.v. để diễn tả trạng thái những động tác đó diễn ra một cách tự nhiên, không có ý thức, không theo một ý đồ hay mục đích rõ rệt nào.
– Phía trước thường đi chung với những nghi vấn từ như「何、どこ、誰、いつ」v.v.
– Động từ thường được lặp lại trước và sau 「ともなく/ ともなしに」
Có nghĩa là: …Một cách vô thức/ …Một cách bâng quơ/ Cũng không hẳn là…
Ví dụ:
① テレビ を見るともなく見ていたら、友達が テレビ に出ていてびっくりした。
→ Đang xem ti vi một cách vô thức thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên ti vi khiến tôi rất ngạc nhiên.
② カーラジオ の音楽聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。
→ Cứ để nhạc chạy trên radio của ô tô và nghe một cách vô thức nên thấy buồn ngủ.
③ 見るともなく空を見ていたら、珍しい鳥が見に入った。
→ Nhìn bâng quơ lên trời tự nhiên lại phát hiện ra một con chim hiếm.
④ 見るともなく空を見上げたら、思い白い形をしている雲が動いている。
→ Khi tôi nhìn bâng quơ lên bầu trời thì thấy một đám mây có hình thù thú vị đang trôi.
⑤ 祖父はソファに座って、テレビを見るともなく見ている。
→ Ông tôi ngồi trên chiếc sofa, xem tivi một cách bâng quơ.
⑥ 祖母は何を見るともなく、窓の外を眺めている。
→ Bà tôi nhìn ra bên ngoài cửa sổ một cách bâng quơ.
⑦ 彼はただそこに座って、両親の話を聞くともなく、ただ聞いてた。
→ Cậu ta chỉ ngồi đấy, lắng nghe câu chuyện của bố mẹ một cách bâng quơ.
⑧ ラジオを聴くともなしに聞いていたら、いつのまにか眠りについた。
→ Tôi cứ nghe radio một cách bâng quơ, thì chìm vào giấc ngủ lúc nào không biết.
⑨ 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
→ Sáng dậy cứ thong dong chẳng làm gì cả.
⑩ 何を聞くともなしに ラジオ を つけておくのが好きだ。
→ Tôi thích bật radio để yên như vậy và nghe một cách tự nhiên không chủ đích.
⑪ どこを眺めるともなく、ぼんやり遠くを見つめている。→ Tôi chỉ mơ màng nhìn xa xăm chứ không chủ ý nhìn vào bất cứ nơi nào.
⑫ 老人は誰に言うともなく、「もう秋か」とつぶやいてた。
→ Ông già lẩm bẩm một mình: “đã vào thu rồi à”.
⑬ 何を考えるともなく、一日中物思いに耽っていた。
→ Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ một điều gì.
⑭ 夜、ベッドに横になって考えるともなしに今日一日のことを考えいたら、友達との約束があったことを思い出した。
→ Buổi tối khi nằm trên giường, khi nghĩ về những việc đã xảy ra trong một ngày thì mới nhớ là đã có một cuộc hẹn với bạn.
⑮ 聞くともなし耳に入った話。
→ Câu chuyện lọt vào tai dù tôi không có ý định lắng nghe.
⑯ 彼は誰ともなしにつぶやいた。
→ Anh ta lầm bầm một mình, không phải muốn nói với ai cả.
⭐ › Cấu trúc 2: Nghi vấn từ + (trợ từ) + ともなく
Cách sử dụng: Đi với những nghi vấn từ như「見る、話す、言う、考える」v.v. để diễn tả ý nghĩa “Từ đâu đó/ Lúc nào đó/ Ai đó v.v không thể xác định được rõ ràng.”
– Trong trường hợp sử dụng trợ từ thì thường theo sau ngay nghi vấn từ.
Có nghĩa là: Không rõ là từ đâu, từ lúc nào/ Không biết ai…
Ví dụ:
① どこからともなく、おいしそうな カレー のにおいがしてくる。
→ Không rõ từ đâu có mùi cà ri tỏa ra có vẻ ngon.
② だれともなく、熊ださんのこと を クマ ちゃんとあだ名で呼び始めた。
→ Không biết ai đã khởi xướng gọi anh Kumada bằng nickname Kuma chan (anh Gấu)
③ いつからともなしに、私は モーツアルト の音楽が好きになった。
→ Chẳng biết từ bao giờ tôi đã thích nhạc của Mozart (Mô-za)
④ 父は日曜日、どこへ行くともなしに一人で出かけた。
→ Ngày chủ nhật, bố tôi đã một mình ra ngoài chẳng biết là đi đâu.
⑤ いつからともなく私は彼を尊敬するようになった。
→ Không biết từ bao giờ tôi đã trở nên ngưỡng mộ anh ấy.
⑥ どこからともなく、沈丁花のいい香りが漂っている。
→ Không rõ là từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương thơm ngát.
⑦ 明くる朝、旅人はどこへともなく、立ち去って行った。
→ Sáng hôm sau, người lữ khách đã rời đi, không rõ là đi đâu.
⑧ 誰からともなく、拍手が起こり、やがて会場は拍手喝采の渦に包まれた。
→ Không biết là từ ai đã bắt đầu vỗ tay mà chẳng bao lâu sau, cả khán phòng đã tràn ngập những tràng pháo tay giòn giã.
⑨ 生徒たちは夜遅くまで騒いでいたが、いつともなくそれぞれの部屋に戻っていった。
→ Đám học sinh ồn ào đến tận khuya, nhưng không biết từ lúc nào đã lần lượt về phòng mình.
⑩ どこからともなく、子猫の鳴き声が聞こえてくる。
→ Nghe thấy được tiếng mèo con, không rõ từ đâu
- [Ngữ Pháp N1] ~が~だけに:Do…Nên…/ Đúng Là…Nên…
- ⭐ › Cấu trúc
N + が + N + だけに
N + が + N + な + だけに
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Sử dụng khi muốn nói “Đúng là N nên…/ Do N nên…”, nhấn mạnh tính chất/sự việc/diễn biến/kết quả cũng tương xứng như thế.
② N trước và sau là một.
→ Có Nghĩa là : Do…nên…/ Đúng là…nên…
???? › Ví dụ
① 母は今年93 歳になった。今は元気だが、年が年だけに、病気になると心配だ。
→ Mẹ tôi năm nay đã 93 tuổi rồi. Hiện giờ vẫn còn khỏe, nhưng tuổi tác đã cao, nên tôi rất lo lắng nếu mẹ ngã bệnh.
② 祖父は今年90歳で元気だが、歳が歳だけに昼間もウトウトしていることが多くなってきた。
→ Ông tôi năm nay đã 90 tuổi nhưng vẫn còn khỏe mạnh. Có điều, đúng là tuổi tác đã cao, nên đã có nhiều lúc ông ngủ gà ngủ gật, ngay cả lúc ban ngày.
③ この商品は今までの物よりもずっと性能がいいのですが、値段が値段だけにそうたくさんは売れないでしょう。
→ Mặt hàng này tính năng tốt hơn hẳn so với các mặt hàng trước nay, nhưng do giá cả, nên có lẽ sẽ bán không chạy bao nhiêu.
④ ほしい時計があるのだが 24 万円だそうだ。値段が値段だけに買おうかどうしようかと迷っている。
→ Đồng hồ tôi muốn mua thì có đấy, nhưng nghe nói giá 24 vạn Yên. Giá thì cao quá nên tôi đang phân vân có mua hay không.
⑤ A:部長に連絡しなきゃいけないんだけど、時間が時間だけに電話はまずいよね。
B:そうね。とりあえずメールだけ送っておいて、明日の朝、報告したら?
– Dù phải liên lạc cho trưởng phòng, nhưng giờ này cũng muộn rồi nên không được tiện nhỉ?
– Đúng thế. Tạm thời cứ gửi email trước, rồi sáng mai báo cáo xem sao?
⑥ 乗っている車が車なだけに、金持ちだと誤解されるかもしれないよ。
→ Do xe đang đi sang trọng nên có thể sẽ bị mọi người hiểu lầm là giàu có.
⑦ A:上司の悪口を間違えて社内に一斉送信しちゃったんだって?
B:うん。内容が内容だけに、会社に行けないよ。どうしよう…。
– Nghe nói cậu nói xấu cấp trên rồi lỡ gửi nhầm mail cho tất cả mọi người trong công ty à?
– Ừ. Nội dung như thế nên tôi không dám vác mặt lên công ty nữa. Làm sao đây???
⑧ これは国宝級の仏像なのです。物が物だけに、普通の運送業者には頼めません。
→ Đây là tượng phật tầm vóc quốc bảo. Đồ vật quý như thế nên không thể nhờ những công ty vận chuyển thông thường được.
⑨ 状況が状況なだけに、家族の許可をとっている暇はない。とにかく手術を始めよう。
→ Do tình hình như vậy nên không còn thời gian để xin sự đồng ý của gia đình nữa. Thôi thì cứ bắt đầu tiến hành phẫu thuật.
⑩ A:部下が顧客データを流出させてしまったんです。どうしたらいいでしょうか。
B:ことがことだけに公にしないわけにはいかないな。
– Cấp dưới đã lỡ làm lộ thông tin khách hàng rồi. Em phải làm thế nào đây nhỉ?
– Sự việc đã như thế rồi nên không thể không công bố rồi.
⑪ 相手が相手だけに、緊迫した試合になるだろう。
→ Do là đối thủ mạnh nên chắc sẽ là một trận đấu căng thẳng.
⑫ 相手が相手だけに、本気を出したら可愛そうだ。
→ Do đối thủ yếu nên nếu ta thi đấu hết sức thì tội nghiệp.
⑬ 着ている服が服なだけに、こんな高級レストランには入りづらい。
→ Do quần áo đang mặc như nên khó mà bước vào nhà hàng sang trọng thế này.
- [Ngữ Pháp N1] ~といわず~といわず:Bất Kể Là…, Bất Kể…/ Bất Kể Là … Hay … (Toàn Bộ Đều…)
- ⭐ › Cấu trúc
N1 + といわず + N2 + といわず
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Sử dụng khi muốn nói “N1 cũng, N2 cũng, mọi thứ tương tự như thế đều…”.
② N1 và N2 là danh từ, có sự tương đồng, cùng thuộc một nhóm đối tượng (ví dụ: sáng/tối; ngày/đêm; người/vật; chim/thú…)
→ Có Nghĩa là : Bất kể là…, bất kể…/ Bất kể là … hay … (toàn bộ đều…)
???? › Ví dụ
① あの子は顔といわず、手といわず、泥だらけだ。
→ Đứa bé đó lấm lem bùn đất, bất kể là mặt hay là tay.
② 入り口といわず、出口といわず、パニックになった人々が押し寄せた。
→ Đám đông hoảng loạn đã chen lấn xô đẩy nhau, bất kể là lối vào hay lối ra.
③ 入浴中といわず、就寝中といわず、彼女は片手もスマホを手放さない。
→ Bất kể là đi tắm hay đi ngủ, cô ấy không lúc nào rời tay khỏi chiến điện thoại.
④ 頭といわず,背中といわず,ばんばん叩いた。
→ Tôi đã đánh lên đầu nó, lên lưng nó, lên mọi chỗ.
⑤ このエリアでは、昼といわず、夜といわず、大型のダンプカーが通るのでうちが揺れて困る。
→ Ở khu vực này, bất kể là trưa hay là tối, giờ nào xe chở rác lớn cũng chạy ngang nên nhà cửa bị rung lắc, vô cùng khổ sở.
⑥ ドラえもん好きの彼女は服といわず、文具といわず、全部ドラえもんグッズで統一している。
→ Cô bé ấy thích Doraemon nên bất kể là quần áo hay đồ dùng học tập, mọi thứ đều là sản phẩm có in hình Doraemon.
⑦ 部屋の中の物は、机といわず、椅子といわず、めちゃくちゃに壊されていた。
→ Đồ đạc trong phòng bị phá banh cả lên, bất kể là bàn hay ghế.
⑧ 社交的な木村くんは、先輩といわず後輩といわず、誰に対しても気軽に声をかける人だ。
→ Cậu Kimura có tính xã giao, là người dễ dàng bắt chuyện với bất kỳ ai, bất kể là đàn anh hay đàn em.
⑨ 彼女の部屋は、床といわずベッドの上といわず、雑誌や漫画などいろんな物が散乱している。
→ Phòng cô ấy đồ đạc vương vãi khắp nơi, nào là tạp chí, truyện tranh…, bất kể là dưới sàn hay trên giường.
⑩ 風の強い日だったから、口といわず、目といわず、砂埃だ入ってきた。
→ Đó là một gnafy gió lớn, bụi cát vào đầy khắp nơi, bất kể là miệng hay là mắt.
⑪ 車体といわず、窓といわず、派手なペンキを塗りたくった。
→ Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào cũng sơn màu sắc sặc sỡ.
⑫ 日本人は、子どもといわず、大人といわず、漫画を よく読みます。
→ Người Nhật bất kể là trẻ con hay người lớn đều hay học truyện tranh.
⑬ 僕は、鶏肉といわず、牛肉といわず、肉は食べません。
→ Tôi không ăn thịt bất kể là thịt gà hay thịt bò.
⑭ 最近の若者は、食事中といわず、勉強している間といわず、いつも携帯電話を手にしている。
→ Giới trẻ gần đây bất kể là đang ăn hay học, lúc nào cũng cầm điện thoại trên tay.
- [Ngữ Pháp N1] ~ ながらに/ながらの:Từ Khi – Trong Khi Vẫn – Trong Khi Cứ
- ⭐ › Cấu trúc
Vます + ながらに(して)/ ながらの
Danh từ + ながらに(して)/ ながらの
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói biểu thị ý nghĩa một tình trạng diễn ra vẫn cứ giữ nguyên như thế từ lúc bắt đầu.
② Những dạng thường gặp: 「居ながらに」「生まれながらに」「生きながらに」「涙ながらに」 「昔ながらに」「いつもながら」
→ Có Nghĩa là : Từ khi – Trong khi vẫn – Trong khi cứ
???? › Ví dụ
① この子は生まれながらに優れた音感を持っていた。
→ Đứa bé này từ khi sinh ra đã có một nhạc cảm đặc biệt xuất sắc.
② インターネット のおかげで、今は家にいながらにして世界中の人と交流できる。
→ Nhờ có internet mà giờ đây trong khi ngồi ở nhà cũng có thể giao lưu với mọi người trên toàn thế giới.
③ この辺りは昔ながらの田舎の雰囲気が残っている。
→ Khu vực này vẫn còn lại không khí của vùng nông thôn từ ngày xưa.
④ その女性は母親との死別を涙ながらに語った。
→ Cô ấy ấy đã kể về sự ra đi của người mẹ trong nước mắt/ vừa khóc vừa kể về sự ra đi của người mẹ.
⑤ 久しぶりにふるさと を訪ねた。昔ながらの古い家がわたし を迎えてくれた。
→ Lâu lắm rồi tôi mới về thăm quê. Căn nhà cũ từ thời xưa đã chào đón tôi.
⑥ 祖母は涙ながらに戦争中の思い出話を語った。
→ Bà tôi vừa khóc vừa kể lại những hồi ức trong chiến tranh.
⑦ 人間は生まれながらにして平等である。
→ Mọi người sinh ra đều bình đẳng.
⑧ 彼女は自らの辛い体験を涙ながらに語った。
→ Cô ta kể về kinh nghiệm đau đớn của mình trong nước mắt.
⑨ 彼女は片手をのどへやってむせび泣きながらの話なので、終りのほうはよく聞きとれなかった。
→ Bởi vì câu chuyện cô ấy kể trong khi cô ấy nức nở với một tay đưa lên cổ nên đoạn cuối tôi đã không thể nghe rõ được.
⑩ 今日は会社の同僚といつもながらのところで夕食を済ませた。
→ Hôm nay tôi đã ăn với đồng nghiệp trong công ty ở nơi quen thuộc như mọi khi.
⑪ ありがたいことに電話というものがある。わたしはいながらにして重要な情報は集められるのさ。
→ Thật tốt khi điện thoại ra đời. Nhờ nó mà chúng ta có thể thu thập được nhiều thông tin quan trọng trong khi vẫn ở một chỗ.
⑫ その店は、昔ながらの製法で豆腐を作っている。
→ Quán đó vẫn làm đậu phụ theo cách chế biến truyền thống như trước giờ.
⑬ ダイレクト・マーケティングは人々が家に居ながらにして買い物が出来る方法である。
→ Tiếp thị trực tiếp là phương pháp giúp mọi người có thể mua sắm được trong khi vẫn ngồi ở nhà.
⑭ 彼女は涙ながらに友達と別れた。
→ Cô ấy đưa tiễn người bạn trong nước mắt.
⑮ 彼は子供ながらにお母さんを助けるために一生懸命働いた。
→ Cậu ấy trong khi vẫn còn bé nhưng đã làm việc hết mình để giúp đỡ mẹ.
⑯ インターネットを活用すれば居ながらにして世界中の情報を手に入れることができる。
→ Chỉ cần sử dụng Internet là chúng ta có thể thu thập được tin tức trên khắp thế giới trong khi vẫn ngồi một nơi.
- [Ngữ Pháp N1] ~ きらいがある:Có Xu Hướng – Thường Hay – Có Thói
- ⭐ › Cấu trúc
Vる/Vない + きらいがある
Danh từ + の + きらいがある
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói diễn tả “có xu hướng, có khuynh hướng” hoặc “nhiều trường hợp” “thường hay”… Được sử dụng nhiều để miêu tả trạng thái, tình trạng không mong muốn hoặc không tốt.
② Mẫu câu dùng để bình luận, phê bình người khác. Không dùng để nói về bản thân. Để làm giảm mức độ phê phán thì hay dùng kèm các phó từ như「 どうも・少し・ともすれば」(hơi/ một chút/ có chiều hướng)
→ Có Nghĩa là : Có xu hướng – Thường hay – Có thói
???? › Ví dụ
① 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。
→ Anh ấy hay suy nghĩ mọi việc theo hướng hơi bi quan.
② 彼女は、何でもものごとを悪い方に考えるきらいがある。
→ Cô ấy thường có xu hướng suy nghĩ tiêu cực về tất cả mọi thứ.
③ あの人はものごとを大げさに言うきらいがある。
→ Người đó có xu hướng hay phóng đại mọi việc.
④ 彼は物事を少し考えすぎるきらいがある。
→ Ông ta thường có xu hướng suy nghĩ quá nhiều về mọi việc.
⑤ ちの子は物事を大げさに言うきらいがある。
→ Con tôi có chiều hướng hay nói quá mọi việc lên.
⑥ 弟は頭で考えるだけで行動に移さないきらいがある。
→ Em trai tôi hay có kiểu chỉ suy nghĩ trong đầu mà không chịu chuyển thành hành động.
⑦ インドではまだ女性を低く見るきらいがある。
→ Ở Ấn Độ mọi người vẫn có xu hướng xem thường phụ nữ.
⑧ 最近の若い人は新聞を読まないきらいがある。
→ Giới trẻ ngày nay có xu hướng không đọc báo chí nữa.
⑨ 今の子供は肉ばかり食べるきらいがある。
→ Trẻ con ngày nay có xu hướng chỉ toàn ăn thịt.
⑩ 最近の子供はずっとうちにいる嫌いがある。
→ Trẻ em ngày nay có xu hướng chỉ ở nhà suốt.
⑪ 人は年をとると、周りの人の忠告に耳を貸さなくなるきらいがある。
→ Con người thường hay bỏ ngoài tai những lời khuyên của những người xung quanh khi họ bắt đầu lớn tuổi.
⑫ うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。
→ Trưởng phòng của tôi có chiều hướng không chịu công nhận ý kiến khác với ý kiến của bản thân mình.
⑬ 松本さんは一度言い出したら、人の意見に耳を傾けない。少し独断のきらいがある。
→ Một khi mà Matsumoto đã nói ra thì anh ta sẽ không thèm nghe ý kiến của người khác nữa. Hơi độc đoán chút.
- [Ngữ Pháp N1] ~ がてら:Nhân Tiện – Tiện Thể – Sẵn Tiện – Đồng Thời – Và
- ⭐ › Cấu trúc
Vます + がてら
Danh từ + の + がてら
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “kết hợp làm việc A để làm việc B luôn”, “sẵn tiện làm việc A nên làm việc B luôn”.
② Trong nhiều trường hợp thì hành động đi trước がてらthường là hành động chính, hành động đi sau là hành động kết hợp, hành động phụ.
③ Tham khảo thêm với 「かたがた」「ついでに」
④ Đây là cách nói trang trọng, văn viết, được dùng nhiều trong email, thư từ…
⑤ Thường đi sau những danh từ như 挨拶、お見舞い、お礼、報告 、お詫び、散歩.
⑥ Những động từ phía sau がてら thường là 行く、来る、でかける、歩く,買う、寄る
→ Có Nghĩa là : Nhân tiện – Tiện thể – Sẵn tiện – Đồng thời – Và
???? › Ví dụ
① 散歩がてら、ちょっと パン を買いに行ってきます。
→ Tiện đi tản bộ, tôi sẽ ghé mua bánh mì rồi về.
② 友達を駅まで送りがてら DVD を返してきた。
→ Tiện thể lúc tiễn bạn ra ga tôi mang trả đĩa DVD.
③ 運動がてら犬の散歩に出かけた。
→ Tôi ra ngoài để vận động tiện thể cho chó đi dạo luôn.
④ 買い物がてら、図書館に行った。
→ Tiện lúc đi mua sắm tôi đã ghé vào bảo tàng.
⑤ 遊びがてら車の展示場を のぞいた。
→ Tiện lúc đang đi chơi tôi ghé vào xem triển lãm ô tô.
⑥ 今度の金曜日に京都に商用がてら遊びに行ってきます。
→ Thứ sáu tuần này tôi sẽ đi Kyoto vì công việc và sẵn tham quan luôn.
⑦ 外に行きがてら、手紙を出してきてくれないか。
→ Sẵn đi ra ngoài thì gửi giúp mẹ lá thư này luôn nhé?
⑧ 客を駅まで送りがてら,買い物をしてきた。
→ Tôi đã tiễn khách đến nhà ga và sau đó đi chợ luôn.
⑨ 週末にはドライブがてら、新しい博物館まで行ってみようと思う。
→ Cuối tuần này tôi định lái xe đi chơi và ghé thử bảo tàng mới mở.
⑩ 散歩がてら、ちょっとタバコを買ってきます。
→ Tôi đi dạo rồi ghé mua thuốc lá một chút nhé.
⑪ 散歩がてら、本屋に立ち寄ってきた。
→ Sẵn đi dạo rồi tôi ghé nhà sách mới về.
⑫ 食後の運動がてら散歩しましょう。
→ Chúng ta hãy đi dạo một chút xem như vận động sau bữa ăn nào.
⑭ 桜を見がてら隣の駅まで歩いた。
→ Chúng tôi đã đi bộ đến nhà ga gần đây xem như để ngắm hoa luôn.
- [Ngữ Pháp N1] ~ とは言え:Mặc Dù Nói Là/ Mặc Dù Là/ Mặc Dù Vậy/ Tuy … Nhưng …
- ⭐ › Cấu trúc
Động từ thể thường +とは言え
Danh từ +とは言え
Tính từ い +とは言え
Tính từ な+とは言え
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói phủ định một phần, nêu lên một vấn đề gì đó nhưng sau đó trình bày thực tế trái với/khác với những thông tin được nêu ra trước đó.
② Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán…của người nói.
③ Đây là lối nói kiểu cách, hoặc được dùng trong văn viết.
④ Có ý nghĩa tương tự với 「とはいうものの」「とは言いながら」「といっても」
→ Có Nghĩa là : Mặc dù nói là/ Mặc dù là/ Mặc dù vậy/ Tuy … Nhưng …
???? › Ví dụ
① 彼は留学生とはいえ、日本語を読む力は普通の日本人以上です。
→ Anh ta mặc dù là du học sinh nhưng khả năng đọc tiếng Nhật thì tốt hơn cả người Nhật bình thường khác.
② ここは山の中とはいえ、パソコンもファクスもあるから不便は感じない。
→ Chỗ này mặc dù làtrên núi nhưng vì có cả máy laptop cũng như máy fax nên tôi chẳng thấy bất tiện gì.
③ 大新聞に書いてあるとはいえ、それがどこまで本当のことかはわからない。
→ Mặc dù nói là có viết trên báo nhưng không biết được sự thật điều đó đúng đến đâu.
④ ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手を つけないなんて失礼だと思う。
→ Tuy là đang ăn kiêng nhưng món ăn được chiêu đãi đã bày ra mà không động đến thì thất lễ quá.
⑤ まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。
→ Tuy là từ giờ đến hạn cuối vẫn còn thời gian nhưng nên hoàn thành sớm thì tốt hơn.
⑥ 12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。
→ Dù đã sang tháng 12 rồi nhưng tôi không có cảm giác là đã cuối năm.
⑦ 梅雨が明けたとはいえ、朝夕は涼しくて少し寒いぐらいだ。
→ Mặc dù nói là đã hết mùa mưa nhưng buổi sáng và buổi chiều trời vẫn mát và hơi se lạnh.
⑧ 土地の値段が下がったとはいえ、東京で家を購入するのは簡単ではない。
→ Mặc dù nói là giá đất đã giảm nhưng không dễ gì mua nhà ở Tokyo được.
⑨ 日本の女性は16歳以上で結婚が可能だ。高校生とはいえ、例外ではない。
→ Phụ nữ ở Nhật Bản trên 16 tuổi là có thể kết hôn. Mặc dù là nữ sinh phổ thông nhưng cũng không phải là ngoại lệ.
⑩ まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。
→ Mặc dù chúng ta vẫn còn thời gian cho đến khi hết hạn, nhưng hoàn thành sớm thì tốt hơn.
⑪ あの時は仕方がなかったとはいえ、ご迷惑を おかけしました。
→ Tuy lúc đó không có cách nào khác nhưng cũng đã làm phiền đến anh chị rồi.
⑫ 有給休暇があるとはいえ、休みはなかなか取れないものだ。
→ Tuy là có kì nghỉ phép đấy nhưng mãi mà vẫn không xin nghỉ được.
⑬ この テーブル は高いとはいえ、一生使えるものだ。
→ Tuy cái bàn này đắt nhưng mà dùng được cả đời.
⑭ いくつか間違いがあるとはいえ、トム君の日本語の文章は素晴らしい。
→ Tuy có 1 số lỗi nhưng bài viết tiếng Nhật của Tom rất tuyệt.
⑮ わざとじゃなかったとはいえ、迷惑をかけたのだから謝るべきだ。
→ Mặc dù không cố ý nhưng bạn đã làm phiền họ nên cần phải xin lỗi.
⑯ 春とはいえ、まだまだ寒い日が続いている。
→ Mặc dù đã là mùa xuân nhưng trời vẫn cứ lạnh.
⑰ 12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。
→ Mặc dù đã vào tháng 12 rồi nhưng vẫn chưa có cảm giác gì là cuối năm cả.
⑱ 昔に比べて体力が衰えたとはいえ、まだまだ若い者には負けない。
→ Mặc dù so với ngày xưa thì sức khỏe tôi đã giảm nhiều nhưng tôi vẫn không thua các thanh niên trẻ tuổi đâu.
⑲ とはいえ、今夜よい機会を与えてくださって感謝しています。
→ Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn rất biết ơn anh vì đã cho chúng tôi cơ hội tối nay.
⑳ とはいえ、指示には従わなくてはならない。
→ Mặc dù là thế, nhưng chúng ta vẫn phải làm theo chỉ thị.
- [Ngữ Pháp N1] ~ といえども:Cho Dù Là – Mặc Dù Là – Ngay Cả – Thậm Chí
- ⭐ › Cấu trúc
Động từ thể thường + と言えども
Danh từ + と言えども
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là cách nói giả sử, nêu lên một nhân vật/trường hợp có khả năng, có tư cách mà mọi người nghĩ là đương nhiên có thể thực hiện được điều đó, nhưng ở vế sau lại nói đến một sự việc, kết quả trái với đặc điểm, mong đợi, hoặc dự đoán đó.
② Mẫu câu này chủ yếu dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng.
③ Trong văn nói có thể sử dụng「でも」để thay thế..
→ Có Nghĩa là : Cho dù là – Mặc dù là – Ngay cả – Thậm chí
???? › Ví dụ
① 高齢者といえども、まだまだ意欲的な人が大勢いる。
→ Mặc dù là người cao tuổi nhưng vẫn còn rất nhiều người mong muốn làm việc.
② 副主任といえども、監督者なら事故の責任は逃れられない。
→ Cho dù là phó quản lý nhưng nếu anh là người giám giám sát thì không thể tránh được trách nhiệm cho vụ tai nạn.
③ 彼は暴力で友だちから金を取り上げるということをしたのだから、未成年といえども罰を受けるべきだ。
→ Vì cậu ta đã dùng vũ lực để lấy tiền từ bạn bè nên cho dù là trẻ vị thành niên đi chăng nữa thì cũng cần phải chịu hình phạt.
④ 未成年者といえども、公共の場で勝手なこと を してはならない。
→ Dù là trẻ vị thành niên đi chăng nữa cũng không được hành động tùy tiện ở nơi công cộng.
⑤ いかに困難な状況にあったといえども、罪を犯したことは許されない。
→ Dù hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu đi nữa, việc phạm tội là không thể tha thứ được.
⑥ 人間は自然災害に対して無力だといえども、国を挙げての対策を強化する必要がある。
→ Dù con người là vô năng/ không có năng lực kiểm soát các thảm họa thiên nhiên nhưng việc đẩy mạnh các đối sách do nhà nước đề ra là cần thiết.
⑦ この不況下では、たとえ経営の神様といえども、この会社の立て直しは難しいだろう。
→ Với tình trạng suy thoái thế này thì dù có thần kinh doanh ở đây đi nữa cũng khó vực dậy được công ty này.
⑧ どんな大富豪といえども、この有名な絵を買うことはできない。
→ Dù giàu có cỡ nào đi nữa thì cũng không thể mua nổi bức trang nổi tiếng này.
⑨ 簡単な試験といえども、勉強しなければいい点はとれないだろう。
→ Dù kì thi có dễ đi chăng nữa nhưng nếu không học gì thì cũng không thể đạt điểm tốt được.
⑩ 失業したといえども、家賃を滞納してはいけない。
→ Dù có thất nghiệp thì cũng không được quịt tiền thuê nhà.
⑪ 大学教授といえども、専門分野以外では意外に知らないことが多い。
→ Cho dù là giáo sư đại học đi nữa thì khá ngạc nhiên là ngoài lĩnh vực chuyên môn ra thì có rất nhiều điều họ không biết.
⑫ 今は、大企業といえどもいつ倒産するか分からない時代である。
→ Ngày nay là thời đại mà ngay cả những công ty lớn cũng không biết sẽ phá sản khi nào.
⑬ 彼といえども、我々と同様に弱みがある。
→ Cho dù là anh ta thì cũng có điểm yếu giống như chúng ta thôi.
⑭ 大富豪といえども、この有名な絵を買うことはできない。
→ Cho dù là triệu phú thì cũng không thể mua được bức tranh nổi tiếng này.
⑮ 帝王といえども一人の人間であることに変わりはない。
→ Cho dù là Hoàng đế thì có một sự thật không thể thay đổi rằng ông ta cũng chỉ là một con người.
⑯ 医学がめざましく進歩したといえども、病人の数は減少傾向にはない。
→ Mặc dù là y học đã tiến bộ đáng kể nhưng số người bệnh vẫn không có khuynh hướng giảm.
⑰ たとえ兄弟といえども、憎しみ会うこともある。
→ Ngay cả anh em trong nhà thì đôi khi cũng ghét nhau.
⑱ 子供といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。
→ Cho dù là trẻ con đi chăng nữa thì cũng không được phép tùy tiện làm những gì mình thích nơi công cộng.
⑲ 幼児といえども彼の名は知っている。
→ Thậm chí cả trẻ nhỏ cũng biết tên ông ta.
⑳ 軽い風邪といえども用心するに越したことはない。
→ Cho dù là cảm lạnh nhẹ nhưng anh cũng cần phải cẩn thận.
- [Ngữ Pháp N1] ~ たら最後/たが最後:Một Khi Đã..Thì – Nếu…Thì Nhất Định – Nếu…Thì Kết Cục Thế Nào Cũng Là… – Khi Mà..
- ⭐ › Cấu trúc
Động từ thể た + ら最後/ が最後
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Giống như nghĩa đen của từ「最後」, cấu trúc này biểu thị ý nghĩa “một khi như thế thì cứ thế tiếp diễn”, “một khi đã như thế thì tất cả mọi thứ sẽ”, “Nếu mà làm V thì kết cục thế nào cũng là …“
② Phía sau thường diễn tả kết quả hoặc trạng thái không tốt, không mong muốn.
③「たら最後」mang tính văn nói hơn so với「~たが最後」
→ Có Nghĩa là : Một khi đã..thì – Nếu…thì nhất định – Nếu…thì kết cục thế nào cũng là… – Khi mà..
???? › Ví dụ
① 博人は遊びに出かけたら最後、暗くなるまで戻ってきません。
→ Khi mà Hiroto nó đi ra ngoài chơi thì nó sẽ không quay về cho đến khi trời tối.
② ファイルは一度削除したら最後、元に戻せないから、気をつけたほうがいいですよ。
→ Một khi đã xóa file thì sẽ không thể quay lại như cũ được nên hãy cẩn thận nhé.
③ 彼は国境を一歩でも出たが最後、二度と故郷には戻れないことを知っていた。
→ Anh ta đã biết là một khi đã bước ra khỏi biên giới dù chỉ một bước thôi thì nhất định sẽ không thể quay trở lại quê hương.
④ 彼は怒ったら最後、絶対に許してくれない。
→ Nếu anh ta mà tức giận thì nhất định sẽ không tha thứ cho đâu.
⑤ 兄は大酒飲みだから、飲み始めたら最後酔いつぶれるまで飲んでしまう。
→ Anh trai tôi uống rượu nhiều nên nếu đã bắt đầu uống thì thế nào cũng uống đến không biết trời đất là gì.
⑥ 彼にお金を持たせたら最後、何に使われるかわからない。
→ Nếu mà đưa cho anh ta giữ tiền thì kết quả là có tiêu vào đâu cũng không biết nữa.
⑦ あの人にお金を貸したが最後、返してもらえないから、気をつけたほうがいいよ。
→ Khi mà cho người đó mượn tiền rồi thì không thể đòi lại được nên hãy cẩn thận nhé.
⑧ 信用というものは、いったん失ったが最後、取り戻すのは難しい。
→ Niềm tin là thứ mà một khi đã đánh mất rồi thì sẽ rất khó để lấy lại.
⑨ ああいう大人しい人って、みんなそうらしいんですけど、いったん、癇癪を起こしたが最後、手がつけられないほど腹を立てるんですね。
→ Những người hiền hiền như thế, có vẻ mọi người đều giống nhau, rằng một khi đã nổi giận rồi thì không cản nổi.
⑩ うちの息子はパソコンの前に座ったが最後、声をかけても返事もしない。
→ Con trai nhà tôi một khi đã ngồi vào máy tính là có gọi nó cũng không thèm trả lời.
⑪ 不倫をしたが最後、なかなか元の家庭に戻れない。
→ Một khi đã ngoại tình rồi thì gia đình khó mà trở lại được như xưa.
⑫ アンさんはカラオケが大好きで、マイクを握ったが最後、誰にも渡さない。
→ An rất thích karaoke, nên khi đã cầm micro rồi thì không đưa cho ai nữa hết.
⑬ それを言ったが最後あなたたち二人の友情は完全に壊れてしまうよ。
→ Một khi mà nói ra điều đó thì tình bạn của hai người sẽ hoàn tầm chấm dứt đấy.
⑭ うちの娘は パソコン の前に座ったが最後、声を かけても返事もしない。
→ Con gái tôi mà đã ngồi trước máy tính thì có gọi nó cũng không thèm trả lời.
⑮ あんな人が委員長になったら最後、この会はだめになる。
→ Người như thế mà trở thành chủ tịch hiệp hội thì thế nào cái hội này cũng không có tương lai.
⑯ わたしは卵アレルギー なので、卵が入っている食品を うっかり口にしたら最後、顔中に赤いぶつぶつができる。
→ Tôi bị dị ứng với trứng nên nếu lỡ ăn phải món ăn có trứng thì thế nào cũng bị nổi mẩn sần sùi khắp mặt.
- [Ngữ Pháp N1] ~とあっては:Nếu…
- ⭐ › Cấu trúc
N + とあっては
V (Thể thường) + とあっては
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Diễn tả ý “nếu ở trong tình huống đó…”.
② Dùng trong trường hợp ở vào một tình huống đặc biệt, vế sau nói đến một hành động nên làm hoặc một sự việc đương nhiên xảy ra trong tình huống đó .
③ Đây là lối diễn đạt khá trang trọng nhưng cũng được dùng trong văn nói.
④ Phía sau thường đi với thể phủ định.
⑤ Cách nói gần giống với「~とあれば」
→ Có Nghĩa là : Nếu…
???? › Ví dụ
① 佐藤さんの頼みとあっては、断れない。
→ Nếu là sự nhờ vả của anh Sato thì không thể từ chối.
② 木村さんが講演するとあっては、何とかして聞きに行かなければならない。
→ Nếu anh Kimura diễn thuyết thì phải cố gắng đi nghe.
③ 高価なかばんが定価の二割で買えるとあっては、店が混雑しないはずがありません。
→ Nếu có thể mua được cặp đắt tiền bằng 20% giá quy định thì thế nào cửa hàng cũng đông người chen chúc thôi.
④ 最新のパソコンが全て展示されるとあっては、コンピューターマニアの彼が行かないわけがない。
→ Nếu như tất cả máy laptop tối tân đều được triển lãm thì một người mê máy tính như anh ta không thể không đi.
⑤ マイナー競技とはいえ、世界大会とあっては、警備が厳しい。
→ Mặc dù nói là một cuộc thi nhỏ nhưng nếu là hội thao cấp thế giới thì an ninh sẽ nghiêm ngặt.
⑥ 今日は国民の祝日とあっては、たくさんの人で街がにぎやかです。
→ Hôm nay là một ngày lễ của toàn dân nên đường phố mọi người qua lại rất nhộn nhịp.
⑦ 今日は小春日和とあっては、暖かい一日になりそうですね。
→ Nếu hôm nay là một ngày chớm đông thì cả ngày có lẽ sẽ ấm áp.
⑧ あなたのためとあっては、協力しなければならいません。
→ Nếu là vì cậu thì tôi phải hợp tác.
- [Ngữ Pháp N1] ~ときたら:…Ấy Hả? – Cái…Thì…
- ⭐ › Cấu trúc
N + ときたら、 (nêu lên ví dụ xấu)
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi sau danh từ, sử dụng để nêu lên ý kiến đánh giá của người nói về người hay vật được đưa ra làm đề tài câu chuyện
② Đề tài thường là những việc rất gần gũi với người nói, dùng để diễn tả những đánh giá hay cảm xúc đặc biệt mạnh mẽ của người nói. Theo sau thường là những cách nói thể hiện sự bất mãn hay phê phán “bực thật, chán quá, hết chỗ nói…”.
③ Đây là dạng được sử dụng trong văn nói.
→ Có Nghĩa là : …Ấy hả? – Cái…thì…
???? › Ví dụ
① このパソコンときたら、買ったばかりなのに、もう壊れている。
→ Cái laptop này ấy hả, mặc dù mới mua thế mà đã hỏng rồi.
② うちの亭主ときたら、週のうち三日は午前様で、日曜になるとごろごろ寝てばかりいる。
→ Ông xã nhà tôi ấy hả, một tuần đến 3 ngày đi uống rượu đến sáng mới về, còn chủ nhật thì cứ ngủ suốt.
③ うちの息子ときたら、休みになると部屋にこもってテレビゲームばかりする。
→ Thằng con nhà tôi ấy hả, cứ được nghỉ là nó lại rúc trong phòng chơi game.
④ うちの夫ときたら、また今日も飲みにに行ってるみたい。
→ Ông chồng ấy hả, hình như hôm nay lại đang đi nhậu nữa rồi.
⑤ うちの子供ときたら、勉強なんて全然やらないよ。
→ Mấy đứa con nhà tôi ấy hả, tụi nó chẳng chịu học hành gì cả.
⑥ 隣の家の犬ときたら、泣き声がうるさくて夜全然眠れない。
→ Cái con chó nhà hàng xóm ấy, nó sủa ồn ào suốt nên tối tôi chẳng ngủ được.
⑦ あいつときたら、いつもうそをつくんだ。あいつの話は信じられないよ。
→ Hắn ta ấy hả, lúc nào cũng dóc tổ. Không thể nào tin được lời hắn đâu.
⑧ うちのお母さんときたら、最近はいつもテレビをつけたまま、寝ている。
→ Mẹ tôi ấy hả, lúc nào cũng ngủ mà để tivi mở suốt.
⑨ あそこの家の中ときたら、散らかし放題で踏み場もない。
→ Ở bên trong cái nhà đó thì đồ đạc lung tung khắp nơi, không có cả chỗ đặt chân nữa.
⑩ この会の連中ときたら、何でも信じ込むんだから。
→ Những gã ở hội này cái gì cũng tin xái cổ cả.
⑪ あのレストランのサービスときたら、最低だ。
→ Dịch vụ của nhà hàng ấy hả, thật tồi tệ.
⑫ あの先生ときたら、いつもたくさん宿題を出しているんだ。
→ Giáo viên ấy hả, lúc nào cũng cho rất nhiều bài tập về nhà.
⑬ あのバーときたら、一杯ビール飲んで、少し食べただけで50万ドンも取るんだよ。
→ Cái quán bar đó hả, uống một chai bia, ăn chút đỉnh thôi đã hết 500 nghìn rồi đấy.
???? › NÂNG CAO
Diễn tả ý nghĩa: …Như thế thì
Ngoài ra, 「ときたら」còn được sử dụng để nêu lên một người, một sự việc hay một tình huống với tính chất cùng cực ra làm đề tài câu chuyện, để diễn tả ý “trong một trường hợp, tình huống như thế này thì dĩ nhiên là phải làm như thế này”
Có nghĩa là: …Như thế thì
Ví dụ
① 毎日残業の後に飲み屋の仕事ときたら、体が持つはずがない。
→ Cứ ngày nào cũng làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này đến chỗ khác như thế thì cơ thể chẳng trụ được lâu.
② 働き者で気立てがいいときたら、みんなに好かれるのも無理はない。
→ Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì, được mọi người yêu mến cũng không có gì khó hiểu.
③ 新鮮な刺身ときたら、やっぱり辛口の日本酒がいいな。
→ Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu sake cay nồng của Nhật.
④ ステーキときたら、やっぱり赤ワインでなくちゃ。
→ Thịt bò bít tết như thế thì, quả là không thể thiếu rượu vang đỏ.
- [Ngữ Pháp N1] ~にはあたらない/にあたらない:Không Đáng Để…/ Chẳng Đáng…/ Không Có Gì Phải…
- ⭐ › Cấu trúc
Vる + に当たらない/は当たらない
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là Cách nói diễn tả xem thường, xem nhẹ, không đến mức thế, không đáng để như thế.
② Thường đi sau những từ như 驚く (ngạc nhiên)・感心する (cảm phục)・ほめる (khen ngợi)・称賛 (tán dương/ca ngợi) ・非難する (phê phán/chỉ trích) v.v.
③ Phía trước cũng thường đi với 「からといって」để biểu thị ý nghĩa rằng “chỉ vì như thế mà chỉ trích, phê phán, ngạc nhiên, ca ngợi…là không đáng”
→ Có Nghĩa là : Không Đáng Để…/ Chẳng Đáng…/ Không Có Gì Phải…
???? › Ví dụ
① 彼の才能なんてたいしたことはない。驚くに当たらないと思う。
→ Tài năng của anh ta cũng chẳng có gì ghê gớm. Tôi nghĩ chẳng đáng để kinh ngạc.
② この絵は上手だけれど有名な画家のまねのようだ。感心するには当たらない。
→ Bức tranh này đúng là có đẹp thật nhưng dường như là sao chép của một họa sĩ nổi tiếng. Không có gì phải cảm phục cả.
③ 山田さんの成功の裏には親の援助があるのです。称賛には当たりません。
→ Đằng sau sự thành công của anh Yamada là sự hỗ trợ của bố mẹ anh ta. Không đáng để ca ngợi.
④ 試験に落ちたからと言って、嘆くにはあたらない。
→ Dù đã thi rớt rồi thì cũng không có gì phải than vãn như thế.
⑤ 10円貸したくらいで、感謝されるにはあたらない。
→ Tôi chỉ cho mượn có 10 yên thôi nên chẳng đáng để được cảm ơn đâu.
⑥ 彼が学長に選ばれたからといって何も驚くには当たらない。
→ Việc ông ấy được bầu làm Hiệu trưởng thì cũng chẳng có gì phải ngạc nhiên.
⑦ A「日本語が上手ですね。どうしてこんなに上手なんですか?」
B「いいえ、5年も勉強しているので、ほめられるにはあたりません。」
A: Tiếng Nhật của anh giỏi ghê. Làm thế nào mà anh giỏi được như thế?
B: Không, tôi đã học 5 năm rồi nên không đáng để được khen ngợi như vậy đâu.
⑧ 彼に振られたからといって、泣くにはあたらない。
→ Không đáng để khóc cho dù đã bị anh ấy chia tay.
⑨ その程度のことで怒るにはあたらない。
→ Chỉ mới như vậy thì không đáng để nổi giận.
⑩ あのホテルのサービスは賞賛にはあたらない。ホテルならあのくらいは当然だ。
→ Dịch vụ của khách sạn đó thì không đáng ca ngợi. Là một khách sạn thì dịch vụ cỡ như thế là điều đương nhiên.
⑪ 彼女の発言は責めるにはあたらないと思う。
→ Tôi nghĩ những lời phát biểu của cô ta không đáng để bị chỉ trích.
⑫ 彼なりにできるだけの努力をしたのだから、いい結果を出せなかったとしても、非難するにはあたらない。
→ Vì anh ấy đã nổ lực hết mình rồi nên cho dù không có được kết quả tốt đi chăng nữa thì cũng không đáng để bị chỉ trích.
⑬ 日本語を勉強する人が増えている。そのことは驚くにはあたらないでしょう。
→ Người học tiếng Nhật đang tăng lên. Điều này có lẽ cũng không có gì đáng để ngạc nhiên.
⑭ 次のステップ は成功に近づく ステップ からと言って、これまであきらめるにはあたらない。
→ Bức tiếp theo là bước tiến gần tới thành công nên không đáng để từ bỏ từ đây.
⑮ 親は無理のことばかりで子供を叱るからと言って、ときどき子供は親に激しく言い返すことは驚くにはあたらない。
→ Vì bố mẹ toàn mắng con cái bởi những điều vô lý nên con cái thỉnh thoảng cãi lại bố mẹ cũng không đáng phải ngạc nhiên.
⑯ 今度は小さい失敗ですよ。泣くにはあたらない。
→ Lần này chỉ là thất bại nhỏ thôi. Không đáng phải khóc.
⑰ 生徒の言葉で怒るにはあたらない。
→ Không đáng phải nổi giận chỉ vì lời nói của học trò.
- [Ngữ Pháp N1] ~ともなると/ともなれば:Cứ Hễ…/ Một Khi Đã…
- ⭐ › Cấu trúc
N + ともなると/ともなれば
Vる + ともなると/ともなれば
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi với những danh từ hay động từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc.. để diễn tả ý “trong trường hợp tình huống đạt đến thế này thì..”
② Theo sau là cách nói diễn tả phán đoán: “nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng”
③ Lưu ý: Trước ともなると/ともなれば là những từ, vế thể hiện sự thay đổi về mức độ, tính chất, phạm vi…theo hướng cao hơn.
→ Có Nghĩa là : Cứ hễ…/ Một khi đã…
???? › Ví dụ
① いつもは早起きの娘だが、日曜日ともなると昼頃まで寝ている。
→ Con gái tôi lúc nào cũng ngủ dậy sớm, ấy vậy mà cứ hễ đến chủ nhật lại là ngủ đến tận trưa.
② 社会人ともなると、服装や言葉遣いにも気をつけなければならない。
→ Một khi đã ra đời đi làm thì phải chú ý đến trạng phục và lời ăn tiếng nói.
③ 主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。
→ Một khi đã làm nội trợ thì không còn thời gian tự do như khi còn độc thân nữa.
④ 主婦ともなれば、朝寝坊してはいられない。
→ Một khi đã là bà nội trợ thì ngủ nướng là không được rồi.
⑤ 田舎ともなると静かだね。
→ Cứ hễ về vùng quê thì thật là yên tĩnh nhỉ.
⑥ 子供は小さいときは素直だが、中学生ともなると、親の言うことを聞かなくなる。
→ Trẻ con khi bé thì rất ngoan nhưng cứ hễ lên cấp 2 thì bắt đầu không còn nghe lời ba mẹ.
⑦ 子どもを留学させるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
→ Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tinh thần là sẽ rất tốn kém.
⑧ この町は平日は人が少なく静かだが、週末ともなると歩けないほど人が多くなる。
→ Thị trấn này ngày thường thì yên tĩnh và ít ngườ qua lại, nhưng cứ hễ đến cuối tuần thì trở nên đông đúc đến mức không thể đi lại được.
⑨ 一国の首相ともなると普通に買い物もできない。
→ Một khi đã trở thành Thủ tướng của một nước thì ngay cả mua sắm bình thường cũng không làm được.
⑩ 12月の中旬ともなると、町にはジングルベルのメロディーがあふれる。
→ Cứ hễ đến trung tuần tháng 12 thì cả thị thành phố tràn ngập ca khúc Single Bells.
⑪ 九月ともなれば、真夏の暑さはなくなり、過ごしやすくなる。
→ Cứ đến tháng 9 thì dễ chịu hơn vì không còn cái nóng nực của những ngày hè.
⑫ 子供も十歳ともなれば、もう少し物分りが良くてもいいはずだ。
→ Trẻ con hễ đến 10 tuổi thì lẽ ra đã phải nhận biết thế giới xung quanh tốt hơn.
⑬ 結婚式ともなれば、ジーパンではまずいだろう。
→ Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jeans chắc không ổn.
⑭ 学長に就任するともなれば、今までのようにのんびり研究に打ち込んではいられなくなる。
→ Một khi đã làm Hiệu trưởng thì không thể nào cứ thong thả vùi đầu vào nghiên cứu như lâu nay được
⑮ 先生ともなると、公平に学生に点を あげなければならない。
→ Cứ hễ là giáo viên thì phải cho học sinh điểm một cách công bằng.
⑯ 子供を産んだともなると、生活がとても忙しくなる。
→ Hễ đã sinh con thì cuộc sống sẽ trở nên rất bận rộn.
⑰ スター ともなると、公衆からの圧力を我慢しなければならない。
→ Hễ trở thành ngôi sao thì phải chịu áp lực từ công chúng.
⑱ 外国に行くともなると、外国語を勉強しなきゃならないと思う。
→ Tôi nghĩ một khi đã ra nước ngoài thì phải học ngoại ngữ.
- [Ngữ Pháp N1] ~にかかわる/にかかわって/にかかわり:Ảnh Hưởng Tới…/ Liên Quan Đến…/ Dính Líu Tới…
- ⭐ › Cấu trúc
N + にかかわる + N
N + にかかわって、~
N + にかかわり、~
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng diễn tả ý “Gây ra ảnh hưởng” hoặc “Liên quan đến”.
② Thường là những sự việc quan trọng, nghiêm trọng, ví dụ như 名誉 (danh dự)、評判 (uy tín)、生死 (sống chết)、合否 (đồng ý phản đối)、命 (mạng sống)、死亡 (tử vong)、v.v.
③ Cách sử dụng mang ý nghĩa gần tương tự với「に関する/に関して」
④ Là cách nói mang tính văn viết, hơi cứng nhắc.
→ Có Nghĩa là : Ảnh hưởng tới…/ Liên quan đến…/ Dính líu tới…
???? › Ví dụ
① 人の命にかかわる仕事をするにはそれなりの覚悟がある。
→ Khi làm những việc có ảnh hưởng tới sinh mạng của người khác, ta cần phải có ý thức đầy đủ về việc đó.
② 人の名誉にかかわるようなことを言うものではない。
→ Không được nói những điều liên quan đến danh dự của người khác.
③ それは人のプライバシーにかかわる問題だ。
→ Đó là một vấn đề liên quan đến quyền riêng tư của con người.
④ こんな酷い商品を売ったら店の評判にかかわる。
→ Nếu bán những mặt hàng tồi tệ như thế này, sẽ ảnh hưởng đến tuy tín của cửa hàng.
⑤ 睡眠剤は飲みすぎると、命にかかわることもある。
→ Thuốc ngủ mà uống quá nhiều sẽ có khả năng ảnh hưởng đến mạng sống.
⑥ 国民の生活にかかわる重要な問題だから、早く解決して欲しい。
→ Vì đây là một vấn đề quan trọng liên quan đến đời sống của người dân nên tôi mong muốn được giải quyết sớm.
⑦ 例の議員が武器の密輸に関係していたかどうかははっきりさせなければならない。これは政党の名誉にかかわる重大な問題。
→ Việc nghị sĩ ấy có dính líu đến vụ án buôn lậu vũ khí hay không phải được làm sáng tỏ. Bởi vì đây là một vấn đề trọng đại, ảnh hưởng tới danh dự của đảng.
⑧ たとえ噂でも倒産しそうだなどという話が広まると、会社の存続にかかわる。
→ Cho dù đó chỉ là lời đồn đại, nhưng nếu chuyện phá chẳng hạn được lan truyền ra, nó sẽ ảnh hưởng tới sự sống còn của công ty.
⑨ あんな人にいつまでもかかわっていたら、あなたまで評判を落としてしまいますよ。
→ Nếu cứ dính líu hoài với loại người như thế, ngay cả cậu cũng sẽ mất uy tín.
⑩ 事件が起きてから、十年経った。いつまでもこの事件にかかわっているわけにはいかないが、いまだに犯人は捕まっていない。
→ Đã mười năm kể từ khi vụ việc xảy ra. Tôi không thể cứ bị ràng buộc mãi vào vụ này, nhưng cho đến nay, thủ phạm vẫn chưa bị bắt.
⑪ この裁判にかかわって以来、子供の人権について深く考えるようになった。
→ Từ khi tham gia vào phiên tòa này, tôi đã có dịp suy nghĩ sâu sắc tới nhân quyền của trẻ em.
⑫ 絶対に命にかかわる仕事を しない。
→ Tôi tuyệt đối sẽ không làm những việc ảnh hưởng tới tính mạng đâu.
⑬ ある高官が賄賂を受けることは強く政府の名誉にかかわる。
→ Chuyện một viên quan chức cấp cao nhận hối lộ đã gây ảnh hưởng mạnh mẽ tới uy tín của chính phủ.
⑭ 汚い材料で食べ物を作ることが外に漏れれば、この有名な店の評判に関わるだろう。
→ Nếu chuyện dùng nguyên liệu bẩn để làm thức ăn bị lộ ra bên ngoài thì sẽ gây ảnh hưởng tới uy tín của quán nổi tiếng này.
⑮ 私が考えた提案についての合否にかかわる意見が聞きたくない。
→ Tôi không muốn nghe những ý kiến đồng ý hay phản đối liên quan tới đề án mà tôi nghĩ ra.
⑯ お前のような人がまだいれば、組織の存続にかかわるだろう。
→ Nếu vẫn còn những người như mày thì có lẽ vẫn sẽ gây ảnh hưởng tới sự tồn tại của tổ chức.
- [Ngữ Pháp N1] ~ なくして/なくしては:Nếu Không Có… (Thì Khó Mà…)
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ + なくして/なくしては
Vること + なくして/なくしては
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Đi sau những danh từ, diễn tả ý “nếu không có điều gì đó thì sẽ gặp khó khăn, khó thực hiện được…”.
② Phía sau đi với dạng phủ định.
③ Đây là cách nói dùng trong viết, trong văn nói sử dụng「~がなかったら、~」
→ Có Nghĩa là : Nếu không có… (thì khó mà…)
???? › Ví dụ
① 先生方の指導なくしてはわたしの大学合格はあり得ませんでした。
→ Nếu không có sự chỉ dẫn của các thầy cô thì tôi đã không thể đỗ đại học.
② 十分な話し合いなくしては ダム の建設の問題は解決しないだろう。
→ Nếu không có sự thảo luận giữa các bên thì vấn đề liên quan đến việc xây đập chắc là khó giải quyết được.
③ 彼なくしては会議が始まらない。
→ Nếu không có anh ta thì cuộc họp không thể bắt đầu.
④ 親の援助なくしてはとても一人で生活できない。
→ Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì tôi chẳng thể nào sống một mình được.
⑤ 努力なくしては成功などありえない。
→ Nếu không có nỗ lực thì không thể có chuyện thành công.
⑥ 無償の愛情なくしては子育ては苦痛でしかない。
→ Nếu không có tình thương bao la thì việc nuôi dạy con sẽ chỉ là cực hình.
➆ 事実の究明なくしては、有罪なのか無罪なのか判断などできるはずがない。
→ Nếu không tìm hiểu sự thật thì không thể nào phán đoán được là có tội hay không.
⑧ 彼女のこの長年の努力なくしては全国大会の代表の座を勝ち取ることはできなかっただろう。
→ Nếu không có nỗ lực trong nhiều năm nay, chắc cô ấy đã không đạt được vị thế đại biểu đi dự đại hội toàn quốc.
⑨ 現代人の生活は携帯電話なくしては、成り立たない。
→ Cuộc sống của chúng ta hiện nay nếu không có điện thoại di động thì không làm được gì.
⑩ 当事者同士の率直な意見交換なくしては問題解決への道のりは遠いと言わざるを得ない。
→ Phải nói rằng nếu không có sự trao đổi ý kiến thẳng thắn giữa các bên liên quan thì còn lâu mới giải quyết được vấn đề.
⑪ 友情なくして幸せな人生はない。
→ Không có tình nghĩa thì không thể có cuộc sống hạnh phúc.
⑫ 言論の自由なくして民主主義はない。
→ Không có tự do ngôn luận thì không thể có chủ nghĩa dân chủ.
⑬ 愛なくして何の人生か。
→ Không có tình yêu thì sống để làm gì?
⑭ 相手を尊重することなくして友情は続かない。
→ Không tôn trọng đối phương thì tình bạn không thể kéo dài.
- [Ngữ Pháp N1] ~ なしに/なしには/なしでは:Mà Không…/ Không Có…, Thì Không Thể …
- ⭐ › Cấu trúc
Danh từ + なしに/なしには/なしでは
Vること + なしに/なしには/なしでは
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng để diễn tả rằng làm một việc gì, mà không có, hoặc không thực hiện hành động, động tác nào đó thì không thể …
② Thường được sử dụng trong ngữ cảnh “không làm sẵn trước một việc mà lẽ ra phải làm, khi tiến hành một việc gì khác“
③ Cũng có trường hợp「何の」đi kèm phía trước, cộng với trợ từ「も」để trở thành hình thức「何の + N + もなしに」để nhấn mạnh hơn.
④ Đây là cách nói mang tính văn viết, trong văn nói sử dụng「~しないで」
→ Có Nghĩa là : Mà không…/ Không có…, thì không thể …
???? › Ví dụ
① 資金を確保することなしにはどんな計画も実行できない。
→ Nếu không có sự bảo đảm về vốn thì kế hoạch nào cũng không thể triển khai được.
② 全員の協力無しには成功は覚束ない。
→ Không có sự hợp hợp tác của mọi người thì khó mà thành công được.
③ 祖母はもう高齢で、周りの人たちの助けなしでは暮らせない。
→ Bà tôi đã cao tuổi nên không thể sống thiếu sự giúp đỡ của những người xung quanh.
③ あのころのことは涙なしに語ることはできない。
→ Câu chuyện thời đó không thể kể mà không rơi nước mắt.
④ この山は冬は届出なしには登山してはいけないことになっている。
→ Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đăng ký trước thì mới leo được.
⑤ 断り無しに外泊したために、寮の規則で一週間ロビーの掃除をさせられた。
→ Vì tôi đã ngủ lại bên ngoài mà không xin phép nên theo quy định của ký túc xá, tôi phải quét dọn hành lang một tuần.
⑥ 田原さんは忙しい人だから、約束なしには人と会ったりしないでしょう。
→ Anh Tahara là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước.
➆ 研究会では、前置き無しにいきなり本題に入らないように、皆にわかりやすい発表を心がけてください。
→ Trong hội thảo, hãy chú ý phát biểu sao cho mọi người dễ hiểu, đừng có chưa nhập đề mà đã vào ngay phần nội dung chính nhé!
⑧ 今度、事務所に来たアルバイトの高校生はいい子なのだが、いつも挨拶なしに帰るので、いつ帰ったか分からなくて困る。
→ Cậu học sinh trung học đến làm thêm ở văn phòng lần này rất ngoan, nhưng tôi cũng kẹt vì cậu tta thường về mà không chào hỏi gì cả, nên không biết là về lúc nào.
⑨ 先生方や先輩のご指導なしには、この論文を書き上げることができなかっただろう。
→ Không có sự hướng dẫn của các thầy cô và các anh chị đi trước thì có lẽ tôi đã không thể hoàn thành được bài luận văn này.
⑩ 現代社会では、インターネット無しには生活が成り立たないと言っても過言ではない。
→ Cũng không quá lời khi cho rằng, xã hội ngày nay cuộc sống khó vận hành được nếu thiếu internet.
⑪ このことに関して、調査すること無しには何も発言できない。
→ Liên quan đến việc này, tôi không thể phát ngôn được điều gì không điều tra.
⑫ 彼は何の連絡もなしに突然訪ねてきて、金の無心をした。
→ Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi hỏi xin tiền.
- [Ngữ Pháp N1] ~羽目になる/ 羽目に陥る:Phải (Rơi Vào Tình Huống Rắc Rối…)/ Rơi Vào Cảnh Phải…
- ⭐ › Cấu trúc
Thể thường + 羽目になる/羽目に陥る
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Cấu trúc「~羽目になる」「羽目に陥る」là cách nói diễn tả ý “bị rơi vào hoàn cảnh khổ sở, rắc rối nào đó”.
② Phân tích cấu trúc
※「羽目」: hoàn cảnh; cảnh ngộ.
⇒「羽目になる」「羽目に陥る」= rơi vào hoàn cảnh phải…
→ Có Nghĩa là : Phải (rơi vào tình huống rắc rối…)/ Rơi vào cảnh phải…
???? › Ví dụ
① 結局手伝わされる羽目になった。
→ Rốt cuộc thì tôi đã phải nhờ tới giúp đỡ.
② 就職活動に失敗して苦しい羽目に陥った。
→ Tôi thất bại trong chuyện xin việc nên đã rơi vào hoàn cảnh khốn khổ.
③ ひどい羽目に陥って辞任せざるを得なかった。
→ Tôi rơi vào cảnh khốn khổ và buộc phải từ chức.
④ うっかりしてデータを消してしまったので、もう一度入力する羽目になった。
→ Tôi lỡ tay xóa mất dữ liệu nên đã phải nhập dữ liệu một lần nữa.
⑤ 結局新しいコンピューターを買う羽目になった。
→ Rốt cục tôi đã phải mua máy tính mới.
⑥ 途中でガソリンが切れたので、バイクを引きずってうちに帰る羽目になった。
→ Đang giữa chừng thì hết xăng nên tôi phải đã rơi vào cảnh phải dắt xe máy đi bộ về nhà.
⑦ 結局落胆して立ち去る羽目になった。
→ Kết cục tôi chán nản và phải đứng dậy rời đi.
- [Ngữ Pháp N1] ~いかなる:Dẫu…Thế Nào Cũng…/ Dẫu…Thế Nào Đi Nữa/ Dù Cho Bất Kỳ…Nào/ Dù Cho…Là Gì Đi Nữa
- ⭐ › Cấu trúc
いかなる + N + (でも/も/にも/であれ/であっても/ようとも)
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Cấu trúc「いかなる + N」là một dạng liên từ, đi trước danh từ (N), diễn tả ý “Dẫu cho N là gì đi nữa/dẫu N thế nào đi nữa, thì cũng…”
② Được sử dụng để nhấn mạnh lập luận cho phần trình bày ở vế sau.
→ Có Nghĩa là : Dẫu…thế nào cũng…/ Dẫu…thế nào đi nữa/ Dù cho bất kỳ…nào/ Dù cho…là gì đi nữa
???? › Ví dụ
① 支払い期間の延長はいかなる理由があっても認められません。
→ Việc kéo dài thời gian thanh toán sẽ không được chấp nhận dù với bất kỳ lý do nào.
② 病気のほかはいかなる理由があっても決して学校を休むな。
→ Tuyệt đối không được nghỉ học dù với bất kỳ lý do nào, trừ khi bị bệnh.
③ 彼はいかなる困難にも負けないほど強い精神力の持ち主だった。
→ Anh ấy là người có tinh thần mạnh mẽ đến nỗi không khuất phục trước bất kỳ khó khăn nào.
④ 如何なることがあろうとも驚かない。
→ Tôi sẽ không ngạc nhiên dù có bất kỳ chuyện gì xảy ra.
⑤ いかなる罰則も暴走族の取り締まりに効を奏さなかった。
→ Hình phạt nào đi nữa cũng không thành công trong việc khống chế bọn đua xe.
⑥ いかなる場合にも返金には応じない。
→ Chúng tôi không chấp nhận bồi hoàn trong bất kỳ trường hợp nào / trong mọi trường hợp.
⑦ この制御システムは、いかなる非常事態にも対応できるよう綿密に作られていてる。
→ Hệ thống kiểm soát này được thiết kế tỉ mỉ đến mức có thể đối phó với bất kỳ tình huống bất thường nào.
⑧ いかなる賞賛の言葉も彼女の前では嘘になってしまうほど、彼女は素晴らしかった。
→ Cô ấy tuyệt vời đến nỗi trước cô ấy, dù là bất kỳ lời tán dương nào cũng đều không thể nói hết sự thật.
⑨ 利用者が当サイトによって被った損害、損失に対して、いかなる場合でも一切の責任を負いません。
→ Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm trong bất kỳ trường hợp nào đối với bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh cho người sử dụng bởi trang web này.
⑩ 絵画とういのは、いかなる作品でもそこに作者独自の視点が反映されているものだ。
→ Hội họa, cho dù là tác phẩm nào đi nữa, cũng đều phản ánh cái nhìn độc đáo của tác giả.
⑪ いかなる状況であれ、自分の職務を離れるのは許されないことだ。
→ Cho dù là trong tình huống nào đi nữa, xa rời nhiệm vụ của mình thật là điều không thể chấp nhận được.
⑫ それがいかなる方法であれ、それによって結果的に多くの人が助かるのなら、やってみるべきではなかろうか。
→ Cho dù đó là phương pháp nào đi nữa, nếu nhờ đó mà nhiều người được cứu giúp thfi tôi nghĩ cũng cần phải làm thử.
⑬ いかなる意見であっても、出されたものは一応検討してみる必要があるだろう。
→ Cho dù là ý kiến thế nào đi nữa, một khi được đưa ra thì chúng ta cũng cần phải xem xét.
⑭ いかなる状況になろうとも、断固として戦い抜く決意だ。
→ Cho dù tình hình thế nào đi nữa, cũng quyết đánh đến cùng.
⑮ 彼なら、いかなる環境に置かれようとも、自らの道を歩んでいくことが出来るであろう。
→ Nếu là anh ấy thì chắc là cho dù rơi vào hoàn cảnh nào đi nữa, cũng có thể đi theo con đường riêng của mình.
⑯ いかなる事柄が生きようとも、常に冷静に事態を判断する能力を身につけなければならない。
→ Luôn phải trang bị cho bản thân khả năng nhìn nhận sự việc một cách bình tĩnh cho dẫu xảy ra bất cứ chuyện gì.
⑰ いかなる役割であろうとも、与えられれば誠意を尽くして精一杯やるのが私たちの務めだ。
→ Dù đóng vai trò nào thì nhiệm vụ của tôi là dốc hết sức làm công việc đã được giao phó.
- [Ngữ Pháp N1] ~ずばなるまい:Phải…
- ⭐ › Cấu trúc
V ない + ずば + なるまい
※「ずば」=「なければ」
※「なるまい」= 「ないだろう」
⇒「ずばなるまい」= 「なければならないだろう」
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Cấu trúc「~ずばなるまい」là cách nói văn cổ của「なければならないだろう」. Thường ít được sử dụng, chủ yếu trong văn viết.
→ Có Nghĩa là : Phải…
???? › Ví dụ
① よし好まずともせずばなるまい。
→ Dù muốn hay không thì cũng phải làm.
② パーティーに行きたくないが、今回は行かずばなるまい。
→ Dù không muốn đi dự tiệc nhưng lần này cũng phải đi.
③ 売られた喧嘩なら買わずばなるまい。
→ Nếu anh ta muốn cãi nhau thì tôi đây cũng sẽ sẵn sàng.
④ 人の意見も聞かずばなるまい。
→ Cũng phải nghe ý kiến của người khác.
- [Ngữ Pháp N1] ~たるや:Cái…(Đó)/ Nói Về…(Thì…)
- ⭐ › Cấu trúc
N + たるや
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Cấu trúc「~たるや」đi sau danh từ mang một đặc tính nào đó, để nêu lên và nhấn mạnh sự vật hoặc người mang đặc tính đó.
② Đây là cách nói nhấn mạnh chủ đề câu. Tuy nhiên không được dùng với những danh từ chỉ tên riêng.
③ Cách nói gần giống: 「Nそのもの、~」「~といえば」、「~に至っては」
→ Có Nghĩa là : Cái…(đó)/ Nói về…(thì…)
???? › Ví dụ
① そのショーの意外性たるや、すべての人の注目を集めるに十分であった。
→ Cái tính bất ngờ của buổi biểu diễn đó đủ làm cho tất cả mọi người chú ý.
② その姿たるや、さながら鬼のようであった。
→ Cái bóng dáng đó giống y như quỷ.
③ その怒りたるや大変なものだった。
→ Nói về sự nổi giận đó, thì khủng khiếp lắm.
④ その歌声たるや、聞き入る聴衆のすべてを感動させる素晴らしいものであった。
→ Cái tiếng hát đó thật tuyệt vời, nó đã làm cảm động toàn thể thính giả đang chăm chú lắng nghe.
⑤ 救出に際しての彼らの活動たるや、長く記憶に留めるに十分値するものであった。
→ Những hoạt động của họ khi cứu nạn rất đáng được ghi lại trong ký ức lâu dài của mọi người.
⑥ その威力たるや抜群である。
→ Cái uy lực đó, là không ai bì được.
⑦ 山田先生の話しぶりたるや、全ての人を感動させた。
→ Cách nói chuyện của thầy Yamada đã làm tất cả mọi người cảm động.
- [Ngữ Pháp N1] ~そっちのけで:Hoàn Toàn Bỏ Mặc/ Hoàn Toàn Lờ Đi/ Chẳng Quan Tâm Tới
- ⭐ › Cấu trúc
N+はそっちのけで/をそっちのけで
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Cấu trúc「~はそっちのけで」là cách nói diễn tả ý hoàn toàn bỏ mặc; bỏ qua hành động/sự việc nào đó mà lẽ ra phải làm và chỉ mải mê vào một hành động/sự việc khác.
→ Có Nghĩa là : Hoàn Toàn Bỏ Mặc/ Hoàn Toàn Lờ Đi/ Chẳng Quan Tâm Tới
???? › Ví dụ
① あの子はよく宿題はそっちのけで、遊び呆けている。
→ Đứa bé đó thường mặc kệ bài tập, chỉ lo mê chơi thôi.
② 大学四年生の弟は就職のことはそっちのけで、毎日パソコンゲームに没頭している。
→ Thằng em trai đang là sinh viên năm 4 của tôi chẳng quan tâm gì tới chuyện việc làm, suốt ngày chỉ vùi đầu vào chơi game trên máy tính.
③ 彼は勉強そっちのけで遊んでばかりいた。
→ Nó chẳng lo học hành gì mà chỉ mải lo chơi.
④ 彼女は本業をそっちのけで、副業に精を出している。
→ Cô ấy hoàn toàn lờ đi công việc chính và chỉ chú tâm vào nghề tay trái của mình.
⑤ 山田さんは仕事もそっちのけで競馬に熱中している。
→ Yamada chẳng lo làm việc mà chỉ mải mê vào đua ngựa.
⑥ 生徒たちは教師の注意をそっちのけで、おしゃべりに夢中だ。
→ Mấy đứa học sinh lờ đi lời nhắc nhở của giáo viên và chỉ lo mải mê nói chuyện.
- [Ngữ Pháp N1] ~言わずもがな:Không Nên Nói…/ …Thì Không Cần Phải Nói Rồi/ …Thì Khỏi Phải Bàn Rồi
- ⭐ › Cấu trúc
~ は言わずもがなだ。
~ は言わずもがなだが、~も/まで~。
言わずもがなのことを言う。
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Cấu trúc「~言わずもがな」là cách nói cổ, diễn tả ý “việc đó không cần phải nói”, hoặc “không nên nói thì hơn”
② Ngoài ra, còn được sử dụng với ý nghĩa “không cần phải nói vì ai cũng biết, chuyện đó là đương nhiên”.
③ Phân tích cấu trúc:
※「言う」⇒「言わず」⇒「言わず+もがな」。
※「もがな」diễn tả ước muốn, mang nghĩa tương tự 「があればいいなあ」
⇒ (mang nghĩa) 言わないでほしい hoặc いわなければいいが…
→ Có Nghĩa là : Không nên nói…/ …Thì không cần phải nói rồi/ …Thì khỏi phải bàn rồi
???? › Ví dụ
① そんなことは言わずもがなだ。
→ Những chuyện như thế thì không nên nói ra.
② あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなことを言ってしまった。
→ Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói.
③ みなの前で言わずもがなのことを言ってしまって後悔している。
→ Tôi đang rất hối hận vì lỡ nói điều không nên nói trước mặt mọi người.
④ 大人は言わずもがな,子供さえ知っている。
→ Người lớn thì không cần phải nói ròi, đến cả con nít còn biết.
⑤ 子供は言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。
→ Con nít thì khỏi phải nói rồi, nghe nói đến cả người lớn cũng mê mệt với trò chơi game mới này.
⑥ 英語は言わずもがな、ポルトガル語も話せます。
→ Tiếng Anh thì không cần phải nói rồi, tiếng Bồ Đào Nha cũng nói được.
⑦ 水が嫌いなので、海は言わずもがな、川も好きではありません。
→ Tôi rất ghét nước nên biển thì khỏi phải bàn rồi, sông tôi cũng không thích luôn.
- [Ngữ Pháp N1] ~それなり:Vẫn Như Cũ / Tương Ứng/ Tương Đối/ Hết Sức
- ⭐ › Cấu trúc
それなりの~
それなりに~
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Diễn tả tình trạng vẫn như cũ, không có gì thay đổi
② Hoặc được sử dụng để diễn tả một trạng thái không hoàn toàn đủ nhưng tương đối ổn, tạm đáp ứng
→ Có Nghĩa là : Vẫn như cũ / Tương ứng/ Tương đối/ Hết sức
Cách dùng 1: …Vẫn như cũ
Diễn tả tình trạng vẫn như cũ, không có gì thay đổi
Ví dụ
① 交渉は其れなりで進展がない。
→ Cuộc đàm phán vẫn thế, không có gì tiến triển.
② その争いはそれなりになっている。
→ Cuộc xung đột vẫn chưa kết thúc.
Cách dùng 2: Tương ứng/ Tương đối/ Hết sức
Được sử dụng để diễn tả một trạng thái không hoàn toàn đủ nhưng tương đối ổn, tạm đáp ứng.
Ví dụ
③ この一年貯めたお金がそれなりの額になったら、親を旅行に連れて行こうと思っている。
→ Tôi đang định là khi tiền tiết kiệm trong một năm nay đã tương đối đủ thì sẽ đưa bố mẹ đi du lịch.
④ 止まったホテルはとても便利な場所にあります。それなりの広さもあり、朝食も満足です。
→ Khách sạn mà tôi đã ở nằm ở vị trí rất thuận tiện. Phòng cũng tương đối rộng và tôi cũng rất hài lòng với bữa sáng.
⑤ 話し合えばそれなりの成果はある。
→ Chỉ cần thảo luận thì sẽ có được kết quả tương ứng.
⑥ 練習すればそれなりの効果はある。
→ Chỉ cần luyện tập, cậu sẽ tiến bộ nhiều hơn nữa.
⑦ それなりの努力はそれなりの結果になる。
→ Những nỗ lực bạn bỏ ra, bạn sẽ có được những thành quả tương ứng.
⑧ それなりの努力はしたつもりだ。
→ Tôi đã làm những gì có thể.
⑨ それはそれなりに役に立つ。
→ Nó vẫn có ích theo cách riêng của nó.
⑩「なんで彼がそんなことをやったの?」
「まあ、それなりの理由があると思う」
– Sao cậu ta lại làm thế nhỉ?
– Uhm, tớ nghĩ chắc là có lý do nào đó.
- [Ngữ Pháp N1] ~ば〜で、なら〜で、たら〜たで:Nếu…Thì Sẽ Hành Xử Theo Lối/Theo Kiểu (Đó)
- ⭐ › Cấu trúc
Động từ thể điều kiện (ば)/たら + V thể た + で
Tính từ い + ければ/かったら + Tính từ い + で
Tính từ い + かったら + Tính từ い + かった + で
Tính từ な + なら + Tính từ な + で
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Là lối nói lặp lại 2 lần cùng một động từ hoặc tính từ để nêu lên hai sự việc tương phản nhau, diễn đạt ý rằng “chọn đằng nào trong hai sự việc này cũng đều không tốt” Hoặc được sử dụng khi muốn nói “tuy có vấn đề, nhưng cũng không phải là chuyện lớn, không đáng kể”.
→ Có Nghĩa là : Nếu…thì sẽ hành xử theo lối/theo kiểu (đó)
???? › Ví dụ
① 家は広い方がいいが、広ければ広いで、掃除は大変だ。
→ Nhà rộng thì tốt đấy nhưng mà nếu rộng quá thì dọn mệt lắm.
② 退職前は毎日忙しくて大変でしたが、暇になってみると、暇なら暇で悩みも出てくるものです。
→ Trước khi nghỉ việc thì ngày nào cũng bận rộn nên mệt lắm, xong đến khi thảnh thơi thì lo lắng lại đến.
③ 食材がなかったらなかったで、簡単な料理で済ませましょう。
→ Không có nguyên liệu thì nấu món đơn giản thôi.
④ 金というのはあったらあったで使うし、なかったらないで何とかなるものだ。
→ Tiền bạc là thứ nếu có thì sẽ xài theo lối có, mà nếu không có thì cũng xoay xở được theo lối không có.
⑤ 自動車はあれば便利だが、なかったらなかったで何とかなるものだ。
→ Xe hơi là thứ nếu có thì cũng tiện, mà nếu không có thì cũng có thể xoay xở theo cách không có, thế nào rồi cũng xong.
⑥ 母は寒がりで冬が苦手だが、それでは夏が好きかというとそうではない。暑かったら暑かったで文句を言っている。
→ Mẹ tôi không chịu được lạnh nên rất ngại mùa đông, nhưng không phải là bà thích mùa hè. Gặp trời nóng thì bà lại than phiền theo kiểu trời nóng.
⑦ 引っ越しの前も大変だったが、引っ越したら引っ越したで、またやらなければならないことがたくさんある。
→ Trước khi chuyển nhà đã mệt rồi, đến lúc chuyển xong thì lại có lắm việc phải làm.
⑨ A「お宅は広い庭があって羨ましいですね。」
B「いえ。庭があればあったで、手入れに時間もお金もかかるので…。」
– Nhà anh có vườn rộng thích nhỉ.
– Không đâu. Khi có vườn rộng thì lại phải tốn thời gian và tiền bạc để chăm sóc nữa.
⑩ 結婚式なんて、しなければしないで別に構わないという人もいる。
→ Cũng có một số người cho rằng, tổ chức lễ cưới hay không thì cũng chẳng sao.
⑪ 息子には大学に受かってほしいが、受かったら受かったでお金が要って大変だ。
→ Tôi rất mong đứa con trai của mình thi đỗ vào đại học, nhưng đỗ rồi thì cũng lại vất vả tốn tiền theo với chuyện đỗ rồi.
⑫ 平社員のときは給料が少なくて困ったけど、昇進したら昇進したで付き合いも増えるし、やっぱり金はたまらない。
→ Hồi còn làm nhân viên quèn thì cũng khốn đốn vì lương ít, nhưng đến khi lên chức rồi thì lại giao thiệp rộng hơn cho xứng với cương vị, rốt cuộc tiền cũng chẳng để dành dược mấy.
⑬ 部屋にほこりがたまれば文句を言うし、掃除をしたらしたで、「勝手に入った」と怒るし、まったく高校生の息子は扱いにくい。
→ Phòng có bụi thì lại phàn nàn, mà nếu dọn dẹp thì lại giẫn dỗi rằng “tự ý vào phòng”, thiệt không biết phải thế nào với thằng con trai học cấp 3 của tôi.
⑭ 家賃が高いのも困るけど、安かったら安かったで何か問題がありそうで不安だよね。
→ Tiền thuê nhà đắt quá thì cũng khổ thật, nhưng cũng lo là nếu rẻ quá thì chắc sẽ có phát sinh vấn đề gì đó nhỉ.
⑮ スーツケースは、小さければ小さいで不便だし、大きければ大きいで邪魔になる。
→ Vali hành lý nhỏ thì lại bất tiện, nhưng nếu to thì lại cồng kềnh.
⑯ お金って、あればあったで悩みも増えるものよ。
→ Tiền là thứ mà có thì phiền muộn cũng tăng hơn.
⑰ 反対なら反対で、きちんとした論拠を示すべきだ。
→ Nếu phản đối thì cũng cần đưa ra luận cứ xác đáng.
⑱ 息子には大学に受かってほしいが、受かったら受かったでお金が要って大変だ。
→ Tôi rất mong đứa con trai của mình thi đỗ vào đại học, nhưng đỗ rồi thì cũng lại vất vả tốn tiền theo với chuyện đỗ rồi.
⑲ 彼女ったら、メールの返信が遅いと文句を言うし、早かったら早いで「ちゃんと読んでないじゃない?」って疑うんだ。
→ Cô ấy mà hễ trả lời mail trễ là lại phàn nàn, mà trả lời sớm thì lại ngờ vực rằng “chắc chwua đọc kỹ đúng không?”.
⑳ A「傘、持って行く?」
B「邪魔だよ。雨が降ったら、降ったで、買えばいいよ。」
– Mang dù theo nhé?
– Phiền lắm. Khi nào mưa thì mua cũng được.
㉑ 料理をしてと頼めば手を切るし、引っ越しを手伝ってもらったらもらったで腰が痛いなんて言われるし、もうあの人に頼むのは止そう。
→ Nhờ nó nấu ăn thì lại cắt vào tay, khi nhờ phụ chuyển đồ đạc thì lại than đau lưng, thôi sẽ khỏi nhờ nó nữa.
㉒ 深いプールでの事故は想像しやすいが、浅かったら浅かったで、飛び込みなどによる事故の心配がある。
→ Tai nạn ở hồ bơi sâu thì dễ hình dung rồi, nhưng ở các hồ cạn thì vẫn có những tai nạn do nhảy vào hồ này nọ.
㉓ 学生時代は学費だ合宿だとお金がかかり、就職したらしたで給料だけで生活できず、親に頼ってしまい申し訳ない。
→ Hồi sinh viên thì tốn tiền cho chuyện học phí, tập huấn thực tập này nọ, nhưng khi đi làm rồi thì chỉ với tiền lương vẫn không đủ sống, thấy có lỗi khi dựa vào bố mẹ quá.
㉔ 今日は仕事、何時に終わるかわからないんだけど、終電に乗れなかったら乗れなかったで、友達のうちに泊まるから大丈夫だよ。
→ Hôm nay không biết là mấy giờ mới xong việc nhưng nếu trễ chuyến tàu điện cuối cùng thì anh sẽ ngủ lại nhà bạn, không sao đâu.
㉕ 財産があればあったで、面倒なこともある。
→ Dù có của cải thì vẫn có chuyện phải lo.
- [Ngữ Pháp N1] ~んがため/んがために/んがための:Để… / Vì Mục Đích …
- ⭐ › Cấu trúc
V ない+ んがため(に)
V ない+ んがため + の + N
Ngoại lệ: する → せんがため
Ngoài ra còn có cách nói Vたいがため (để V)
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Được sử dụng để diễn tả ý “lấy (gì đó) làm mục đích, cố gắng hết sức để đạt được”
② Sử dụng trong văn viết, trong những cách nói có tính thành ngữ. Không dùng trong văn nói thông thường ( Văn nói sử dụng「ために」)
③ Đi với những từ (động từ thể hiện ý chí) để thể hiện mục đích trọng đại, to lớn
④ Vế sau không được đi với thể mệnh lệnh, yêu cầu, sai khiến.
→ Có Nghĩa là : Để… / Vì mục đích …
???? › Ví dụ
① 生きんがための仕事。
→ Một công việc làm để sống.
② 勝たんがための戦略。
→ Một chiến lược để giành chiến thắng.
③ 彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため、上京した。
→ Cô ấy đã lên Tokyo để thực hiện ước mơ trở thành ca sỹ.
④ 国民の生活を守らんがため、彼は敢えて危険を伴う任務を引き受けた。
→ Anh ấy đã dám nhận nhiệm vụ nguy hiểm để bảo vệ cuộc sống của người dân.
⑤ 研究を完成せんがために、彼は昼夜も寝ずに頑張った。
→ Cậu ấy đã cố gắng, ngày đêm không ngủ để hoàn thành bài nghiên cứu.
⑥ 子どもを救わんがため、命を落とした。
→ Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.
⑦ 売らんがためとはいえ、安全性を無視して価格を下げるやり方は問題だ。
→ Biết là để bán chạy hơn, nhưng cách làm phớt lờ tính an toàn để giảm giá thành là một vấn đề.
⑧ 一日も早く自分の会社を持たんがために、一生懸命働いているようだ。
→ Dường như anh ấy làm việc hết mình để sớm có được công ty cho riêng mình.
⑨ 全宇宙を征服せんがため、彼は大宇宙船団を率いて飛び立った。
→ Anh ấy đã chỉ huy một một đoàn phi hành lớn, bay lên không gian, để chinh phục toàn vũ trụ.
⑩「嘘も方便」と言うが、人を救わんがためのうそは許されると、私は思う。
→ Người ta vẫn hay nói “đôi lúc cũng cần nói dối”, và tôi nghĩ đúng là nói dối để cứu người khác là chấp nhận được.
⑪ 彼は目的を達成せんがため、日々努力を積んでいる。
→ Anh ta nổ lực hàng ngày để đạt được mục đích của mình
⑫ ライオン がしまうま を食べるのは残酷に見えるが、ライオン は生きんがために、そうするのです。
→ Việc sử tử ăn thịt ngựa vằn nhìn có vẻ thảm khốc, nhưng để sư tử sống sót được nó phải làm như vậy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!⑬ 自分の利益( りえき ) を得んがための発言では、人の心を動かせない。
→ Lời nói, phát ngôn mà chỉ vì lợi ích cá nhân thì sẽ không lay chuyển được lòng người.
⑭ わが子の無罪を証明せんがため、母親は必死で証拠しょうこを探した。
→ Mẹ anh ta đã liều mạng để tìm được bằng chứng vô tội cho con trai mình.
⑮ 権力を保たんがために、彼は強硬手段を取った。
→ Anh ta đã dùng thủ đoạn cưỡng chế để giữ vững quyền lực của mình
- [Ngữ Pháp N1] ~ばこそ:Chính Vì/ Do … Mới Dám/ Mới Có Thể/ Mới Phải …
- ⭐ › Cấu trúc
V (Thể điều kiện) + こそ
Tình từ い + ければ + こそ
Danh từ / Tính từ な + であれば + こそ
???? › Cách dùng / Ý nghĩa
① Mẫu câu dùng để nhấn mạnh lý do của hành động, sự việc nào đó, thường là những lý do mà trực tiếp khó nghĩ tới.
② Đây là cách nói hơi cổ dùng để nhấn mạnh lý do. Cuối câu thường đi với 「~のだ・のです」.
③ Rất hiếm khi dùng để nhận xét, đánh giá những lý do tiêu cực.
④ Cách nói này có thể thay thế bằng 「~から」 để chỉ lý do, nhưng đi với 「~から」 sẽ mất đi ý nghĩa nhấn mạnh lý do đó.
⑤ Đây Là cách nói tương tự với 「~からこそ」
→ Có Nghĩa là : Chính vì/ Do … mới dám/ mới có thể/ mới phải …
???? › Ví dụ
① 愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、分かってください。
→ Chính vì yêu anh, nên em mới phải chia tay. Xin anh hãy hiểu cho em.
② あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
→ Chính vì tin cậu nên tớ mới nhờ.
③ 家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどは恐れない。
→ Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.
④ 音楽があればこそ、こうして生きていく希望もわいてくる。
→ Chính vì có âm nhạc, nên tôi mới sống và hi vọng như thế này.
⑤ 今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。
→ Chính vì bây giờ khổ cực mà sau này mới có niềm vui thực sự.
⑥ 収入が少なければこそ、楽しく暮らす努力を する。
→ Chính vì thu nhập thấp nên tôi mới phải nỗ lực để sống vui vẻ.
⑦ 優れた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
→ Chính vì là một nhà giáo xuất sắc, nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.
⑧ 体が健康であればこそ、辛い仕事もやれるのだ。
→ Chính vì có sức khỏe, nên tôi mới làm được những công việc vất vả như vậy.
⑨ うるさいと感じるかもしれないが、親があれこれ言うのはあなたのことを心配していればこそだ。
→ Có thể cậu thấy phiền phức nhưng việc cha mẹ cậu nói này nói kia chính là vì lo lắng cho cậu.
⑩ 問題に対する関心が深ければこそ、こんなに長く研究を続けてこられたのだ。
→ Chính vì quan tâm rất sâu sắc đến vấn đề đó nên tôi mới có thể nghiên cứu lâu dài như thế này.
⑪ 社長は親切であればこそ十万円くれたのだ。
→ Ông giám đốc đã trả tôi 100 nghìn Yên là vì ông ấy tốt.
⑫ 子供のためを思えばこそ、費用は子ども自身に用意させたのです。
→ Tôi để con tự lo tiền học phí là bởi vì tôi nghĩ điều đó tốt cho nó.
⑬ 子どもがかわいければこそ、昔の人は子どもを旅に出したのだ。
→ Chính vì thương con, nên người xưa mới cho trẻ đi đây đó.
⑭ 優勝できたのは、チーム全員の協力あればこそだ。
→ Chúng ta giành thắng lợi chính là nhờ tinh thần hợp tác của cả đội.
⑮ 親がいればこそ正月に故郷へ帰りますが、親が亡くなればもう帰ることもないでしょう。
→ Chính vì còn cha mẹ nên tết mới về quê, nếu cha mẹ mất rồi chắc sẽ còn về nữa.
⑯ あなたに勉強させているのは、あなたの将来を考えればこそだ。
→ Mẹ bắt con học là bởi vì mẹ nghĩ tới tương lai của con.
⑰ 父は、息子夫婦の将来を思えばこそ、若いうちに自分の土地と家を持たせたのですす。
→ Chính vì nghĩ cho tương lại của vợ chồng đứa con trai nên người cha đã giao đất và nhà của mình khi vẫn đang còn trẻ.
⑱ 彼女の援助があればこそ、この企画は成功できたのだ。
→ Chính nhờ có sự hỗ trợ của cô ấy mà kế hoạch này đã thành công được.
⑲ きみのためを思えばこそ、叱るのだ。
→ Tôi mắng cậu là vì muốn tốt cho cậu.
⑳ 人は、幸せを求める気持ちが強ければこそ、可能性も開けてくるものだ。
→ Chính vì mong muốn theo đuổi hạnh phúc rất mãnh liệt, nên khả năng của con người không ngừng phát triển.
㉑ 私達二人の関係が良ければこそ、言いたいこと を自由に言えるんですね。
→ Chính vì mối quan hệ của hai ta tốt nên mới có thể thoải mái nói những điều muốn nói.
㉒ 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康に注意しなさい。
→ Chính nhờ khỏe mạnh về tâm hồn và thể chất thì mới có thể thử thách được những việc lớn. Vì vậy, trước tiên hãy chú ý đến sức khỏe.
Tham khảo : Tra cứu nhanh ngữ pháp